Đề thi học kì 1 Toán 8 - Đề số 1 - Kết nối tri thức

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Phần trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Giá trị của đa thức x2 - y2 - 2y - 1 tại x = 73 và y = 26 là:

Đề bài

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

  • A
    \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • B
    \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • C
    \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
  • D
    \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
Câu 2 :

Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

  • A
    3.
  • B
    1.
  • C
    -1.
  • D
    0.
Câu 3 :

Ghép  mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

a. \({x^3} + {y^3}\)

b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

c. \({x^2} - {y^2}\)

d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D
    Cả 3 câu trên đều sai
Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A
    1 góc nhọn.
  • B
    2 góc nhọn
  • C
    3 góc nhọn
  • D
    4 góc nhọn
Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
Câu 7 :

Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

  • A
    1,5cm
  • B
    4.5 cm
  • C
    6 cm
  • D
    3 cm
Câu 8 :

Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

  • A
    4cm
  • B
    6cm
  • C
    8cm
  • D
    10cm
Câu 9 :

Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

  • A
    1 đường trung bình
  • B
    2 đường trung bình
  • C
    3 đường trung bình
  • D
    4 đường trung bình
Câu 10 :

Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

  • A
    Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
  • B
    Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
  • C
    Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11 :

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

  • A
    Kho 1.
  • B
    Kho 2 và kho 4.
  • C
    Kho 1 và kho 3.
  • D
    Kho 4.
II. Tự luận

Lời giải và đáp án

I. Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thu gọn đa thức \(4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\) ta được

  • A
    \(14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • B
    \( - 14{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).
  • C
    \(6{x^2}y - 10{x^3}{y^2}\).
  • D
    \( - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng quy tắc tính với đa thức.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}4{x^2}y + 6{x^3}{y^2} - 10{x^2}y + 4{x^3}{y^2}\\ = \left( {4{x^2}y - 10{x^2}y} \right) + \left( {6{x^3}{y^2} + 4{x^3}{y^2}} \right)\\ = - 6{x^2}y + 10{x^3}{y^2}\end{array}\)

Câu 2 :

Giá trị của đa thức \(xy + 2{x^2}{y^3} - {x^4}y\) tại x = y = -1 là :

  • A
    3.
  • B
    1.
  • C
    -1.
  • D
    0.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Thay x = y = -1 vào đa thức rồi tính toán.

Lời giải chi tiết :

Thay x = y = -1 vào đa thức \(xy + 2{x^2}{y^2} - {x^4}y\) ta được

\(\begin{array}{l}\left( { - 1} \right).\left( { - 1} \right) + 2{\left( { - 1} \right)^2}.{\left( { - 1} \right)^3} - {\left( { - 1} \right)^4}\left( { - 1} \right)\\ = 1 - 2 + 1 = 0\end{array}\)

Câu 3 :

Ghép  mỗi ý ở cột A với mỗi ý ở cột B để được kết quả đúng.

1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

a. \({x^3} + {y^3}\)

b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

c. \({x^2} - {y^2}\)

d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

Đáp án

1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right)\)

c. \({x^2} - {y^2}\)

2. \({x^2} - 2xy + {y^2}\)

d. \({\left( {x - y} \right)^2}\)

3. \({\left( {x + y} \right)^2}\)

b. \({x^2} + 2xy + {y^2}\)

4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right)\)

a. \({x^3} + {y^3}\)

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức về các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết :
  1. \(\left( {x + y} \right)\left( {x - y} \right) = {x^2} - {y^2} \Rightarrow \)1 – c.
  2. \({x^2} - 2xy + {y^2} = {\left( {x - y} \right)^2} \Rightarrow \) 2 – d.
  3. \({\left( {x + y} \right)^2} = {x^2} + 2xy + {y^2} \Rightarrow \) 3 – b.
  4. \(\left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) = {x^3} + {y^3} \Rightarrow \)4 – a.
Câu 4 :

Tam giác ABC có đường trung tuyến AM = 2cm; cạnh BC = 4 cm. khi đó:

  • A
    Tam giác ABC vuông tại A
  • B
    Tam giác ABC vuông tại B
  • C
    Tam giác ABC vuông tại C
  • D
    Cả 3 câu trên đều sai

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Ta có: AM = 2cm; BC = 4cm \( \Rightarrow AM = \frac{1}{2}BC\). Mà AM là đường trung tuyến ứng với cạnh BC nên AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền BC hay tam giác ABC vuông tại A.

