Đề kiểm tra học kì 2 - Đề số 02Đề bài
Câu 1 :
Pháp tuyến là đường thẳng:
Câu 2 :
Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
Câu 3 :
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
Câu 4 :
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
Câu 5 :
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Câu 7 :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế
Câu 8 :
Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài \(100km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(100000kV\), đường dây thứ hai có chiều dài \(200km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(200000kV\). So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt \({P_1}\) và \({P_2}\) của hai đường dây.
Câu 9 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Câu 10 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 20cm\). Một vật thật AB cách thấu kính \(40cm\). Ảnh thu được là:
Câu 11 :
Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Câu 12 :
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:
Câu 13 :
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:
Câu 14 :
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là
Câu 15 :
Khi chụp ảnh một vật cao \(4m\). Ảnh của vật trên phim có độ cao \(2cm\); khoảng cách từ vật kính đến phim là \(4,5cm\). Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
Câu 16 :
Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là \(2cm\). Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt
Câu 17 :
Chọn câu phát biểu đúng:
Câu 18 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Câu 19 :
Có thể dùng kính lúp để quan sát
Câu 20 :
Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành:
Câu 21 :
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
Câu 22 :
Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\). Hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \). Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin Mặt Trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp điện cho một trường học sử dụng \(64\) bóng đèn \(100W\) và \(32\) quạt điện\(75W\)
Câu 23 :
Chọn câu phát biểu đúng
Câu 24 :
Chọn phương án đúng?
Câu 25 :
Trong tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện của ánh sáng thì có những biến đổi năng lượng nào?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Pháp tuyến là đường thẳng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Pháp tuyến NN’ là đường thẳng vuông góc với mặt phẳng phân cách giữa hai môi trường tại điểm tới.
Câu 2 :
Khi nói về hiện tượng khúc xạ ánh sáng, nhận định nào sau đây là đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta thấy: + Khi ánh sáng truyền từ không khí sang nước thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới + Khi ánh sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới => Tùy từng môi trường tới và môi trường khúc xạ mà góc tới hay góc khúc xạ sẽ lớn hơn.
Câu 3 :
Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kết luận về thí nghiệm hiện tượng khúc xạ ánh sáng Lời giải chi tiết :
Ta có: Khi tia sáng truyền từ không khí sang các môi trường trong suốt rắn, lỏng khác nhau thì góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. \( \leftrightarrow r < i\)
Câu 4 :
Tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho tia ló
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết :
Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm.
Câu 5 :
Cho một thấu kính có tiêu cự là 20cm. Độ dài FF’ giữa hai tiêu điểm của thấu kính là:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: \(OF = OF' = f\) - tiêu cự của thấu kính Ta suy ra: \(FF' = 2f = 2.20 = 40cm\)
Câu 6 :
Chọn phát biểu đúng khi so sánh giữa đinamô ở xe đạp và máy phát điện xoay chiều trong công nghiệp.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B - sai vì: Phần quay là nam châm tạo ra từ trường C - sai vì: Phần đứng yên là cuộn dây tạo ra dòng điện D - sai vì: Đinamô dùng nam châm vĩnh cửu, máy phát điện công nghiệp dùng nam châm điện
Câu 7 :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch điện xoay chiều, ta mắc vôn kế song song vào mạch điện
Câu 8 :
Có hai đường dây tải điện đi cùng một công suất điện với dây dẫn cùng tiết diện, làm cùng một chất. Đường dây thứ nhất có chiều dài \(100km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(100000kV\), đường dây thứ hai có chiều dài \(200km\) và hiệu điện thế ở hai đầu dây là \(200000kV\). So sánh công suất hao phí vì tỏa nhiệt \({P_1}\) và \({P_2}\) của hai đường dây.
