Writing - Trang 36 Unit 4 VBT Tiếng Anh 9 mớiThere are 5 mistakes in this passage. Find out and correct them. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. There are 5 mistakes in this passage. Find out and correct them. (Có 5 lỗi sai trong đoạn văn. Tìm và sửa lại.) My favourite subjects at school was history. I don’t know why. I loved reading the story about famous people and famous events. When I was little, history was just stories. As I got old, I realized history is the study of how we got here today. It’s a long journey that describes all the wars, great people, inventions, disasters, etc that have bring us to this point in time. I now love any kind of history. It’s fascinating to visit a new country and learn about its historical. Watching the news today is like seeing history unfold. Lots of the things I learnt at school now make the news more interesting. History provides us with the perfect background information to a news story. Lời giải chi tiết: 1. subjects => subject Lời giải: Động từ tobe được chia là “was”, “history” (môn lịch sử) là danh từ số ít => chủ ngữ phải là danh từ số ít. Sửa lại: My favourite subject at school was history. Tạm dịch: Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử.
2. story => stories Lời giải: Cụm danh từ mang hàm ý chỉ số nhiều: “những câu chuyện về những người nổi tiếng và sự kiện nổi bật” => “the stories about famous people and famous events” Sửa lại: I loved reading the stories about famous people and famous events. Tạm dịch: Tôi say mê đọc những câu chuyện về những người nổi tiếng và những sự kiện nổi tiếng.
3. old => older Lời giải: Khi muốn diễn tả ý “lúc về già, khi già đi”, ta thường dùng tính từ “old” ở dạng so sánh hơn là “older”. Sửa lại: As I got old, I realized history is the study of how we got here today. Tạm dịch: Khi về già, tôi nhận ra học lịch sử là học để hiểu tại sao chúng ta đến được ngày hôm nay.
4. bring => brought Lời giải: Động từ của thì HTHT được chia theo dạng: have/has + Ved/V3 => đưa “bring” về V3 là “brought”. Sửa lại: It’s a long journey that describes all the wars, great people, inventions, disasters, etc that have brought us to this point in time. Tạm dịch: Đó là một hành trình dài mô tả tất cả các cuộc chiến tranh, những con người vĩ đại, những phát minh, thiên tai, v.v ... đã đưa chúng ta đến thời điểm hiện tại.
5. historical => history Lời giải: Historical (adj): thuộc lịch sử “its” là tính từ sở hữu => theo sau nó phải là một danh từ => đưa tính từ “historical” về danh từ là “history”. Sửa lại: It’s fascinating to visit a new country and learn about its history. Tạm dịch: . Thật thú vị khi đến thăm một đất nước mới và tìm hiểu về lịch sử của đất nước đó.
Tạm dịch đoạn văn: Môn học yêu thích của tôi ở trường là môn lịch sử. Tôi không hiểu tại sao nữa. Tôi thích đọc những câu chuyện về người nổi tiếng và các sự kiện nổi tiếng. Khi tôi còn nhỏ, lịch sử chỉ là những câu chuyện. Khi tôi già đi, tôi nhận ra lịch sử là học về cách chúng ta đến được ngày hôm nay. Đó là một hành trình dài mô tả tất cả các cuộc chiến tranh, những con người vĩ đại, những phát minh, thiên tai, v.v ... đã đưa chúng ta đến thời điểm này. Bây giờ tôi yêu lịch sử của bất kì quốc gia nào. Thật thú vị khi đến thăm một đất nước mới và tìm hiểu về lịch sử của đất nước đó. Xem tin tức ngày nay giống như nhìn thấy lịch sử được mở ra. Rất nhiều điều tôi học được ở trường làm cho tin tức trở nên thú vị hơn. Lịch sử đem lại cho chúng ta thông tin nền tảng hoàn hảo cho một tin tức. Bài 2 Task 2. Write full sentences to make a passage, using the suggested words and phrases given. (Hoàn thành những câu dưới đây để viết thành đoạn văn, dùng những từ và cụm từ được cho.) 1. I / grow up / small / town / northeast / England /. /
2. It / the coast /, / next / sea /. / And / now / I / live / London/, / which / much / big / place / compare / to where / I / grew / up/./
3. When / I / child / , / I / use / walk / everywhere /. / The / town / small / that / you / could / walk / one / side / other / and / you / never / really / need / car / . /
4. When / I / young /, / mealtimes / use quite predictable/. / And / we’d / eat / similar / foods / everyday /, consist / meat /, / potatoes /, root vegetables/, / whatever / season / time /. /
5. We / never / used / have / very / varied / meals / , / whereas / now / my diet / change / a lot /. /
6. I / not / eat / meat / anymore / . /
7. I / have / diet / that’s all / vegetables / and / fruit / . /
8. I / more / adventure / what / I / eat / now / than / what / I / do / when / I / child / . / Lời giải chi tiết: 1. I / grow up / small / town / northeast / England /. / Lời giải: Câu dùng để kể lại một sự việc trong quá khứ => chia thì quá khứ đơn. Công thức: S + V2/-ed + O. Grow up + in + N chỉ địa điểm: lớn lên ở đâu…; “small town” là danh từ số ít đếm được => in a small town Khi chỉ vị trí nằm ở hướng nào của một quốc gia nào đó, dùng: in + the + N (chỉ hướng) + of + N (tên quốc gia). Đáp án: I grew up in a small town in the northeast of England. Tạm dịch: Tôi lớn lên ở một thị trấn nhỏ ở phía Bắc nước Anh.
2. It / the coast /, / next / sea /. / And / now / I / live / London/, / which / much / big / place / compare / to where / I / grew / up/./ Lời giải: - Câu 1: Be + by the coast: nằm cạnh bờ biển. Câu dùng để kể lại một việc trong quá khứ => “be” được chia thành “was” Next to + N => next to the sea => It was by the coast, next to the sea. - Câu 2: Câu có từ “now” => động từ chia thì hiện tại. Câu chưa có động từ => cần thêm động từ tobe. Đại từ quan hệ “which” dùng để thay thế cho “London” => động từ tobe là chia thành “is” Câu có từ “compare” => dùng dạng so sánh hơn với tính từ “big” => dùng “bigger”. Place là danh từ đếm được số ít => dùng “a much bigger place” compared to: so với => And now I live in London, which is a much bigger place compared to where I grew up. Đáp án: It was by the coast, next to the sea. And now I live in London, which is a much bigger place compared to where I grew up. Tạm dịch: Thị trấn nằm bên bờ biển, cạnh với biển. Và giờ thì tôi sống ở Luân Đôn, một nơi lớn hơn nhiều so với nơi tôi đã lớn lên
3. When / I / child / , / I / use / walk / everywhere /. / The / town / small / that / you / could / walk / one / side / other / and / you / never / really / need / car / . / Lời giải: Dùng thì quá khứ đơn để kể lại một việc trong quá khứ: khi tôi còn là một đứa trẻ => when I was a child Cấu trúc: used to + V-inf: đã từng làm gì => used to walk everywhere. Cấu trúc: S + be + so + adj + that + S + V (quá đến nỗi mà…) => The town was so small that you could walk… (động từ tobe chia thành “was” vì ngữ cảnh của câu ở quá khứ) Từ…đến… => from one side to the other “car” là danh từ số ít đếm được => dùng mạo từ “a”: a car Đáp án: When I was a child, I used to walk everywhere. The town was so small that you could walk from one side to the other and you never really needed a car. Tạm dịch: Khi tôi còn là một đứa trẻ, tôi đã thường rong ruổi khắp nơi. Thị trấn quá bé nhỏ đến nỗi mà tôi có thể đi bộ từ đầu này sang đầu kia thị trấn mà không cần đi ô tô.
4. When / I / young /, / mealtimes / use quite predictable/. / And / we’d / eat / similar / foods / everyday /, consist / meat /, / potatoes /, root vegetables/, / whatever / season / time /. / Lời giải: - Câu 1: Dùng thì quá khứ đơn để kể lại một việc trong quá khứ: khi tôi còn trẻ => When I was young. Câu chưa có động từ chính, “predictable” là tính từ => cần một động từ tobe Cấu trúc: used to + V-inf (đã từng) => “be” ở dạng nguyên thể: mealtimes used to be quite predictable. => When I was young, mealtimes used to be quite predictable. - Câu 2: Consist of: bao gồm Rút gọn mệnh đề quan hệ: similar foods which consist of => ...consisting of tobe in season: theo mùa at that time: vào lúc đó. “At that time” là dấu hiệu thì quá khứ đơn => “be” chia thành “was” => And we’d eat similar foods everydays, consisting of meat, potatoes, root vegetables, whatever was in season at that time. Đáp án: When I was young, mealtimes used to be quite predictable. And we’d eat similar foods everyday, consisting of meat, potatoes, root vegetables, whatever was in season at that time. Tạm dịch: Khi tôi còn trẻ, những bữa ăn thường khá là dễ đoán. Hồi đó, chúng tôi ăn những đồ ăn lặp đi lặp lại mỗi ngày, gồm có thịt, khoai tây, rau củ, bất cứ loại thực phẩm nào theo mùa.
5. We / never / used / have / very / varied / meals / , / whereas / now / my diet / change / a lot /. / Lời giải: Cấu trúc: used to + V-inf: từng...=> used to have Động từ “change” thường được dùng với thì hiện tại hoàn thành, chỉ một sự việc bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục cho tới hiện tại. Động từ của thì HTHT chia theo dạng has/have + Ved/V3 => has changed Đáp án: We never used to have very varied meals, whereas now my diet has changed a lot. Tạm dịch: Tôi đã từng không có những bữa ăn đa dạng, trong khi giờ đây thực đơn của tôi đã thay đổi nhiều.
6. I / not / eat / meat / anymore / . / Lời giải: Câu chỉ một thực tế => dùng thì HTĐ Công thức: (-) S + don’t/ doesn’t + V + O Chủ ngữ là “I” => “not eat” chia thành “don’t eat” Đáp án: I don’t eat meat anymore. Tạm dịch: Tôi không ăn thịt nữa.
7. I / have / diet / that’s all / vegetables / and / fruit / . / Lời giải: Câu chỉ một thực tế => dùng thì hiện tại đơn. Công thức: (+) S + V-inf/ V(s/es) + O Chủ ngữ là “I” => chia động từ dạng nguyên thể “have” “diet” là danh từ số ít đếm được => cần mạo từ “a” phía trước Tobe all about + N: hoàn toàn là, tất cả là ... Đáp án: I have a diet that’s all about vegetables and fruit. Tạm dịch: Tôi có thực đơn ăn uống mà tất cả là rau quả.
8. I / more / adventure / what / I / eat / now / than / what / I / do / when / I / child / . / Lời giải: Câu chưa có động từ chính => thêm động từ “tobe” Để bổ nghĩa cho chủ ngữ cần một tính từ => chuyển “adventure” (n) => “adventurous” (adj). Câu có từ “than” là dấu hiệu dạng so sánh hơn, “adventurous” là tính từ dài => dùng “more adventurous”. To be adventurous in something: phiêu lưu trong việc gì Hai vế của câu so sánh được ngăn cách bởi “than”: - Vế trước của câu có “now” (bây giờ) => động từ chia thì hiện tại đơn : be => am, eat => eat - Vế sau có mệnh đề “when I was a child” (khi còn bé) => động từ chia thì quá khứ đơn: do => did Đáp án: I am more adventurous in what I eat now than what I did when I was a child. Tạm dịch: Tôi phiêu lưu trong những thứ tôi ăn bây giờ hơn là những thứ mà tôi đã ăn khi còn bé. Bài 3 Task 3. Write down at least five things you would change about your home if you were your father. (Viết ra ít nhất 5 điều mà bạn sẽ thay đổi trong ngôi nhà của mình nếu bạn là bố của bạn.) Lời giải chi tiết: Dùng câu điều kiện loại 2 để đưa ra giả thiết không có thật ở hiện tại, công thức: If + S + were + bổ ngữ, S + would + V + O Ví dụ: If I were my father, I would buy a new television. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|