Đề khảo sát chất lượng đầu năm lớp 9 môn Lí - Đề số 2Làm đề thiCâu hỏi 1 : Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại là vì áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. Câu hỏi 2 : Hai lực cân bằng là hai lực:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau Câu hỏi 3 : Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ta có: Lực có thể làm biến dạng, thay đổi vận tốc của vật hoặc vừa làm biến dạng vừa thay đổi vận tốc của vật. Câu hỏi 4 : Vận tốc cho biết gì? I. Tính nhanh hay chậm của chuyển động II. Quãng đường đi được III. Quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian IV. Tác dụng của vật này lên vật khác
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. Câu hỏi 5 : Phát biểu nào sau đây đầy đủ nhất khi nói về về sự chuyển hóa cơ năng?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Động năng có thể chuyển hoá thành thế năng, ngược lại thế năng có thể chuyển hoá thành động năng. Câu hỏi 6 : Một chiếc xe buýt đang chạy từ trạm thu phí Thuỷ Phù lên Huế, nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ta có: Một vật được coi là đứng yên khi vị trí của vật đó không thay đổi theo thời gian so với vật khác. => Chiếc xe buýt đứng yên so với người lái xe => nếu ta nói chiếc xe buýt đang đứng yên thì vật làm mốc là tài xế lái xe Câu hỏi 7 : Tại sao khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Khi đun nước bằng ấm đồng và bằng ấm đất trên cùng một bếp lửa thì nước trong ấm đồng chóng sôi hơn vì đồng có tính dẫn nhiệt tốt hơn. Câu hỏi 8 : Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng với định luật về công.
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Định luật về công: Không một máy cơ đơn giản nào cho lợi về công, được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại. Câu hỏi 9 : Năm 1827, khi quan sát các hạt phấn hoa trong nước bằng kính hiển vi, nhà bác học Brao-nơ đã thấy chúng chuyển động không ngừng về mọi phía. Điều này chứng tỏ:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Thí nghiệm của Brao-nơ chứng tỏ các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng. Câu hỏi 10 : Khi vật nổi trên chất lỏng thì lực đẩy Ác-si-mét có cường độ:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Nếu ta thả vật ở trong chất lỏng thì: Vật nổi lên khi: \({F_A} > P\) Câu hỏi 11 : Trong các trường hợp sau, trường hợp nào có sự chuyển hóa thế năng thành động năng?
Đáp án: C Phương pháp giải: Vận dụng lí thuyết về sự chuyển hóa giữa các dạng của cơ năng, giữa cơ năng và nhiệt năng. + Động năng và thế năng có thể chuyển hóa qua lại lẫn nhau + Thế năng hấp dẫn: phụ thuộc vào vị trí của vật so với mặt đất, hoặc so với một vị trí khác được chọn làm mốc để tính độ cao + Động năng: phụ thuộc vào vận tốc (chuyển động của vật) Lời giải chi tiết: A, B – động năng => thế năng C – Thế năng => động năng Câu hỏi 12 : Biểu thức nào sau đây xác định nhiệt lượng tỏa ra khi nhiên liệu bị đốt cháy:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Nhiệt lượng toả ra khi nhiên liệu bị đốt cháy được tính theo công thức: \(Q = qm\) Trong đó: + \(Q\): nhiệt lượng toả ra \(\left( J \right)\) + \(q\): năng suất toả nhiệt của nhiên liệu \(\left( {J/kg} \right)\) + \(m\): khối lượng nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn\(\left( {kg} \right)\) Câu hỏi 13 : Biểu thức nào sau đây xác định hiệu suất của động cơ nhiệt?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Hiệu suất của động cơ nhiệt: \(H = \frac{A}{Q}\) Trong đó: + \(A\): công có ích \(\left( J \right)\) + \(Q\): nhiệt lượng toả ra của nhiên liệu bị đốt cháy \(\left( J \right)\) Câu hỏi 14 : Một ròng rọc cố định làm thay đổi hướng chuyển động của dây đi \({90^0}\) khi kéo vật lên cao như hình vẽ.