Câu 5 :

Một tứ giác có nhiều nhất :

  • A
    1 góc nhọn.
  • B
    2 góc nhọn
  • C
    3 góc nhọn
  • D
    4 góc nhọn

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí tổng các góc của một tứ giác bằng \(360^0\).

Lời giải chi tiết :

- Nếu 4 góc trong tứ giác đều nhọn (nhỏ hơn \(90^0\)) => Tổng 4 góc < \(4.90^0\) = \(360^0\) => Vô lí vì tổng 4 góc trong tứ giác bằng \(360^0\).

- Nếu có 3 góc nhỏ hơn \(90^0\) ; 1 góc > \(90^0\) => Tổng 3 góc đó < 3.\(90^0\) = \(270^0\) => góc còn lại lớn hơn \(360^0- 270^0 = 90^0\) (thỏa mãn)

Vậy tứ giác có thể có nhiều nhất 3 góc nhọn.

Câu 6 :

Hình bình hành là một tứ giác có:

  • A
    Hai đường chéo bằng nhau.
  • B
    Hai đường chéo vuông góc.
  • C
    Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  • D
    Hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Ta sử dụng kiến thức về hình bình hành.

Lời giải chi tiết :

Hình bình hành là một tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường nên C đúng.

Câu 7 :

Cho tam giác ABC. AD là tia phân giác của góc A. Độ dài đoạn thẳng DB bằng

  • A
    1,5cm
  • B
    4.5 cm
  • C
    6 cm
  • D
    3 cm

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng tính chất của đường phân giác trong tam giác.

Lời giải chi tiết :

Ta có AD là tia phân giác của góc A nên \(\frac{{AB}}{{BD}} = \frac{{AC}}{{CD}} \Leftrightarrow \frac{9}{{BD}} = \frac{6}{2} = 3\)

\( \Rightarrow BD = \frac{9}{3} = 3\)(cm)

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, vẽ MN//BC sao cho AN =\(\frac{1}{2}\)AB, M \( \in \) AB, N \( \in \) AC. Biết AN = 2cm, AM = 1cm, thì AC bằng:

  • A
    4cm
  • B
    6cm
  • C
    8cm
  • D
    10cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Áp dụng định lí Thalès để tính BC.

Lời giải chi tiết :

Vì AN = \(\frac{1}{2}\)AB nên AB = 2.AN = 2.2 = 4(cm).

Ta có MN // BC. Áp dụng định lí Thales, ta có: \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}} \Leftrightarrow \frac{1}{4} = \frac{2}{{AC}} \Leftrightarrow AC = 4.2 = 8\) (cm).

Vậy AC = 8cm.

Câu 9 :

Có bao nhiêu đường trung bình trong một tam giác?

  • A
    1 đường trung bình
  • B
    2 đường trung bình
  • C
    3 đường trung bình
  • D
    4 đường trung bình

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Sử dụng khái niệm đường trung bình.

Lời giải chi tiết :

Xét tam giác ABC bất kì. Gọi M, N, P lần lượt là trung điểm của AB, AC, BC.

MN là đường trung bình của tam giác ABC.

NP là đường trung bình của tam giác ABC.

MP là đường trung bình của tam giác ABC.

Vậy có 3 đường trung bình trong một tam giác.

