Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 6Làm đề thiCâu hỏi 1 : Một chiếc ô tô khách đang chuyển động trên đường. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa chuyển động cơ học. Lời giải chi tiết: Một chiếc ô tô khách đang chuyển động trên đường. Xe đứng yên so với người lái xe và chuyển động so với cột đèn bên đường. Câu hỏi 2 : Tại sao trên lốp ôtô, xe máy, xe đạp người ta lại làm các rãnh?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về lực ma sát, các cách làm tăng, giảm ma sát. Lời giải chi tiết: Trên các lốp ô tô, xe máy thường có khía các rãnh để tăng ma sát giúp xe không bị trơn, trượt. Câu hỏi 3 : Một bình hình trụ cao 80cm chứa đầy dầu có trọng lượng riêng là 8000 N/m3. Áp suất do dầu gây ra tại đáy bình là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng công thức: p = d.h Lời giải chi tiết: Áp suất do dầu gây ra tại đáy bình là: p = d.h = 8000.0,8 = 6400 (Pa) Câu hỏi 4 : Vì sao càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm?
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về áp suất khí quyển. Lời giải chi tiết: Càng lên cao áp suất khí quyển càng giảm vì: + Bề dày của khí quyển tính từ điểm đo áp suất càng giảm + Mật độ khí quyển càng giảm + Lực hút của Trái Đất lên các phân tử không khí càng giảm Câu hỏi 5 : Một vật chuyển động thẳng đều với tốc độ 5 m/s. Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,5 km là
Đáp án: C Phương pháp giải: Áp dụng công thức \(t = \frac{S}{v}\) Lời giải chi tiết: Đổi 0,5 km = 500m Thời gian để vật chuyển động hết quãng đường 0,5 km là: \(t = \frac{S}{v} = \frac{{500}}{5} = 100\left( s \right)\) Câu hỏi 6 : Kéo một thùng hàng trên tấm ván lên thùng ô tô, lực ma sát giữa thùng hàng với tấm ván là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt của vật khác. Lời giải chi tiết: Kéo một thùng hàng trên tấm ván lên thùng ô tô, thùng hàng trượt trên tấm ván, lực ma sát giữa thùng hàng với tấm ván là lực ma sát trượt. Câu hỏi 7 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng người sang trái, chứng tỏ xe:
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức về quán tính. Lời giải chi tiết: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động bỗng thấy mình bị nghiêng sang trái, chứng tỏ xe đột ngột rẽ sang phải. Vì khi ô tô đột ngột rẽ sang phải do quán tính hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà vẫn chuyển động theo hướng cũ nên hành khách thấy mình bị nghiêng người sang bên trái. Câu hỏi 8 : Tác dụng lực f =75 N lên pít tông nhỏ của một máy nén thủy lực thì lực tác dụng lên pít tông lớn là bao nhiêu? Biết diện tích pít tông lớn gấp 50 lần diện tích pít tông nhỏ.
Đáp án: A Phương pháp giải: Áp dụng công thức: \(\frac{F}{f} = \frac{S}{s}\) Lời giải chi tiết: Áp dụng công thức máy thủy lực: \(\frac{F}{f} = \frac{S}{s} \Rightarrow F = \frac{S}{s}.f = 50.75 = 3750\left( N \right)\) Câu hỏi 9 : Phát biểu nào sau đây không đúng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Động năng của vật do chuyển động mà có gọi là động năng. Vật có khối lượng càng lớn và chuyển động càng nhanh thì động năng càng lớn. Lời giải chi tiết: Động năng phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc chuyển động của vật → C sai Câu hỏi 10 : Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên, vậy mũi tên lúc này có
Đáp án: D Phương pháp giải: Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao, gọi là thế năng trọng trường. Lời giải chi tiết: Mũi tên vừa được bắn ra khỏi cung tên chuyển động → có động năng Mũi tên có độ cao so với mặt đất → có thể có thế năng hấp dẫn Câu hỏi 11 : Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là
Đáp án: D Phương pháp giải: Các nguyên tử, phân tử chuyển động không ngừng Lời giải chi tiết: Chuyển động của các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật là chuyển động hỗn độn, không ngừng. Câu hỏi 12 : Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Ngăn đá của tủ lạnh thường đặt ở phía trên ngăn đựng thức ăn, để tận dụng sự truyền nhiệt bằng đối lưu. Câu hỏi 13 : Nhỏ một giọt nước đang sôi vào một cốc đựng nước ấm thì nhiệt năng của giọt nước và của nước trong cốc thay đổi như thế nào?
Đáp án: B Phương pháp giải: Khi có hai vật truyền nhiệt cho nhau thì nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn cho tới khi nhiệt độ hai vật bằng nhau. Lời giải chi tiết: Nhận xét: nước sôi có nhiệt độ cao hơn nước trong cốc, nhiệt truyền từ giọt nước sôi sang nước trong cốc → nhiệt năng của giọt nước giảm, của nước trong cốc tăng. Câu hỏi 14 : Người ta thả 3 miếng kim loại: đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Hãy so sánh nhiệt độ cuối cùng của 3 miếng kim loại?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Sau khi cân bằng nhiệt, nhiệt độ của 3 miếng bằng nhau và bằng nhiệt độ của nước trong cốc. Câu hỏi 15 : Trong các cách sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn sau đây, cách nào là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn, kim loại dẫn nhiệt tốt nhất. Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém. Chất khí dẫn nhiệt kém hơn chất lỏng. Lời giải chi tiết: Sắp xếp vật liệu dẫn nhiệt từ tốt hơn đến kém hơn là: đồng, thủy tinh, nước, không khí. Câu hỏi 16 : Khi đổ \(50c{m^3}\) rượu vào \(50c{m^3}\) nước, thu được một hỗn hợp rượu và nước có thể tích
Đáp án: C Phương pháp giải: Giữa các nguyên tử, phân tử có khoảng cách. Lời giải chi tiết: Khi đổ rượu vào nước, các phân tử rượu xen vào khoảng giữa các phân tử nước → thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được nhỏ hơn \(100c{m^3}\) Câu hỏi 17 : Một cần trục nâng một vật nặng 1500N lên độ cao 2m trong thời gian 5 giây. Công suất tối thiểu của cần trục sản ra là
Đáp án: C Phương pháp giải: Công cơ học: \(A = F.s\) Công suất: \(P = \frac{A}{t}\) Lời giải chi tiết: Lực tối thiểu mà cần trục tác dụng lên vật nặng là: \(F = 1500{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( N \right)\) Công cơ học mà lực của cần trục thực hiện là: \(A = F.h = 1500.2 = 3000{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( J \right)\) Công suất tối thiểu của cần trục sản ra là: \(P = \frac{A}{t} = \frac{{3000}}{5} = 600{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {\rm{W}} \right)\) Câu hỏi 18 : Đại lượng nào dưới đây của vật rắn không thay đổi, khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật thay đổi?
Đáp án: A Phương pháp giải: Khối lượng của vật luôn không thay đổi. Lời giải chi tiết: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì khối lượng của vật không thay đổi Câu hỏi 19 : Nhiệt lượng là
Đáp án: B Phương pháp giải: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng là phần nhiệt năng mà vật nhận thêm được hay mất bớt đi trong quá trình truyền nhiệt. Câu hỏi 20 : Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng lý thuyết hiện tượng khuếch tán. Lời giải chi tiết: Hiện tượng khuếch tán giữa hai chất lỏng xác định xảy ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào nhiệt độ chất lỏng. |