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Lưc kéo không thực hiện công vì phương của lực vuông góc với phương dịch chuyển của vật Lực thực hiện công ở đây là lực căng dây Câu hỏi 15 : Calo là nhiệt lượng cần thiết để làm cho một gam nước nóng thêm \({1^0}C\). Hãy cho biết \(1 calo\) bằng bao nhiêu \(jun\)?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ta có: \(1calo = 4,2J\) Câu hỏi 16 : Đơn vị đo áp suất là:
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Đơn vị của áp suất: \(\left( {N/{m^2}} \right)\) Ngoài , đơn vị áp suất còn tính theo Pa (paxcan): \(1Pa = 1{\rm{ }}N/{m^2}\) Câu hỏi 17 : \(15m/s = ...{\rm{ }}km/h\)
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng cách quy đổi đơn vị của vận tốc: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\) hay \(1km/h{\rm{ }} = \frac{1}{{3,6}}m/s\) Lời giải chi tiết: Ta có: \(1m/s = 3,6{\rm{ }}km/h\) Ta suy ra: \(15m/s = 3,6.15 = 54km/h\) Câu hỏi 18 : Bánh xe đạp có bán kính \(32cm\). Nếu xe chạy với vận tốc \(14,4km/h\) thì số vòng quay bánh xe mỗi một giờ là bao nhiêu? Lấy \(\pi = 3,14\)
Đáp án: A Phương pháp giải: + Tính quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt\) + Sử dụng công thức tính chu vi hình tròn: \(C = 2\pi r = \pi d\) + Xác định số vòng quay của xe Lời giải chi tiết: Ta có: \(r = 32cm = 0,32m\) + Quãng đường mà bánh xe đi được trong một giờ: \(s = vt = 14,4.1 = 14,4km = 14400m\) + Chu vi một vòng quay: \(C = 2\pi r = 2.3,14.0,32 = 2m\) => Số vòng quay: \(n = \dfrac{s}{C} = \dfrac{{14400}}{2} \approx 7200\) vòng Câu hỏi 19 : Hai bến sông A và B cách nhau \({\rm{30 }}km\), dòng nước chảy đều theo hướng \(A\) đến \(B\) với vận tốc \(3km/h\). Một canô đi từ A đến B mất \(2h\). Cũng với canô đó đi ngược dòng mất bao lâu? Biết công suất máy của canô là không đổi.
Đáp án: C Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\) Lời giải chi tiết: Gọi vận tốc của canô khi dòng nước không chảy là: \({V_{can{\rm{o}}}}\) Vận tốc của canô + vận tốc dòng chảy bằng: \(\dfrac{{AB}}{t} = \dfrac{{30}}{2} = 15km/h\) Ta có: Khi canô xuôi dòng: \({V_{can{\rm{o}}}} + 3 = 15\) \( \to {V_{can{\rm{o}}}} = 12km/h\) Khi ngược dòng, thời gian canô phải đi là: \(t = \dfrac{{30}}{{12 - 3}} = \dfrac{{10}}{3}h = 200p = 3h20p\) Câu hỏi 20 : Trên hình vẽ là lực tác dụng lên ba vật theo cùng một tỉ lệ xích như nhau. Trong các sắp xếp theo thứ tự giảm dần của lực sau đây, sắp xếp nào là đúng?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Gọi tỉ lệ xích của biểu diễn lực như hình bằng a Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}{F_1} = a\\{F_2} = 2{\rm{a}}\\{F_3} = 3{\rm{a}}\end{array} \right.\) Ta suy ra: \({F_3} = \frac{3}{2}{F_2} = 3{F_1} \to {F_3} > {F_2} > {F_1}\) Câu hỏi 21 : Một xe máy chuyển động đều, lực kéo của động cơ là \(500N\). Độ lớn của lực ma sát là:
Đáp án: A Phương pháp giải: + Sử dụng định nghĩa về chuyển động đều + Xác định các lực cân bằng Lời giải chi tiết: Ta có + Xe máy chuyển động đều => các lực tác dụng lên xe cân bằng nhau + Theo phương chuyển động, xe chịu tác dụng của lực kéo của động cơ và lực ma sát Vì các lực cân bằng với nhau => \({F_{m{\rm{s}}}} = {F_{keo}} = 500N\) Câu hỏi 22 : Một tàu ngầm đang di chuyển dưới biển. Áp kế đặt ở ngoài vỏ tàu chỉ \(875000{\rm{ }}N/{m^2}\), một lúc sau áp kế chỉ \(1165000{\rm{ }}N/{m^2}\). Nhận xét nào sau đây là đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Vận dụng biểu thức tính áp suất: \(p = dh\) Lời giải chi tiết: Theo đầu bài, ta có: + Áp suất ban đầu là \(875000N/{m^2}\) + Áp suất lúc sau là: \(1165000N/{m^2}\) Ta có, áp suất \(p = dh\) Trong đó: \(h\): là độ sâu tính từ mặt thoáng chất lỏng đến điểm tính áp suất \(\left( m \right)\) Áp suất lúc sau lớn hơn áp suất ban đầu => Độ sâu của tàu so với mặt nước biển lúc sau lớn hơn lúc đầu => Tàu đang lặn xuống Câu hỏi 23 : Một quả cầu bằng sắt có thể tích \(4{\rm{ }}d{m^3}\) được nhúng chìm trong nước, biết khối lượng riêng của nước \(1000kg/{m^3}\). Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu là:
Đáp án: D Phương pháp giải: + Đổi \(d{m^3} \to {m^3}\) + Sử dụng công thức tính trọng lượng riêng của vật: \(d = 10{\rm{D}}\) + Sử dụng công thức tính lực đẩy Ác-si-mét \({F_A} = dV\) Lời giải chi tiết: Đổi \(4{\rm{d}}{m^3} = 4.\frac{1}{{1000}}{m^3} = 0,004{m^3}\) Trọng lượng riêng của nước: \(d = 10{\rm{D}} = 10.1000 = 10000N/{m^3}\) Lực đẩy Acsimét tác dụng lên quả cầu: \({F_A} = dV = 10000.0,004 = 40N\) Câu hỏi 24 : Con lừa kéo xe chuyển động đều với vận tốc \(7,2km/h\). Lực kéo là \(150N\). Công suất của lừa có thể nhận giá trị nào sau :
Đáp án: A Phương pháp giải: + Sử dụng biểu thức tính công: \(A = Fs\) + Sử dụng biểu thức tính công suất: \(P = \dfrac{A}{t}\) + Sử dụng biểu thức tính vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\) Lời giải chi tiết: Đổi đơn vị: \(v = 7,2km/h = 2m/s\) Ta có: Công mà con lừa thực hiện: \(A = Fs\) => Công suất của con lừa: \(P = \dfrac{A}{t} = \dfrac{{Fs}}{t}\) Mặt khác, ta có vận tốc: \(v = \dfrac{s}{t}\) Ta suy ra: \(P = F.\dfrac{s}{t} = F.v = 150.2 = 300W\) Câu hỏi 25 : Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng \(100g\) chứa \(738g\) nước ở nhiệt độ \({15^0}C\), rồi thả vào đó một miếng đồng có khối lượng \(200g\) ở nhiệt độ \({100^0}C\). Nhiệt độ khi bắt đầu có cân bằng nhiệt là \({17^0}C\). Lấy nhiệt dung riêng của nước là \(4186J/kg.K\). Nhiệt dung riêng của đồng là:
Đáp án: A Phương pháp giải: + Sử dụng công thức tính nhiệt lượng: \(Q = mc\Delta t\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt: \({Q_{toa}} = {Q_{thu}}\) Lời giải chi tiết: Nhiệt độ khi cân bằng là \(t = {17^0}C\) Miếng đồng: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_1} = 200g = 0,2kg\\c\\{t_1} = {100^0}C\end{array} \right.\) Nước: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_2} = 738g = 0,738kg\\{c_2} = 4186J/kg.K\\{t_2} = {15^0}C\end{array} \right.\) Nhiệt lượng kế bằng đồng: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_3} = 100g = 0,1kg\\c\\{t_3} = {15^0}C\end{array} \right.\) + Nhiệt lượng đồng tỏa ra là: \({Q_1} = {m_1}c\left( {{t_1} - t} \right)\) Nhiệt lượng nước thu vào là: \({Q_2} = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right)\) Nhiệt lượng nhiệt lượng kế đồng thu vào là: \({Q_3} = {m_3}c\left( {t - {t_3}} \right)\) + Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt, ta có: \(\begin{array}{l}{Q_1} = {Q_2} + {Q_3} \leftrightarrow {m_1}c\left( {{t_1} - t} \right) = {m_2}{c_2}\left( {t - {t_2}} \right) + {m_3}c\left( {t - {t_3}} \right)\\ \leftrightarrow 0,2.c.\left( {100 - 17} \right) = 0,738.4186.\left( {17 - 15} \right) + 0,1.c.(17 - 15)\\ \to c = 376,74\end{array}\) Vậy nhiệt độ khi cân bằng là \(c = 376,74J/kg.K\) |