Cụm động từ (Phrasal verbs)

Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm: account for, ask for, break up, break out, break down, bring up, catch up,...

Quảng cáo

Phrasal verb (cụm động từ) là sự kết hợp của động từ và giới từ hoặc trạng từ. Các cụm động từ phổ biến gồm:

  1. account for: giải thích, kể đến
  2. ask for: đòi hỏi
  3. break down = fail, collapse: hỏng, suy sụp
  4. break out = start suddenly: bùng nổ, bùng phát
  5. bring up = raise and educate: nuôi nấng
  6. bring about = cause sth to happen: xảy ra, mang lại
  7. catch up / catch up with: bắt kịp, theo kịp
  8. call off: hủy bỏ
  9. call on = visit: viếng thăm
  10. call up: gọi điện
  11. carry on: tiến hành
  12. carry out: tiến hành
  13. catch up with: theo kịp với
  14. come along: tiến hành
  15. come on= begin: bắt đầu
  16. come out = appear: xuất hiện
  17. come about = become lower: giảm xuống, sa sút
  18. come over = visit: ghé thăm
  19. come up with = think of: nghĩ ra
  20. cool off: (nhiệt tình) nguội lạnh đi, giảm đi
  21. count on = investigate, examinate: tính, dựa vào
  22. differ from = not be the same: không giống với
  23. fall behind: thụt lùi, tụt lại đằng sau
  24. fill in: điền vào, ghi vào
  25. fill out = discover: khám phá ra
  26. get over = recover from: vượt qua, khắc phục
  27. get up: thức dậy
  28. get along / get on with sth: have a good relationship with sb: hòa thuận
  29. give in: nhượng bộ, chịu thua
  30. give up = stop: từ bỏ, bỏ
  31. go after: theo đuổi
  32. go by: (thời gian) trôi qua
  33. go after = chase, pursue: theo đuổi, rượt đuổi
  34. go ahead = be carried out: được diễn ra, tiến hành
  35. go along = develop, progress: tiến bộ
  36. go away: biến mất, tan đi
  37. go back = return: trở lại
  38. go in: vào, đi vào
  39. go off: (chuông) reo, (súng, bom) nổ, (sữa) chua, hỏng, (đèn) tắt, (máy móc) hư
  40. go on = continue: tiếp tục           
  41. go over: xem lại
  42. go out: (ánh sáng, lửa, đèn) tắt
  43. go up: lớn lên, trưởng thành = grow up: (giá cả) tăng lên
  44. go down: (giá cả) giảm xuống
  45. hold up = stop = delay: hoãn lại, ngừng
  46. hurry up: vội vàng
  47. keep on = continue: tiếp tục
  48. keep up with: theo kịp, bắt kịp
  49. lay down: đề ra
  50. let down: khiến ai thất vọng
  51. lie down: nằm nghỉ
  52. jot down = make a quick note of something: ghi nhanh
  53. look after: chăm sóc
  54. look at: nhìn
  55. look down on sb = coi thường
  56. look up to sb = respect: kính trọng
  57. look up: tìm, tra cứu (trong sách, từ điển)
  58. look for: tìm kiếm
  59. make out = understand: hiểu
  60. make up = invent, put sth together: phát minh, trộn
  61. pass away = die: chết
  62. put on: mặc (quần áo), mang (giày), đội (mũ), mở (đèn)
  63. put out = make st stop burning, produce: dập tắt, sản xuất
  64. put off = postpone: hoãn lại
  65. put up = build: xây dựng
  66. result in = lead to = cause: gây ra
  67. speak up: nói to, nói thẳng
  68. set off = begin: khởi hành
  69. set up = establish: thành lập
  70. set out/ set off: khởi hành
  71. stand by: ủng hộ
  72. stand for: là viết tắt của…
  73. take after = resemble: giống
  74. take off: cởi (quần áo, giày, mũ ); (máy bay) cất cánh
  75. take over = take responsible for st /V-ing: đảm nhận trách nhiệm
  76. take up = start doing: bắt đầu tham gia
  77. try out: thử
  78. try on: mặc thử (quần áo)
  79. turn down: gạt bỏ, bác bỏ
  80. turn off: khóa, tắt (đèn, máy móc, động cơ …)
  81. turn on: mở (đèn, máy móc, động cơ …)
  82. turn round: quay lại, thay đổi hướng
  83. turn up: đến = arrive = appear (xuất hiện)
  84. wait up (for): thức đợi ai
  85. wash away: cuốn trôi đi, quét sạch
  86. wash up: rửa bát đĩa
  87. watch out: đề phòng, chú ý
  88. wipe out = remove, destroy completely: xóa bỏ, phá hủy

  • Động từ khuyết thiếu: have to/ must/ should/ ought to/ had better

    - have to: nói về nghĩa vụ – những điều chúng ta bắt buộc phải làm mà không có lựa chọn nào khác là bắt buộc phải làm - must: dùng để diễn tả sự cần thiết hoặc một nghĩa vụ phải thực hiện - should/ ought to/ had better: đưa ra lời khuyến cáo, không nên làm một việc, một hành động nào đó

  • Động từ khuyết thiếu: may/might, will, could

    - S + might + V: có thể. - được dùng để diễn tả một khả năng trong hiện tại - diễn đạt một khả năng trong tương lai - S + will + V: sẽ - đưa ra một quyết định tức thì, không có kế hoạch trước - đưa ra một sự giúp đỡ hay phục vụ, người ta cũng thường dùng “will” - một lời hứa thực hiện được hay không thì không chắc chắn - một dự đoán chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai

  • Phân biệt: will / be going to và be like

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Động từ khuyết thiếu hoàn thành

    1. may/ might + have + Vp2: có lẽ đã Diễn đạt một khả năng có thể ở quá khứ song người nói không dám chắc. 2. should have + Vp2: lẽ ra nên Chỉ một việc lẽ ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng vì lý do nào đó lại không xảy ra. 3. could have + Vp2: lẽ ra đã có thể Chỉ một việc gì đó có thể xảy ra trong quá khứ nhưng đã không xảy ra, hoặc một sự việc mà bạn có khả năng thực hiện trong quá khứ nhưng bạn đã không thực hiện nó. 4. must have + Vp2: hẳn là đã Chỉ sự suy đoán logic dựa trên những hiện t

  • Thể sai khiến: have something done

    Dạng Chủ động (have someone do): khi muốn đề cập đến người thực hiện hành động. Dạng bị động (have something done): khi không muốn hoặc không cần đề cập đến người thực hiện hành động.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close