Bài 11. Muối trang 48, 49, 50, 51, 52 Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thứcMuối có tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
CH tr 48 MĐ Muối có tính chất hoá học nào và được điều chế như thế nào? Lời giải chi tiết: - Một số tính chất hoá học của muối: + Dung dịch muối tác dụng với kim loại; + Muối tác dụng với dung dịch acid; + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch base; + Dung dịch muối tác dụng với dung dịch muối. - Muối có thể được điều chế bằng một số phương pháp như: + Dung dịch acid tác dụng với base; + Dung dịch acid tác dụng với oxide base; + Dung dịch acid tác dụng với muối; + Oxide acid tác dụng với dung dịch base; CH tr 48 CH Quan sát bảng 11.1 và thực hiện các yêu cầu: 1. Nhận xét sự khác nhau giữa thành phần phân tử của acid (chất phản ứng) và muối (chất sản phẩm). Đặc điểm chung của các phản ứng ở bảng 11.1 là gì? 2. Nhận xét cách gọi tên muối. Phương pháp giải: Dựa vào bảng 11.1 theo dõi để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: 1. Công thức phân tử của acid và phân tử muối khác nhau là phân tử acid gồm các nguyên tử H liên kết với anion gốc acid còn phân tử muối nguyên tử H đã được thay thế bằng nguyên tử kim loại. Đặc điểm chung của các phản ứng trong bảng 11.1 là có acid là chất tham gia, sản phẩm tạo thành là muối. 2. Cách gọi tên muối: Tên kim loại (Kèm hóa trị đối với kim loại nhiều hóa trị) + Tên gốc acid CH tr 49 1. Viết công thức của các muối sau: potassium sulfate, sodium hydrogen sulfate, sodium hydrogen carbonate, sodium chloride, sodium nitrate, calcium hydrogen phosphate, magnesium sulfate, copper(II) sulfate. 2. Gọi tên các muỗi sau: AlCl3, KCI, Al2(SO4)3, MgSO4, NH4NO3, NaHCO3. 3. Viết phương trình hoá học của phản ứng tạo thành muối KCl và MgSO4. Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm của muối và cấu tạo của muối, tính chất hoá học của muối, và cách gọi tên của muối Lời giải chi tiết: 1. Công thức của các muối sau: potassium sulfate: K2SO4. sodium hydrogensulfate:NaHSO4 sodium hydrogen carbonate: NaHCO3 sodium chloride: NaCl sodium nitrate: NaNO3 calcium hydrogen phosphate: CaHPO4 magnesium sulfate: MgSO4 copper(II) sulfate: CuSO4 2. Gọi tên các muối sau: AlCl3: Aluminum chloride KCl: Potassium Chloride Al2(SO4)3: Aluminum sulfate MgSO4: Magnesium sulfate NH4NO3: Ammonium nitrate 3. PTHH: 2KCl + MgSO4 → K2SO4 + MgCl2 CH tr 50 Quan sát hiện tượng xảy ra ở mỗi ống nghiệm và thực hiện yêu cầu: 1. Viết phương trình hóa học giải thích hiện tượng xảy ra. 2. Thảo luận nhóm rút ra kết luận về tính chất hóa học của muối.
Phương pháp giải: Quan sát thí nghiệm ở hình 11.1 để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: 1. PTHH: (1) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Hiện tượng: Chất rắn màu trắng xám Iron (Fe) bị 1 lớp đồng đỏ phủ lên bề mặt. (2) BaCl2 + H2SO4 → 2HCl + BaSO4↓ Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong dung dịch. (3) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 ↓ + 2NaCl Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng trong dung dịch. (4) CuSO4 + NaOH → Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4 Hiện tượng: xuất hiện kết tủa màu xanh lam không tan trong dung dịch. 2. Kết luận: Muối + kim loại → Muối mới + kim loại mới Muối + acid → muối mới + acid mới Muối + muối → 2 muối mới Muối + base → muối mới + base mới Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa (không tan) CH tr 51 Trong dung dịch giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hóa học của các phản ứng đó. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hoá học của muối để trả lời câu hỏi Lời giải chi tiết: PTHH Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3(↓) Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4(↓) Na2CO3 + 2HNO3 → 2NaNO3 + CO2 ↑ + H2O CH tr 52 Dựa vào sơ đồ Hình 11.2 và cho biết tính chất của oxide, acid, base. Viết phương trình hóa học minh họa. Phương pháp giải: Dựa vào tính chất hoá học của acid, base, muối và sơ đồ hình 11.2 biểu diễn mối liên hệ về tính chất hoá học của các hợp chất Lời giải chi tiết:
Quảng cáo
|