Dạng 1: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó Toán nâng cao lớp 4Tải vềHuy và Hưng có 235 viên bi. Biết số bi của Huy bằng 2/3 số bi của Hưng ... Có hai thùng đựng 96 lít dầu, biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Quảng cáo
Ví dụ 1: Huy và Hưng có 235 viên bi. Biết số bi của Huy bằng $\frac{2}{3}$ số bi của Hưng. Tìm số bi của Huy và Hưng? Giải Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau là: 2 + 3 = 5 (phần) Số viên bi của Huy là: 235 : 5 x 2 = 94 (viên bi) Số viên bi của Hưng là: 235 – 94 = 141 (viên) Đáp số: Huy: 94 viên ; Hưng: 141 viên Ví dụ 2: Có hai thùng đựng 96 lít dầu, biết 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai. Hỏi mỗi thùng đựng bao nhiêu lít dầu? Giải Ta có: 5 lần thùng thứ nhất bằng 3 lần thùng thứ hai Hay số lít dầu ở thùng thứ nhất bằng $\frac{3}{5}$ thùng thứ hai. Tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần) Số lít dầu thùng thứ nhất đựng: 96 : 8 x 3 = 36 (lít) Số lít dầu thùng thứ hai đựng: 96 - 36 = 60 (lít) Đáp số: Thùng thứ nhất: 36 lít; thùng thứ hai: 60 lít Ví dụ 3: Tìm hai số tự nhiên, biết trung bình cộng của chúng là 120 và $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai. Giải Tổng hai số là: 120 × 2 = 240 $\frac{1}{3}$ số thứ nhất bằng $\frac{1}{7}$ số thứ hai nên số thứ nhất bằng $\frac{3}{7}$ số thứ hai. Ta có sơ đồ: Tổng số phần bằng nhau: 3 + 7 = 10 (phần) Số thứ nhất là: 240 : 10 x 3 = 72 Số thứ hai là: 240 – 72 = 168 Đáp số: Số thứ nhất: 72; số thứ hai: 168 Bài tập áp dụng:
Bài 1 :
Một hình chữ nhật có chu vi là 350m, chiều rộng bằng $\frac{3}{4}$ chiều dài. Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Bài 2 :
Cho một số tự nhiên, biết rằng khi ta thêm vào bên phải số đó một chữ số 0 thì ta được số mới. Trung bình cộng của số mới và số cũ là 132. Tìm số đó.
Bài 3 :
Tìm hai số có tổng bằng 950. Biết rằng nếu xóa chữ số 4 ở hàng đơn vị của số lớn thì được số bé.
Bài 4 :
Trong một cái túi có tổng cộng 155 viên bi gồm 2 loại: bi xanh và bi đỏ. Biết số bi xanh nếu thêm 5 bi thì bằng $\frac{1}{4}$ số bi đỏ. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu viên bi?
Quảng cáo
|