Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
Câu 2 :
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
Câu 3 :
Công suất điện cho biết:
Câu 4 :
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
Câu 5 :
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Câu 6 :
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Câu 7 :
Điện năng là:
Câu 8 :
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Câu 9 :
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?
Câu 10 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2 mắc song song?
Câu 11 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Câu 12 :
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Câu 13 :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Câu 14 :
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
Câu 15 :
Đặt một hiệu điện thế U=12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
Câu 16 :
Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
Câu 17 :
Sơ đồ mạch điện như hình bên , R1=25Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Câu 18 :
Cho bốn điện trở R1, R2,R3,R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=100V. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
Câu 19 :
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=9Ω,R2=18Ω và R3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6V như sơ đồ bên Số chỉ của ampe kế A và A1 là:
Câu 20 :
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
Câu 21 :
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Câu 22 :
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
Câu 23 :
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
Câu 24 :
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:
Câu 25 :
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1,U2. Hệ thức nào sau đây là không đúng?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A, B, D - đúng C - sai vì: U1U2=R1R2 do I=UR mà I=I1=I2→U1R1=U2R2→U1U2=R1R2
Câu 2 :
Điện trở R của dây dẫn biểu thị cho:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Điện trở của một dây dẫn là đại lượng đặc trưng cho tính cản trở dòng điện của dây dẫn đó.
Câu 3 :
Công suất điện cho biết:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Công suất điện cho biết lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian.
Câu 4 :
Câu phát biểu nào dưới đây là không đúng về biến trở?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
A, C, B - đúng D - sai vì: Biến trở là dụng cụ không thể được dùng để thay đổi chiều dòng điện trong mạch
Câu 5 :
Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Hình B không phải là kí hiệu của biến trở
Câu 6 :
Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2Rt Lời giải chi tiết :
Ta có: Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn: Q=I2Rt => Khi đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa: I′=I2,R′=R2,t′=t2 Nhiệt lượng tỏa ra trên dây khi đó: Q′=I′2R′t′=I24.R2t2=I2Rt16 => Nhiệt lượng sẽ giảm đi 16 lần
Câu 7 :
Điện năng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Năng lượng dòng điện được gọi là điện năng
Câu 8 :
Phương trình nào sau đây là phương trình cân bằng nhiệt:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Phương trình cân bằng nhiệt: Qtoa=Qthu
Câu 9 :
Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Hiệu điện thế có thể gây nguy hiểm đối với cơ thể người là 220V
Câu 10 :
Biểu thức nào sau đây xác định điện trở tương đương của đoạn mạch có hai điện trở R1,R2 mắc song song?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Ta có: Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song bằng tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1Rtd=1R1+1R2
Câu 11 :
Phát biểu nào dưới đây không đúng đối với đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
A, C, D - đúng B - sai vì: Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U=U1=U2=…=Un
Câu 12 :
Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở R1, dây thứ hai bằng đồng có điện trở R2 và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở R3. Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là 1,6.10−8Ωm;1,7.10−8Ωm;2,8.10−8Ωm. Khi so sánh các điện trở này, ta có:
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS + Dựa vào điện trở suất của các vật. Vật liệu nào có điện trở suất càng nhỏ thì dẫn điện càng tốt. Lời giải chi tiết :
Vì các dây dẫn có cùng chiều dài và tiết diện nên dây nào làm bằng vật liệu có điện trở suất càng lớn thì điện trở của nó càng lớn. Ta có: ρbac<ρdong<ρnhom Ta suy ra: R3>R2>R1
Câu 13 :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn. => khi hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng 1,2 lần
Câu 14 :
Chọn phát biểu đúng về sự chuyển hóa năng lượng trong các dụng cụ dưới đây?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
- Đèn LED: điện năng biến đổi thành quang năng và nhiệt năng. - Nồi cơm điện: điện năng biến đổi thành nhiệt năng và quang năng. - Quạt điện, máy bơm nước: điện năng biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. => Các phương án: A, B, D - sai C - đúng
Câu 15 :
Đặt một hiệu điện thế U=12V vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là 2A. Nếu tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện là:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