Đáp án : B Phương pháp giải :
+ Vận dụng biểu thức tính điện trở: \(R = \rho \dfrac{l}{S}\) + Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \({S_1} = {S_2} = S\), \({\rho _1} = {\rho _2} = \rho \) \({l_1} = 100km,{l_2} = 200km\) \({U_1} = 100000kV,{U_2} = 200000kV\) + Điện trở của dây tải: \(\left\{ \begin{array}{l}{R_1} = \rho \dfrac{{{l_1}}}{S}\\{R_2} = \rho \dfrac{{{l_2}}}{S}\end{array} \right.\) + Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên hai đường dây tải điện là: \(\left\{ \begin{array}{l}{P_1} = \dfrac{{{P^2}{R_1}}}{{U_1^2}}\\{P_2} = \dfrac{{{P^2}{R_2}}}{{U_2^2}}\end{array} \right. \to \dfrac{{{P_1}}}{{{P_2}}} = \dfrac{{{R_1}U_2^2}}{{{R_2}U_1^2}} = \dfrac{{{l_1}}}{{{l_2}}}{\left( {\dfrac{{{U_2}}}{{{U_1}}}} \right)^2} = \dfrac{{100}}{{200}}{\left( {\dfrac{{200000}}{{100000}}} \right)^2} = 2\)
Câu 9 :
Một máy biến thế có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp \(3\) lần số vòng dây cuộn thứ cấp thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp so với hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp sẽ:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = 3 \to {U_2} = \dfrac{{{U_1}}}{3}\)
Câu 10 :
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự \(f = 20cm\). Một vật thật AB cách thấu kính \(40cm\). Ảnh thu được là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Vận dụng các đặc điểm ảnh của vật qua thấu kính hội tụ + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} \pm \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
Ta có, \(f = 20cm;d = 40cm\) + Vật đặt tại \(d = 2f = 40cm\) => ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật và bằng vật + Áp dụng biểu thức: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} + \frac{1}{{d'}}\) Ta suy ra: \(d' = \frac{{f.d}}{{d - f}} = \frac{{20.40}}{{40 - 20}} = 40cm\) => Ảnh thu được là ảnh thật ngược chiều với vật, cách thấu kính một khoảng 40cm và cao bằng vật.
Câu 11 :
Một vật đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, cho ảnh ảo cao gấp 3 lần vật. Ảnh cách vật 32cm. Tiêu cự của thấu kính là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng biểu thức: Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\) + Sử dụng công thức thấu kính: \(\frac{1}{f} = \frac{1}{d} \pm \frac{1}{{d'}}\) Lời giải chi tiết :
+ ảnh ảo cao gấp 3 lần vật, ta suy ra: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{1}{3} = \frac{d}{{d'}} \to d' = 3{\rm{d}}\) + Lại có: d' - d =32 => 3d - d = 32 => d = 16 (cm) + Do ảnh là ảnh ảo, sử dụng công thức thấu kính, ta có: \(\begin{array}{l}\frac{1}{f} = \frac{1}{d} - \frac{1}{{d'}}\\ \to f = \frac{{d'.d}}{{d' - d}} = \frac{{3{\rm{d}}.d}}{{3{\rm{d}} - d}} = \frac{3}{2}d = \frac{3}{2}.16 = 24cm\end{array}\)
Câu 12 :
Khoảng cách giữa hai tiêu điểm của thấu kính phân kì bằng:
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có:
\(F,F'\) là tiêu điểm nằm về hai phía của thấu kính, cách đều quang tâm Khoảng cách từ quang tâm đến mỗi tiêu điểm \(OF = OF' = f\) gọi là tiêu cự của thấu kính => Khoảng cách: \(FF' = 2f\)
Câu 13 :
Chọn phương án đúng về cách vẽ ảnh \(A'B'\) của vật sáng \(AB\) trong các trường hợp sau:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
A - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo B - sai vì: tia đi qua quang tâm thì truyền thẳng C - đúng D - sai vì: ảnh \(A'B'\) là ảnh ảo
Câu 14 :
Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ảnh trên màn hứng của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Câu 15 :
Khi chụp ảnh một vật cao \(4m\). Ảnh của vật trên phim có độ cao \(2cm\); khoảng cách từ vật kính đến phim là \(4,5cm\). Khoảng cách vật đến máy ảnh là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng công thức tỉ lệ ảnh của vật qua máy ảnh: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}}\) Trong đó: + d là khoảng cách từ vật đến vật kính + d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính + h là chiều cao của vật + h’ là chiều cao của ảnh trên phim Lời giải chi tiết :
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}h = 4m\\h' = 2cm = 0,02m\\d' = 4,5cm = 0,045m\end{array} \right.\) Lại có: \(\frac{h}{{h'}} = \frac{d}{{d'}} \to d = \frac{h}{{h'}}d' = \frac{4}{{0,02}}.0,045 = 9m\)
Câu 16 :
Một người nhìn rõ một vật. Biết khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt người đó là \(2cm\). Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Một người nhìn rõ một vật => ảnh ở trên võng mạc. Khoảng cách từ ảnh của vật đó đến thể thủy tinh của mắt chính bằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới của mắt và bằng \(2cm\).
