Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...
Quảng cáo
Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm:
account for: giải thích, kể đến
ask for: đòi hỏi
break down = fail, collapse: hỏng, suy sụp
break out = start suddenly: bùng nổ, bùng phát
bring up = raise and educate: nuôi nấng
bring about = cause sth to happen: xảy ra, mang lại
catch up / catch up with: bắt kịp, theo kịp
call off: hủy bỏ
call on = visit: viếng thăm
call up: gọi điện
carry on: tiến hành
carry out: tiến hành
catch up with: theo kịp với
come along: tiến hành
come on= begin: bắt đầu
come out = appear: xuất hiện
come about = become lower: giảm xuống, sa sút
come over = visit: ghé thăm
come up with = think of: nghĩ ra
cool off: (nhiệt tình) nguội lạnh đi, giảm đi
count on = investigate, examinate: tính, dựa vào
differ from = not be the same: không giống với
fall behind: thụt lùi, tụt lại đằng sau
fill in: điền vào, ghi vào
fill out = discover: khám phá ra
get over = recover from: vượt qua, khắc phục
get up: thức dậy
get along / get on with sth: have a good relationship with sb: hòa thuận
give in: nhượng bộ, chịu thua
give up = stop: từ bỏ, bỏ
go after: theo đuổi
go by: (thời gian) trôi qua
go after = chase, pursue: theo đuổi, rượt đuổi
go ahead = be carried out: được diễn ra, tiến hành
- have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó
- S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai
Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết
1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. 2. should have + Vp2: lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra. 3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 4. must have + Vp2: hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện t
Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.