Câu 10 :

Các món ăn yêu thích của học sinh lớp 8A ghi lại trong bảng sau :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng là :

  • A
    Món ăn ưa thích : Gà rán, xúc xích, chân gà, Bánh mì que.
  • B
    Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.
  • C
    Gà rán, xúc xích, chân gà, bánh mì que , 5, 8, 15, 2.
  • D
    Cả A, B, C đều đúng.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Dựa vào phân loại dữ liệu: Dữ liệu được chia thành hai loại: Dữ liệu định tính (dữ liệu không phải số) và dữ liệu định lượng (số liệu).

Lời giải chi tiết :

Dữ liệu định lượng (số liệu) trong bảng trên là dữ liệu Số bạn yêu thích : 5; 8; 15; 2.

Câu 11 :

Một công ty kinh doanh vật liệu xây dựng có bốn kho hàng có 50 tấn hàng. Kế toán của công ty lập biểu đồ cột kép ở hình bên biểu diễn số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại trong mỗi kho sau tuần lễ kinh doanh đầu tiên.

Kế toán đã ghi nhầm số liệu của một kho trong biểu đồ cột kép đó. Theo em, kế toán đã ghi nhầm số liệu ở kho nào ?

  • A
    Kho 1.
  • B
    Kho 2 và kho 4.
  • C
    Kho 1 và kho 3.
  • D
    Kho 4.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Kiểm tra xem dữ liệu trong biểu đồ có cột nào chưa chính xác.

Lời giải chi tiết :

Vì mỗi kho hàng đều có 50 tấn hàng nên tổng số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại phải bằng 50 tấn. Mà cột kho 4, số lượng vật liệu đã xuất bán và số lượng vật liệu còn tồn lại là: 30 + 15 = 45 (tấn) nên số liệu ở kho 4 không đúng.

II. Tự luận
Phương pháp giải :

Sử dụng các hằng đẳng thức đáng nhớ.

Lời giải chi tiết :

a) \({(x + 1)^2} - \left( {x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) - 10\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {x + 1} \right)^2} - \left( {{x^2} - {3^2}} \right) - 10\\ = {x^2} + 2x + 1 - {x^2} + 9 - 10\\ = \left( {{x^2} - {x^2}} \right) + 2x + \left( {1 + 9 - 10} \right)\\ = 2x\end{array}\)

b) \(\left( {x + 5} \right)\left( {{x^2} - 5x + 25} \right) - x{\left( {x - 4} \right)^2} + 16x\)

\(\begin{array}{l} = {x^3} + {5^3} - x\left( {{x^2} - 8x + 16} \right) + 16x\\ = {x^3} + 125 - {x^3} + 8{x^2} - 16x + 16x\\ = 8{x^2} + 125\end{array}\)

c) \({\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\)

\(\begin{array}{l} = {\left( {x - 2y} \right)^3} - \left( {x + 2y} \right)\left( {{x^2} - 2xy + 4{y^2}} \right) + 6{x^2}y\\ = {x^3} - 6{x^2}y + 12x{y^2} - 8{y^3} - \left( {{x^3} + 8{y^3}} \right) + 6{x^2}y\\ = {x^3} - 6{x^2}y + 12x{y^2} - 8{y^3} - {x^3} - 8{y^3} + 6{x^2}y\\ = \left( {{x^3} - {x^3}} \right) + \left( { - 6{x^2}y + 6{x^2}y} \right) + 12x{y^2} + \left( { - 8{y^3} - 8{y^3}} \right)\\ = 12x{y^2} - 16{y^3}\end{array}\)

Phương pháp giải :

Dựa vào các hằng đẳng thức đáng nhớ, phân tích đa thức thành nhân tử để tìm x.

Lời giải chi tiết :

a) \({\left( {x + 3} \right)^2} - \left( {x + 2} \right)\left( {x - 2} \right) = 4x + 17\)

\(\begin{array}{l}{x^2} + 6x + 9 - {x^2} + 4 = 4x + 17\\6x + 13 = 4x + 17\\6x - 4x = 17 - 13\\2x = 4\\x = 2\end{array}\)

Vậy x = 2.

b) \(\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\)

\(\begin{array}{l}\left( {x - 3} \right)\left( {{x^2} + 3x + 9} \right) - x\left( {{x^2} - 4} \right) = 1\\{x^3} - 27 - {x^3} + 4x = 1\\4x = 1 + 27\\4x = 28\\x = 7\end{array}\)

Vậy x = 7.

Phương pháp giải :

a) Dựa vào dữ liệu đề bài cho để điền vào bảng.

b) Điền số tương ứng vào biểu đồ.

Lời giải chi tiết :

a) Ta có bảng thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm:

b) Biểu đồ cột biểu diễn các dữ liệu thống kê số lượt hành khách vận chuyển bằng đường bộ ở Hải Phòng trong các năm trên là:

  

Phương pháp giải :

a) Chứng minh tứ giác MNCP có hai cạnh đối song song và bằng nhau.

b) Chứng minh N là trực tâm của tam giác CMB nên NC\( \bot \)MB\( \Rightarrow \) MP\( \bot \)MB (MP // CN).

c) Chứng minh MI = PI, sử dụng bất đẳng thức tam giác để chứng minh PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP.

Lời giải chi tiết :


a) Xét tam giác AHB có:

M là trung điểm của AH

N là trung điểm của BH

Suy ra MN là đường trung bình của tam giác AHB. DO đó MN // AB và MN = \(\frac{1}{2}\)AB.

Vì P là trung điểm của CD nên CP = PD = \(\frac{1}{2}\)CD.

Mà AB // CD; AB = CD (ABCD là hình chữ nhật) nên CP = \(\frac{1}{2}\)AB.

Suy ra MN // CP (cùng song song với AB) và MN = CP (\(\frac{1}{2}\)AB).

Do đó tứ giác MNCP là hình bình hành (đpcm)

b) Do MN // AB (cmt) mà AB \( \bot \) BC (ABCD là hình chữ nhật) nên MN \( \bot \) BC.

Ta có BH \( \bot \) MC (gt)

Mà MN \( \cap \) BH tại N.

Suy ra N là trực tâm của tam giác CMB, do đó CN \( \bot \) BM.

Mà CN // PM (MNCP là hình bình hành)

Suy ra PM \( \bot \) BM (đpcm)

c) Xét tam giác PMB vuông tại M có I là trung điểm của BP nên MI là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác PMB suy ra MI = \(\frac{1}{2}\)BP = PI.

Xét tam giác PIJ, ta có: PI – IJ < JP hay MI – IJ < JP (đpcm).

Phương pháp giải :

Dựa vào hằng đẳng thức \({a^2} + 2ab + {b^2} = {\left( {a + b} \right)^2}\); \({a^2} - 2ab + {b^2} = {\left( {a - b} \right)^2}\) để tìm x, y.

Thay x, y vào biểu thức M để tính giá trị của biểu thức M.

Lời giải chi tiết :

Ta có:

\(\begin{array}{l}5{x^2} + 5{y^2} + 8xy - 2x + 2y + 2 = 0\\\left( {4{x^2} + 8xy + 4{y^2}} \right) + ({x^2} - 2x + 1) + ({y^2} + 2y + 1) = 0\\4{\left( {x + y} \right)^2} + {\left( {x-1} \right)^2} + {(y + 1)^2} = 0\left( * \right)\end{array}\)

Vì \(4{\left( {x + y} \right)^2} \ge 0;{\left( {x-1} \right)^2} \ge 0;{(y + 1)^2} \ge \;0\) với mọi x, y

Nên (*) xảy ra khi \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 0\\x - 1 = 0\\y + 1 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = - y\\x = 1\\y = - 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = - 1\end{array} \right.\).

Thay x = 1 và y = -1 vào biểu thức M, ta được:

\(M = {(1 - 1)^{2017}} + {(1 - 2)^{2018}} + {( - 1 + 1)^{2019}} = {\left( { - 1} \right)^{2018}} = 1\) .

Vậy M = 1 .

close