Đề kiểm tra giữa học kì 2 - Đề số 03Làm đề thiCâu hỏi 1 : Chọn phát biểu đúng.Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn
Đáp án: B Lời giải chi tiết: A, C, D - sai vì: Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây B - đúng Câu hỏi 2 : Các hình được vẽ cùng tỉ lệ. Hình vẽ nào mô tả tiêu cự của thấu kính hội tụ là lớn nhất.
Đáp án: D Phương pháp giải: Vận dụng đường truyền của tia sáng qua thấu kính hội tụ để suy ra tiêu điểm của mỗi thấu kính từ đó so sánh tiêu cự Lời giải chi tiết: Ta có: + Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm. + Tia tới đi qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính. $OF=OF’ = f$ gọi là tiêu cự của thấu kính Từ các hình ta suy ra tiêu cự của hình 4 dài nhất hay lớn nhất Câu hỏi 3 : Đặt một vật sáng AB trước thấu kính phân kỳ thu được ảnh A’B’ là:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Ta có ảnh của một vật qua thấu kính phân kì luôn là ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu hỏi 4 : Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế :
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều , ta mắc ampe kế nối tiếp vào mạch điện Câu hỏi 5 : Các thiết bị nào sau đây không sử dụng dòng điện xoay chiều ?
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Máy thu thanh dùng pin không sử dụng dòng điện xoay chiều vì pin là nguồn điện một chiều Câu hỏi 6 : Ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kỳ và thấu kính hội tụ giống nhau ở chỗ
Đáp án: A Lời giải chi tiết: A - đúng B - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ và thấu kính phân kì đều cùng chiều với vật C - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật. D - sai vì ảnh ảo của vật qua thấu kính hội tụ lớn hơn vật còn ảnh ảo của vật qua thấu kính phân kì luôn nhỏ hơn vật. Câu hỏi 7 : Một tia sáng khi truyền từ nước ra không khí thì
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Ta có, khi tia sáng truyền từ nước ra không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. Câu hỏi 8 : Tiết diện của một số thấu kính phân kì bị cắt theo một mặt phẳng vuông góc với mặt thấu kính được mô tả trong các hình:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Tiết diện của thấu kính phân kì: Câu hỏi 9 : Xét đường đi của tia sáng qua thấu kính, thấu kính ở hình nào là thấu kính phân kì?
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ta có: (1): Tia tới song song với trục chính thì tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm. (2): Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới. (3): Tia tới có đường kéo dài qua tiêu điểm thì tia ló song song với trục chính (tia này đặc biệt khác với thấu kính hội tụ) Câu hỏi 10 : Với \({n_1},{n_2}\) lần lượt là số vòng dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp; \({U_1},{U_2}\) là hiệu điện thế giữa hai đầu dây cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến thế ta có biểu thức không đúng là:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vòng dây của mỗi cuộn: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Câu hỏi 11 : Máy biến thế dùng để:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Máy biến thế dùng để tăng hoặc giảm hiệu điện thế xoay chiều + Tăng hiệu điện thế => máy tăng thế + Giảm hiệu điện thế => máy hạ thế
Câu hỏi 12 : Sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ:
Đáp án: B Phương pháp giải: Vận dụng đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ Lời giải chi tiết: Ta có, sự khác nhau giữa ảnh thật và ảnh ảo ở thấu kính hội tụ là: + Ảnh thật luôn ngược chiều với vật + Ảnh ảo luôn cùng chiều với vật + Ảnh thật có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng vật + Ảnh ảo luôn lớn hơn vật => Các phương án: A, C, D - sai B - đúng Câu hỏi 13 : Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi:
Đáp án: B Lời giải chi tiết: Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng. Câu hỏi 14 : Phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế Câu hỏi 15 : Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Chùm tia sáng đi qua thấu kính hội tụ mô tả hiện tượng khúc xạ ánh sáng. Câu hỏi 16 : Bố trí thí nghiệm như hình:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Vì đèn led chỉ cho dòng điện một chiều đi qua. Nên khi đưa thanh nam châm từ ngoài vào trong cuộn dây thì 1 đèn led sáng và từ trong ra ngoài cuộn dây thì đèn led còn lại sáng. Điều đó cho thấy dòng điện cảm ứng trong hai trường hợp trên ngược nhau. Câu hỏi 17 : Pháp tuyến là đường thẳng:
Đáp án: B Câu hỏi 18 : Trong máy phát điện xoay chiều, roto hoạt động như thế nào khi máy làm việc?