+ Cách 1: (Suy luận mối quan hệ giữa I và U) Ta có, cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch. Khi hiệu điện thế U1=12V thì cường độ dòng điện là I1=2A => khi tăng hiệu điện thế lên 1,5 lần thì cường độ dòng điện cũng tăng lên 1,5 →I2=1,5I1=1,5.2=3A + Cách 2: (Vận dụng biểu thức) Ta có: I=UR + Khi U=U1=12V thì I=I1=2A=U1R + Khi U=U2=1,5U1=1,5.12=18V thì I=I2=?A=U2R Ta có điện trở của dây dẫn R không thay đổi Lấy I2I1 ta được: I2I1=U2U1=1812=1,5 ⇒I2=1,5I1=1,5.2=3A
Câu 16 :
Đặt vào hai đầu một điện trở R một hiệu điện thế U=12V, khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là 1,2A. Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là 0,8A thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
+ Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: I=UR→R=UI=121,2=10Ω + Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′=0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: R′=UI′=120,8=15Ω => Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR=R′−R=15−10=5Ω
Câu 17 :
Sơ đồ mạch điện như hình bên , R1=25Ω.Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ 4A còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ 2,5A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở R2?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính hiệu điện thế: U=IR + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc nối tiếp: R=R1+R2 Lời giải chi tiết :
- Khi khóa K đóng thì dòng điện không đi qua điện trở R2, nên số chỉ của ampe kế là số chỉ cường độ dòng điện chạy trong mạch Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là : U=IR1=4.25=100V - Khi khóa K mở , hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp , nên điện trở của đoạn mạch là: R12=UI=1002,5=40Ω Điện trở R2=R12−R1=40−25=15Ω
Câu 18 :
Cho bốn điện trở R1, R2,R3,R4 mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế U=100V. Biết R1=2R2=3R3=4R4. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R4?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng biểu thức tính mối liên hệ giữa điện trở và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nốit tiếp: U1U2=R1R2 + Vận dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch mắc nối tiếp: U=U1+U2+... Lời giải chi tiết :
+ Vì R1,R2,R3,R4 mắc nối tiếp , mà R1=2R2=3R3=4R4 cho nên U1=2U2=3U3=4U4 + Mặt khác : U1+U2+U3+U4=100 V Hay 4U4+2U4+43U4+U4=100V →25U43=100V→U4=12V
Câu 19 :
Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=9Ω,R2=18Ω và R3=24Ω được mắc vào hiệu điện thế U=3,6V như sơ đồ bên Số chỉ của ampe kế A và A1 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở tương đương trong đoạn mạch có các điện trở mắc song song: 1R=1R1+1R2+... + Áp dụng biểu thức định luật Ôm tính cường độ dòng điện: I=UR Lời giải chi tiết :
+ Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc song song là R12=R1R2R1+R2=9.189+18=6Ω Điện trở tương đương của đoạn mạch là R123=R12R3R12+R3=6.246+24=4,8Ω + Số chỉ của ampe kế A là I=UR123=3,64,8=0,75A Số chỉ của ampe kế A1 là I1=UR12=3,66=0,6A
Câu 20 :
Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là 0,5mm thì cần dây có chiều dài 4,68m. Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện 0,3mm thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS + Áp dụng biểu thức tính tiết diện: S=πr2=π(d2)2 Lời giải chi tiết :
Ta có: Điện trở của dây dẫn :R=ρlS Mặt khác: S=πr2=π(d2)2 Ta suy ra: {R1=ρl1S1=ρl1π(d12)2R2=ρl2S2=ρl2π(d22)2 Theo đề bài, điện trở không thay đổi: R1=R2→l2d22=l1d21→l2=d22l1d21=(0,3.10−3)24,68(0,5.10−3)2=1,68m
Câu 21 :
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài l, tiết diện S có điện trở 8Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài l2. Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Vận dụng biểu thức xác định điện trở của dây dẫn: R=ρlS Lời giải chi tiết :
Khi gập dây lại thì chiều dài dây giảm nhưng tiết diện S của dây tăng lên. Theo đề bài ta có: {l1=l,S1=S,R1=8Ωl2=l2,S2=2S,R2=? Áp dụng biểu thức tính điện trở của dây dẫn, ta có: {R1=ρl1S1R2=ρl1S2 →R1R2=l1S2l2S1=l.2Sl2S=4 →R2=R14=84=2Ω
Câu 22 :
Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là 20Ω. Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất 1,1.10−6Ω.m và tiết diện 0,5mm2 và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính 1,5cm. Số vòng dây của biến trở này là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức tính điện trở: R=ρlS + Số vòng dây: n=l2πr Lời giải chi tiết :
Ta có: + Chiều dài dây điện trở: R=ρlS→l=RSρ=20.0,5.10−61,1.10−6=9,1m + Số vòng dây của biến trở: n=l2πr=lπd=9,1π.1,5.10−2=193 vòng
Câu 23 :
Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Phương pháp đọc các thông số trên dụng cụ tiêu thụ điện + Vận dụng biểu thức công xuất tính cường độ dòng điện: P=UI=U2R Lời giải chi tiết :
Ta có: + U=12V,P=100W + Áp dụng biểu thức: P=U2R→R=U2P=122100=1,44Ω
Câu 24 :
Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức: A=Pt + Vận dụng biểu thức tính công suất để suy ra điện trở: P=U2R Lời giải chi tiết :
Ta có: + A=Pt => Công suất của bàn là là: P=At=720.10315.60=800W + Mặt khác: P=U2R→R=U2P=2202800=60,5Ω
Câu 25 :
Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c=4200J/kg.K . Hiệu suất của bếp là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tính nhiệt lượng + Q=mcΔt Lời giải chi tiết :
+ Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: Q1=mcΔt=1,5.4200(100−25)=472500J + Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút: Q2=I2Rt=UIt=220.2.20.60=528000J Hiệu suất của bếp là: H=Q1Q2.100%=472500528000=89,49% |