Trắc nghiệm Bài 7: Nhân, chia phân thức Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Kết quả của phép nhân AB⋅CD là:
Câu 2 :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0):
Câu 3 :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 với x≠−12;x≠−2 là:
Câu 4 :
Thực hiện phép tính 3x+124x−16⋅8−2xx+4
Câu 5 :
Kết quả của phép chia 4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4 là:
Câu 6 :
Chọn câu sai:
Câu 7 :
Kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức gọn nhất là:
Câu 8 :
Tìm A biết A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1
Câu 9 :
Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2y.
Câu 10 :
Cho biểu thức A=5x+10x−6:x−22x+12⋅2x−4x2−36. Bạn An rút gọn được A=10(x−2)2x−6, bạn Chi rút gọn được A=10(x+2)(x−6)2. Chọn khẳng định đúng:
Câu 11 :
Tìm mối liên hệ giữa x và y biết x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2.
Câu 12 :
Tìm x thỏa mãn 3x+15x2−4:x+5x−2=1(x≠±2;x≠−5).
Câu 13 :
Tìm x nguyên để x2+10x+25x+6:(x+5) nguyên.
Câu 14 :
Cho x+y+z≠0 và x=y+z. Chọn đáp án đúng.
Câu 15 :
Cho A=x2+y2+xyx2−y2:x3−y3x2+y2−2xy và B=x2−y2x2+y2:x2−2xy+y2x4−y4. Khi x+y=5 hãy so sánh A và B.
Câu 16 :
Rút gọn biểu thức A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36 sau đó tính giá trị biểu thức A khi x=994.
Câu 17 :
Giá trị biểu thức A=52−132−1:92−172−1:132−1112−1:...:552−1532−1 là:
Câu 18 :
Với x=4,y=1,z=−2 hãy tính giá trị biểu thức A=2x3y2x2y5z2:5x2y4x2y5:−8x3y2z315x5y2.
Câu 19 :
Cho a+b+c=0. Tính A=4bc−a2bc+2a2⋅4ca−b2ca+2b2⋅4ab−c2ab+2c2.
Câu 20 :
Rút gọn biểu thức sau: A=(1−122)(1−132)...(1−1n2).
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=0.
Câu 22 :
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=27−x35x+5:2x−63x+3.
Câu 23 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(4x2−16)⋅7x−23x+6.
Câu 24 :
Tính giá trị của biểu thức A=[x2+(a−b)x−abx2−(a−b)x−ab⋅x2−(a+b)x+abx2+(a+b)x+ab]:[x2−(b−1)x−bx2+(b+1)x+b⋅x2−(b+1)x+bx2−(1−b)x−b]
Câu 25 :
Tính A=(1−122)(1−132)⋅⋅⋅(1−120102).
Câu 26 :
Với mọi số tự nhiên n≥2 ta luôn có:
Câu 27 :
Khẳng định nào sau đây là dúng?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Kết quả của phép nhân AB⋅CD là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
AB⋅CD=A.CB.D
Câu 2 :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0):
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD khác 0, ta nhân AB với phân thức DC: AB:CD=AB⋅DC (với CD≠0). Lời giải chi tiết :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD.
Câu 3 :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 với x≠−12;x≠−2 là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
CD⋅DC=1. Ta nói DC là phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
Phân thức nghịch đảo của phân thức 2x+1x+2 là x+22x+1.
Câu 4 :
Thực hiện phép tính 3x+124x−16⋅8−2xx+4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
3x+124x−16⋅8−2xx+4=3(x+4)4(x−4)⋅2(4−x)x+4=3(x+4)4(x−4)⋅−2(x−4)x+4=−32
Câu 5 :
Kết quả của phép chia 4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
4x+12(x+4)2:3(x+3)x+4=4(x+3)(x+4)2:3(x+3)x+4=4(x+3)(x+4)2⋅x+43(x+3)=43(x+4)
Câu 6 :
Chọn câu sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của phép nhân phân thức: - Giao hoán: AB⋅CD=CD⋅AB; - Kết hợp: (AB⋅CD)EF=AB(CD⋅EF) - Phân phối với phép cộng: AB(CD+EF)=AB⋅CD+AB⋅EF Lời giải chi tiết :
AB⋅BA=A.BB.A=1 nên A đúng. AB⋅CD=CD⋅AB nên B đúng. AB(CD⋅EF)=(AB⋅CD)EF=(CD⋅AB)EF=EF(CD⋅AB) nên C đúng. AB(CD+EF)=AB⋅CD+AB⋅EF≠AB⋅CD+EF nên D sai.
Câu 7 :
Kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức gọn nhất là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1=(x+1)(x2−x+1)(x+1)2:3(x2−x+1)(x−1)(x+1)=(x+1)(x2−x+1)(x+1)2⋅(x−1)(x+1)3(x2−x+1)=(x+1)2(x2−x+1)(x−1)3(x+1)2(x2−x+1)=x−13 Vậy kết quả của phép chia x3+1x2+2x+1:3x2−3x+3x2−1 có tử thức là x−1.
Câu 8 :
Tìm A biết A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
A:x+1x2+x+1=x3−1x2−1 A=x3−1x2−1⋅x+1x2+x+1=(x−1)(x2+x+1)(x−1)(x+1)⋅x+1x2+x+1=1
Câu 9 :
Tìm biểu thức A thỏa mãn biểu thức x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2y.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x+3y4x+8y⋅A=x2−9y2x+2yA=x2−9y2x+2y:x+3y4x+8y=(x−3y)(x+3y)x+2y:x+3y4(x+2y)=(x−3y)(x+3y)x+2y⋅4(x+2y)x+3y=4(x−3y)
Câu 10 :
Cho biểu thức A=5x+10x−6:x−22x+12⋅2x−4x2−36. Bạn An rút gọn được A=10(x−2)2x−6, bạn Chi rút gọn được A=10(x+2)(x−6)2. Chọn khẳng định đúng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=5x+10x−6:x−2x+6⋅2x−4x2−36=5(x+2)x−6:x−2x+6⋅2(x−2)(x−6)(x+6)=5(x+2)x−6⋅x+6x−2⋅2(x−2)(x−6)(x+6)=10(x+2)(x−6)2 Vậy bạn An sai, bạn Chi đúng.