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Trong máy phát điện xoay chiều, roto luôn quay tròn quanh một trục theo một chiều Câu hỏi 19 : Một người nhìn thấy viên sỏi dưới đáy một chậu chứa đầy nước. Thông tin nào sau đây là sai?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: A, C, D - đúng B - sai vì: Tia sáng từ viên sỏi tới mắt ta bị khúc xạ khi truyền từ nước ra không khí => bị gấp khúc Câu hỏi 20 : Người ta truyền tải một công suất điện \(1000kW\) bằng một đường dây có điện trở \(10\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là \(110kV\). Công suất hao phí trên đường dây là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng công thức tính công suất hao phí: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}}\) Lời giải chi tiết: Công suất hao phí trên đường dây là: \({P_{hp}} = \dfrac{{{P^2}R}}{{{U^2}}} = \dfrac{{{{\left( {{{1000.10}^3}} \right)}^2}.10}}{{{{\left( {{{110.10}^3}} \right)}^2}}} = 826,4W\) Câu hỏi 21 : Để sử dụng thiết bị có hiệu điện thế định mức \(24V\) ở nguồn điện có hiệu điện thế \(220V\) phải sử dụng máy biến thế có hai cuộn dây với số vòng dây tương ứng là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Sử dụng biểu thức: \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\) Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} \leftrightarrow \dfrac{{220}}{{24}} = \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}}\\ \to \dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\end{array}\) => Số vòng dây của cuộn sơ cấp lớn hơn số vòng dây của cuộn thứ cấp =>Dùng máy tính kiểm tra các phương án A và D thấy phương án D thỏa mãn: \(\dfrac{{{n_1}}}{{{n_2}}} = \dfrac{{55}}{6}\) Câu hỏi 22 : Cho một thấu kính hội tụ có khoảng cách giữa hai tiêu điểm là $60cm$. Tiêu cự của thấu kính là:
Đáp án: C Lời giải chi tiết: Ta có: \(OF = OF' = f\) - tiêu cự của thấu kính \(\begin{array}{l}FF' = 2f = 60cm\\ \to f = \dfrac{{60}}{2} = 30cm\end{array}\) Câu hỏi 23 : Cho hình sau
Đáp án: A Lời giải chi tiết: Ta có, + A’B’ cùng chiều với AB => A’B’ là ảnh ảo + ảnh A’B’ là ảnh ảo lớn hơn vật => thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ Câu hỏi 24 : Một thấu kính phân kì có tiêu cự \(25cm\). Khoảng cách giữa hai tiêu điểm \(F\) và \(F'\) là:
Đáp án: D Lời giải chi tiết: Ta có: Câu hỏi 25 : Đặt ngón tay trước một thấu kính, rồi đặt mắt sau thấu kính ta thấy một ảnh lớn hơn chính ngón tay đó cùng chiều với ngón tay đó. Ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?. Thấu kính là hội tụ hay phân kì?
Đáp án: B Lời giải chi tiết: - Ta thấy thấu kính hội tụ cho: + ảnh ảo lớn hơn vật cùng chiều với vật + ảnh thật lớn hơn vật ngược chiều với vật - Thấu kính phân kì luôn cho ảnh ảo nhỏ hơn vật Theo dữ kiện bài toán thì ảnh lớn hơn vật và cùng chiều với vật nên thấu kính đó là thấu kính hội tụ và ảnh đó là ảnh ảo |