Câu 17 :
Chọn câu phát biểu đúng:
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B - sai vì: Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mà không nhìn rõ các vật ở xa C, D - sai vì: Mắt tốt nhìn rõ cả các vật ở gần cũng như ở xa
Câu 18 :
Một người già phải đeo sát mắt một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50cm thì mới nhìn rõ một vật gần nhất cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Dựa vào ảnh của vật qua thấu kính hội tụ rồi tính + Muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở điểm cực cận của mắt Lời giải chi tiết :
Giả sử \(OA = 25cm;OF = 50cm,OI = A'B'\) , điểm \(A'\) trùng \({C_C}\) Ta có: \(\frac{{AB}}{{OI}} = \frac{{F{\rm{A}}}}{{F{\rm{O}}}} = \frac{{25}}{{50}} = \frac{1}{2}\) hay \(\frac{{AB}}{{A'B'}} = \frac{1}{2}\) Và \(OA' = 2{\rm{O}}A = OF = 50cm\) Ba điểm \(F,A'\) và \({C_C}\) trùng nhau suy ra: \(O{C_C} = OA' = OF = 50cm\) Như vậy điểm cực cận cách mắt 50cm và khi không đeo kính thì người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 50cm
Câu 19 :
Có thể dùng kính lúp để quan sát
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ A - chỉ cần dùng mắt bình thường quan sát B - cần dùng kính hiển vi để quan sát C - dùng kính lúp D - dùng kính siêu hiển vi để quan sát
Câu 20 :
Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành:
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Con người có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi chúng được biến đổi thành cơ năng hoặc nhiệt năng.
Câu 21 :
Trên hai kính lúp lần lượt có ghi \(2x\) và \(3x\) thì:
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Ta có: Số bội giác \(G = \frac{{25}}{f}\) Số bội giác \(G\) tỉ lệ nghịch với tiêu cự \(f\) => Độ bội giác càng lớn thì tiêu cự càng nhỏ => Kính có ghi \(3x\) có tiêu cự nhỏ hơn kính lúp có ghi \(2x\)
Câu 22 :
Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\). Hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \). Hãy tính xem cần phải làm các tấm pin Mặt Trời có diện tích tổng cộng là bao nhiêu để cung cấp điện cho một trường học sử dụng \(64\) bóng đèn \(100W\) và \(32\) quạt điện\(75W\)
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Xác định công suất cần cung cấp cho trường học + Công suất toàn phần mà Mặt Trời cần cung cấp theo hiệu suất => Diện tích của các tấm pin Mặt Trời Lời giải chi tiết :
+ Công suất điện của pin Mặt Trời cần cung cấp cho trường học chính bằng tổng công suất của bóng đèn và quạt điện: \({P_1} = 64.100 + 32.75 = 8800W = 8,8kW\) + Theo đề bài, hiệu suất của pin Mặt Trời là \(10\% \) Ta suy ra, công suất toàn phần mà Mặt Trời cần cung cấp là: \({P_2} = 10{P_1} = 88kW\) + Mặt khác,Ánh sáng Mặt Trời mang đến cho mỗi mét vuông mặt đất một công suất \(1,5kW\) => Diện tích tổng cộng của các tấm pin Mặt Trời phải bằng: \(S = \frac{{{P_2}}}{{1,5}} = \frac{{88}}{{1,5}} = 58,67{m^2}\)
Câu 23 :
Chọn câu phát biểu đúng
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
A - đúng B, C - sai vì: Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta sẽ thu được ánh sáng có màu của tấm lọc D - sai vì: Chiếu ánh sáng màu qua một lọc khác màu sẽ không được ánh sáng màu đó nữa
Câu 24 :
Chọn phương án đúng?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Ta có: - Vật có màu trắng có khả năng tán xạ tất cả các ánh sáng màu. - Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác. - Vật màu đen không có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào. => Các phương án: A, B, C - sai D - đúng
Câu 25 :
Trong tác dụng nhiệt và tác dụng quang điện của ánh sáng thì có những biến đổi năng lượng nào?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Ta có: + Sự biến đổi năng lượng trong tác dụng nhiệt là quang năng thành nhiệt năng + Sự biến đổi năng lượng trong tác dụng quang điện là quang năng thành điện năng |