Đề kiểm tra giữa học kì 1 - Đề số 02

Số câu: 25 câu  Thời gian làm bài: 45 phút


Phạm vi kiểm tra: Ôn tập nội dung các bài thuộc chương 1

Bắt đầu làm bài
Câu 1 Thông hiểu

Đặt một hiệu điện thế \({U_{AB}}\) vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở \({R_1}\) và \({R_2}\) mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là \({U_1},{U_2}\). Hệ thức nào sau đây là không đúng?


Câu 5 Nhận biết

Biến trở không có kí hiệu sơ đồ nào dưới đây?


Câu 6 Thông hiểu

Nếu đồng thời giảm điện trở của dây dẫn, cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua dây dẫn đi một nửa thì nhiệt lượng tỏa ra trên dây sẽ thay đổi như thế nào?


Câu 9 Thông hiểu

Sử dụng hiệu điện thế nào dưới đây có thể gây nguy hiệm đối với cơ thể người?


Câu 10 Nhận biết
Câu 12 Thông hiểu

Có ba dây dẫn với chiều dài và tiết diện như nhau. Dây thứ nhất bằng bạc có điện trở \({R_1}\), dây thứ hai bằng đồng có điện trở \({R_2}\) và dây thứ ba bằng nhôm có điện trở \({R_3}\). Biết điện trở suất của bạc, đồng, nhôm có giá trị lần lượt là \(1,{6.10^{ - 8}}\Omega m;1,{7.10^{ - 8}}\Omega m;2,{8.10^{ - 8}}\Omega m\). Khi so sánh các điện trở này, ta có:


Câu 13 Thông hiểu

Cường độ dòng điện qua bóng đèn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Điều đó có nghĩa là nếu hiệu điện thế tăng 1,2 lần thì:


Câu 15 Vận dụng

Đặt một hiệu điện thế \(U = 12V\) vào hai đầu một điện trở. Cường độ dòng điện là \(2A\). Nếu tăng hiệu điện thế lên \(1,5\) lần thì cường độ dòng điện là:


Câu 16 Vận dụng

Đặt vào hai đầu một điện trở \(R\) một hiệu điện thế \(U = 12V\), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là \(1,2A\). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là \(0,8A\) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là:


Câu 17 Vận dụng cao

Sơ đồ mạch điện như hình bên , \({R_1} = 25\Omega \).Biết khi khóa K đóng ampe kế chỉ \(4A\) còn khi khóa K mở thì ampe kế chỉ \(2,5A\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và điện trở  \({R_2}\)?


Câu 18 Vận dụng

Cho bốn điện trở \({R_1},{\text{ }}{R_2},{R_3},{R_4}\) mắc nối tiếp vào đoạn mạch có hiệu điện thế \(U = 100V\). Biết \({R_1} = 2{R_2} = 3{R_3} = 4{R_4}\). Tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_4}\)?


Câu 19 Vận dụng

Một đoạn mạch gồm ba điện trở \({R_1} = 9\Omega ,{R_2} = 18\Omega \) và \({R_3} = 24\Omega \) được mắc vào hiệu điện thế $U = 3,6V$ như sơ đồ bên

Số chỉ của ampe kế A và A1 là:


Câu 20 Vận dụng

Người ta dùng dây niken làm dây nung cho một bếp điện. Nếu dùng loại dây này với đường kính tiết diện là \(0,5mm\) thì cần dây có chiều dài \(4,68m\). Nếu không thay đổi điện trở của dây nung, nhưng dùng dây loại này với đường kính tiết diện \(0,3mm\) thì dây phải có chiều dài bằng bao nhiêu?


Câu 21 Vận dụng

Một dây dẫn đồng chất có chiều dài \(l\), tiết diện \(S\) có điện trở \(8\Omega \) được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài \(\dfrac{l}{2}\). Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?


Câu 22 Vận dụng

Một biến trở con chạy có điện trở lớn nhất là \(20\Omega \). Dây điện trở của biến trở là hợp kim nicrom có điện trở suất \(1,{1.10^{ - 6}}\Omega .m\) và tiết diện \(0,5m{m^2}\) và được quấn đều xung quang một lõi sứ tròn đường kính \(1,5cm\). Số vòng dây của biến trở này là:


Câu 23 Vận dụng

Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn


Câu 24 Vận dụng

Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là $220V$ trong $15$ phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là $720kJ$. Điện trở của bàn là có giá trị là:


Câu 25 Vận dụng

Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế \(220V\) thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ \(2{\rm{A}}\). Dùng bếp này thì đun sôi được \(1,5\) lít nước từ nhiệt độ ban đầu \({25^0}C\) trong thời gian \(20\) phút. Nhiệt dung riêng của nước là \(c = 4200J/kg.K\) . Hiệu suất của bếp là: