Vocabulary & Grammar - Trang 11 Unit 8 VBT Tiếng Anh 9 mớiChoose the right word/ phrase in the box below and then write it under each picture. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 Task 1. Choose the right word/ phrase in the box below and then write it under each picture. (Chọn từ/ cụm từ trong bảng dưới đây và điền từ đúng vào dưới mỗi hình.) Phương pháp giải: Luggage (n) /ˈlʌɡ.ɪdʒ/ hành lí Brochure (n) /ˈbrəʊ.ʃər/ sách nhỏ quảng cáo Ticket (n) /ˈtɪk.ɪt/ vé Mountain (n) /ˈmaʊn.tɪn/ núi Seaside (n) /ˈsiː.saɪd/ bờ biển Tent (n) /tent/ lều Lời giải chi tiết: 1. Luggage 2. Seaside 3. Brochure 4. Mountain 5. Ticket 6. Tent Bài 2 Task 2. Put the words in brackets into the right forms to complete the sentences. (Chia dạng đúng của từ trong ngoặc để hoàn thành câu.)
1. I am going to visit Japan next week and Tokyo is our ____ destination. (finalize) 2. Please, make sure you book a hotel before you come to our island, _______. 3. The hotel where we are staying now is very _______.
4. Most tourist _____in Ha Noi charge an admission fee. (attract)
5. If you visit our country, you can try many kinds of food …..by the local people along the streets. They are really delicious. (cook) Lời giải chi tiết: 1. Cần một tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ “destination” ð Final (adj) cuối cùng Đáp án: I am going to visit Japan next week and Tokyo is our final destination. Tạm dịch: Tôi sẽ đến thăm Nhật Bản vào tuần tới và Tokyo là điểm đến cuối cùng của chúng tôi.
Cần một phó từ để bổ sung ý nghĩa cho cả vế câu trước ð Especially: đặc biệt là, nhất là Đáp án: Please, make sure you book a hotel before you come to our island, especially in the summer. Tạm dịch: Xin vui lòng, đảm bảo bạn đặt một khách sạn trước khi bạn đến đảo của chúng tôi, đặc biệt là vào mùa hè.
3. Lời giải: Cấu trúc: very + adj (quá như thế nào) ð Chỗ cần điền là một tính từ ð Luxurious (adj) sang trọng, xa hoa Đáp án: The hotel where we are staying now is very luxurious Tạm dịch: Khách sạn nơi hiện tại chúng tôi đang ở rất sang trọng.
Lời giải: Cụm từ: tourist attraction (điểm hấp dẫn du lịch) Vì động từ của câu chia ở thì hiện tại đơn và ở dạng nguyên thể => Chủ ngữ số nhiều => Attractions Đáp án: Most tourist attractions in Ha Noi charge an admission fee. Tạm dịch: Hầu hết các điểm du lịch ở Hà Nội đều tính phí vào cửa.
5. Lời giải: Cấu trúc mệnh đề quan hệ dạng bị động rút gọn: N+V_PII+by+O ð Chỗ cần điền là dạng quá khứ phân từ của cook ð Cooked (được nấu) Đáp án: If you visit our country, you can try many kinds of food cooked by the local people along the streets. They are really delicious. Tạm dịch: Nếu bạn đến thăm đất nước của chúng tôi, bạn có thể thử nhiều loại thực phẩm được nấu bởi người dân địa phương dọc theo các đường phố. Chúng thực sự rất ngon. Bài 3 Task 3. Choose the correct option A, B, C or D to complete the sentences. (Chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành câu.) 1. Most people enjoy ______ abroad and having the chance to stay in some exotic cities. A. travel B. to travel C. travelled D. traveling
2. I'd like to become a _______ because I can travel everywhere and show tourists around. A. explorer B. tour guide C. flight attendance D. holiday maker
3. Every time my father flies to America, he gets really bad _______. A. jet lag B. journey C. touchdown D. mix-up
4. Have you ever been to the ______ discovered Son Doong Cave, one of the most beautiful caves in Viet Nam? A. just B. new C. newly D. recent
5. Do you think cycling from Ha Noi to Ho Chi Minh City with some friends is _______? A. interest B. interestingly C. interesting D. interested
6. An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in the economic …...of every nation. A. growth B. increase C. raise D. strong
7. Thanks ….. the widespread use of modern means of transport, people have more choices for a holiday destination and can now visit even the remotest parts of the world. A. for B. to C. of D. upon
8. I am sure tourism has contributed ………….to the income of this region, A. many B. big C. great D. greatly
9. Tourism has certainly…………an important factor in the development of many countries. A. to become B. become C. became D. becoming
10. Tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and culture of a place, and ______ them around the world. A. spread B. move C. speak D. make Lời giải chi tiết: 1. Lời giải: Cấu trúc: enjoy+V_ing (thích làm gì) => Travelling => Most people enjoy traveling abroad and having the chance to stay in some exotic cities. Tạm dịch: Hầu hết mọi người thích đi du lịch nước ngoài và có cơ hội ở lại một số thành phố tuyệt vời. Đáp án: D
2. Lời giải: Explorer: nhà thám hiểm Tour guide: hướng dẫn viên du lịch Flight attendance: tiếp viên hàng không Holiday maker: Nhà sản xuất kỳ nghỉ => I'd like to become a tour guide because I can travel everywhere and show tourists around. Tạm dịch: Tôi muốn trở thành một hướng dẫn viên du lịch vì tôi có thể đi du lịch khắp nơi và đưa khách du lịch đi tham quan. Đáp án: B
3. Lời giải: jet lag: máy bay phản lực journey: hành trình touchdown: chạm mix-up: trộn lên => Every time my father flies to America, he gets really bad jet lag. Tạm dịch: Mỗi lần cha tôi bay sang Mỹ, ông lại đi phải máy bay phản lực rất tệ. Đáp án: A 4. Lời giải: Just: vừa mới New: mới Newly: mới Recent: gần đây Chỗ cần điền là tính từ bổ sung ý nghĩa cho danh từ Cave (hang động)=> câu trả lời có thể là new / newly Ta cần chú ý sự khác nhau giữa 2 từ này: Newly: mới xảy ra trong thời gian gần đây New: mới được sáng tạo ra, mới tồn tại (đặc điểm, tính chất) Trong câu này, hang Sơn Đoong đã có từ rất lâu, chỉ là mới được tìm thấy ð Dùng newly =>Have you ever been to the newly discovered Son Doong Cave, one of the most beautiful caves in Viet Nam? Tạm dịch: Bạn đã bao giờ đến hang Sơn Đoòng mới được phát hiện, một trong những hang động đẹp nhất ở Việt Nam chưa? Đáp án: C
5. Lời giải: Interest: thích thú (v) Interestingly: một cách thích thú (adv) Interesting: thú vị (adj) Interested: thú vị (adj) Chỗ cần điền là một tính từ, chú ý: Tính từ đuôi –ing chỉ một đặc điểm mang tính khách quan, bản chất của sự vật, hiện tượng Tính từ đuôi –ed chỉ một đặc điểm mang tính chủ quan, thể hiện ý chí, tình cảm của người nói => Do you think cycling from Ha Noi to Ho Chi Minh City with some friends is interesting? Tạm dịch: Bạn có nghĩ đạp xe từ Hà Nội đến Thành phố Hồ Chí Minh với một số người bạn là thú vị không? Đáp án: C
6. Lời giải: Growth: sự phát triển (n) Increase: tăng (v) Raise: nâng cao (v) Strong: mạnh mẽ (adj) Chỗ cần điền là một danh từ => growth => An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in the economic growth of every nation. Tạm dịch: Một lợi ích rõ ràng của du lịch là nó đóng một vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia. Đáp án: A 7. Lời giải: Cụm từ: thank to (nhờ có ai/cái gì) =>Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choices for a holiday destination, and can now visit even the remotest parts of the world. Tạm dịch: Nhờ sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, con người có nhiều sự lựa chọn hơn cho một điểm đến trong kỳ nghỉ, và giờ đây họ có thể ghé thăm cả những nơi xa xôi nhất trên thế giới. Đáp án: B
8. Lời giải: Chỗ cần điền là một trạng ngữ để bổ sung ý nghĩa cho động từ contribute => I am sure tourism has contributed greatly to the income of this region Tạm dịch: Tôi chắc chắn du lịch đã đóng góp rất lớn vào thu nhập của khu vực này. Đáp án: D
9. Lời giải: Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành: have/has+V_PII ð Chỗ cần điền là quá khứ phân từ của Become => Become => Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries. Tạm dịch: Du lịch chắc chắn đã trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia. Đáp án: B
10. Lời giải: Cụm từ: Spread out (truyền bá) =>Tourism brings cultural benefits, as travellers learn about the history and culture of a place, and spread them around the world. Tạm dịch: Du lịch mang lại lợi ích văn hóa, khi du khách tìm hiểu về lịch sử và văn hóa của một nơi, và truyền bá chúng trên khắp thế giới. Đáp án: A Bài 4 Task 4. Fill each blank with a word/phrase in the box. (Điền vào chỗ trống bằng một từ/ cụm từ.) 1. My friend is going to France with her family this summer holiday. She'd like to visit Mont Blanc, the highest………….in the Alps.
2. She'd love to explore Paris and go …………..in the historic city of Versailles.
3. My younger sister would like to go to Japan to see cherry blossoms and eat………and sashimi every day.
4. Jeju Island is a very………………. place for holiday in Korea. The island is well known for natural wonders, including waterfalls, white sand beaches and a dormant volcano.
5. The Great Wall, one of the greatest…….of the world, was listed as a World Heritage by UNESCO in 1987. Just like a gigantic dragon, it winds up and down across deserts, grasslands, mountains and plateaus, stretching approximately 13,170 miles (21,196 kilometers) from east to west of China.
6. If you want to travel somewhere, you just sit home and call a Travel Agent. An experienced tour guide will help you to choose and plan a ………….. holiday that is right for you.
7. One of the ……… of tourism is the destruction of the wild animals'habitat in some places.
8. The positive aspect of ………………. is that it helps promote International understanding and cooperation among nations.
9. Italy is considered the ……of Western culture. High art and monuments are to be found all over this country.
10. If you visit my country, you can spend your time sightseeing, shopping or you can ……on one of the excellent beaches, eating fresh seafood. Lời giải chi tiết: 1. Lời giải: Mont Blanc là tên một ngọn núi ở Pháp => mountain (n) núi Đáp án: My friend is going to France with her family this summer holiday. She'd like to visit Mont Blanc, the highest mountain in the Alps. Tạm dịch: Bạn tôi sẽ đi Pháp cùng gia đình vào kỳ nghỉ hè. Cô ấy muốn đến thăm Mont Blanc, ngọn núi cao nhất trong dãy Alps.
2. Lời giải: Cụm từ: go sightseeing (ngắm cảnh) Đáp án: She'd love to explore Paris and go sightseeing in the historic city of Versailles. Tạm dịch: Cô ấy thích khám phá Paris và đi tham quan thành phố Versailles lịch sử.
3. Lời giải: Chỗ cần điền là tên một món ăn tại Nhật Bản => sushi Đáp án: My younger sister would like to go to Japan to see cherry blossoms and eat sushi and sashimi every day. Tạm dịch: Em gái tôi muốn đến Nhật Bản để ngắm hoa anh đào và ăn sushi và sashimi mỗi ngày.
4. Lời giải: Cụm từ: popular place (nơi nổi tiếng, phổ biến) Đáp án: Jeju Island is a very popular place for holiday in Korea. The island is well known for natural wonders, including waterfalls, white sand beaches and a dormant volcano. Tạm dịch: Đảo Jeju là một nơi rất phổ biến cho một kỳ nghỉ ở Hàn Quốc. Đảo này nổi tiếng với những kỳ quan thiên nhiên, bao gồm thác nước, bãi biển cát trắng và một ngọn núi lửa không hoạt động.
5. Lời giải: Cụm từ: great wonder (kì quan thế giới) Đáp án: The Great Wall, one of the greatest wonders of the world, was listed as a World Heritage by UNESCO in 1987. Just like a gigantic dragon, it winds up and down across deserts, grasslands, mountains and plateaus, stretching approximately 13,170 miles (21,196 kilometers) from east to west of China. Tạm dịch: Vạn Lý Trường Thành, một trong những kỳ quan vĩ đại nhất của thế giới, đã được liệt kê như một di sản thế giới được UNESCO công nhận vào năm 1987. Cũng giống như một con rồng khổng lồ, nó bay lên và hạ xuống trên sa mạc, đồng cỏ, núi và cao nguyên, kéo dài khoảng 13.170 dặm (21.196 km) từ đông sang tây của Trung Quốc.
6. Lời giải: Chỗ cần điền là một tính từ => stimulating (gây kích thích, hứng thú) Đáp án: If you want to travel somewhere, you just sit home and call a Travel Agent. An experienced tour guide will help you to choose and plan a stimulating holiday that is right for you. Tạm dịch:Nếu bạn muốn đi du lịch ở đâu đó, bạn chỉ cần ngồi nhà và gọi cho một Đại lý du lịch. Một hướng dẫn viên du lịch có kinh nghiệm sẽ giúp bạn lựa chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ tuyệt vời phù hợp với bạn.
7. Lời giải: Cụm từ: drawbacks of tourism (nhược điểm của du lịch) Đáp án: One of the drawbacks of tourism is the destruction of the wild animals'habitat in some places. Tạm dịch: Một trong những nhược điểm của du lịch là sự phá hủy môi trường sống của động vật hoang dã ở một số nơi.
8. Lời giải: Cụm từ: aspect of tourism (khía cạnh của du lịch) Đáp án: The positive aspect of tourism is that it helps promote International understanding and cooperation among nations. Tạm dịch: Khía cạnh tích cực của du lịch là nó giúp thúc đẩy quốc tế hiểu biết và hợp tác giữa các quốc gia.
9. Lời giải: Chỗ cần điền là một danh từ => birthplace (cái nôi, nơi sản sinh) Đáp án: Italy is considered the birthplace of Western culture. High art and monuments are to be found all over this country. Tạm dịch: Ý được coi là cái nôi của văn hóa phương Tây. Nghệ thuật và di tích có giá trị cao được tìm thấy trên khắp đất nước này.
10. Lời giải: Sau động từ khuyết thiếu ( Can) Chỗ cần điền là một động từ nguyên thể => relax (giải trí) Đáp án: If you visit my country, you can spend your time sightseeing, shopping or you can relax on one of the excellent beaches, eating fresh seafood. Tạm dịch: Nếu bạn đến thăm đất nước của tôi, bạn có thể dành thời gian tham quan, mua sắm hoặc bạn có thể thư giãn trên một trong những bãi biển tuyệt vời, ăn hải sản tươi sống. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|