Câu 11 :
Tìm mối liên hệ giữa x và y biết x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Rút gọn vế trái sau đó tìm mối liên hệ giữa x và y. Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=x+yx2(x+y)+y2(x+y):x2+2xy−xy−2y2(x2−y2)(x2+y2)=x+y(x2+y2)(x+y):x(x+2y)−y(x+2y)(x−y)(x+y)(x2+y2)=1x2+y2:(x−y)(x+2y)(x−y)(x+y)(x2+y2)=1x2+y2:x+2y(x+y)(x2+y2)=1x2+y2⋅(x+y)(x2+y2)x+2y=x+yx+2y Vì x+yx3+x2y+xy2+y3:x2+xy−2y2x4−y4=2 nên x+yx+2y=2 Suy ra x+y=2x+4y hay x=−3y
Câu 12 :
Tìm x thỏa mãn 3x+15x2−4:x+5x−2=1(x≠±2;x≠−5).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
3x+15x2−4:x+5x−2=3(x+5)(x−2)(x+2):x+5x−2=3(x+5)(x−2)(x+2)⋅x−2x+5=3x+2 3x+15x2−4:x+5x−2=1⇔3x+2=1⇔x+2=3⇔x=3−2⇔x=1 (t/m)
Câu 13 :
Tìm x nguyên để x2+10x+25x+6:(x+5) nguyên.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: x≠−6;x≠−5 x2+10x+25x+6:(x+5)=(x+5)2x+6:x+51=(x+5)2x+6⋅1x+5=x+5x+6=1−1x+6 Để x2+10x+25x+6:(x+5) nguyên thì (x+6)∈U(1)={±1} [x+6=−1x+6=1[x=−7(t/m)x=−5(kot/m) Vậy để x2+10x+25x+6:(x+5) thì x=−7.
Câu 14 :
Cho x+y+z≠0 và x=y+z. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
(xy+yz+xz)2−(x2y2+y2z2+z2x2)x2+y2+z2:(x+y+z)2x2+y2+z2=(x2y2+y2z2+z2x2+2xy2z+2xyz2+2x2yz)−(x2y2+y2z2+z2x2)x2+y2+z2⋅x2+y2+z2(x+y+z)2=2xy2z+2xyz2+2x2yz(x+y+z)2=2xyz(x+y+z)(x+y+z)2=2xyzx+y+z=2xyz2x=yz
Câu 15 :
Cho A=x2+y2+xyx2−y2:x3−y3x2+y2−2xy và B=x2−y2x2+y2:x2−2xy+y2x4−y4. Khi x+y=5 hãy so sánh A và B.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=x2+y2+xyx2−y2:x3−y3x2+y2−2xy=x2+y2+xy(x+y)(x−y):(x−y)(x2+y2+xy)(x−y)2=x2+y2+xy(x+y)(x−y)⋅(x−y)2(x−y)(x2+y2+xy)=1x+y Với x+y=5 ta có A=15. B=x2−y2x2+y2:x2−2xy+y2x4−y4=(x−y)(x+y)x2+y2:(x−y)2(x2+y2)(x−y)(x+y)=(x−y)(x+y)x2+y2⋅(x2+y2)(x−y)(x+y)(x−y)2=(x+y)2 Với x+y=5 ta có B=52=25.
Câu 16 :
Rút gọn biểu thức A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36 sau đó tính giá trị biểu thức A khi x=994.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
A=x−6x2+1⋅3x2−3x+3x2−36+x−6x2+1⋅3xx2−36=x−6x2+1⋅3(x2−x+1)(x−6)(x+6)+x−6x2+1⋅3x(x−6)(x+6)=3(x2−x+1)(x2+1)(x+6)+3x(x2+1)(x+6)=3(x2−x+1+x)(x2+1)(x+6)=3(x2+1)(x2+1)(x+6)=3x+6 Khi x=994, ta có A=3994+6=31000.
Câu 17 :
Giá trị biểu thức A=52−132−1:92−172−1:132−1112−1:...:552−1532−1 là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=52−132−1:92−172−1:132−1112−1:...:552−1532−1=52−132−1⋅72−192−1⋅112−1132−1...532−1552−1=4.62.4⋅6.88.10⋅10.1212.14...52.5454.56=62⋅610⋅1014...5256=3⋅656=928
Câu 18 :
Với x=4,y=1,z=−2 hãy tính giá trị biểu thức A=2x3y2x2y5z2:5x2y4x2y5:−8x3y2z315x5y2.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=2x3y2x2y5z2:5x2y4x2y5:−8x3y2z315x5y2=2x3y2x2y5z2⋅4x2y55x2y⋅15x5y2−8x3y2z3=120x10y9−40x7y8z5=−3x3yz5 Với x=4,y=1,z=−2 ta có: A=−3.43.1(−2)5=6
Câu 19 :
Cho a+b+c=0. Tính A=4bc−a2bc+2a2⋅4ca−b2ca+2b2⋅4ab−c2ab+2c2.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
Do a+b+c=0⇒a=−(b+c) 4bc−a2=4bc−[−(b+c)]2=4bc−(b2+2bc+c2)=2bc−b2−c2=−(b−c)2bc+2a2=a2+bc+a2=a2+bc+a[−(b+c)]=a2+bc−ab−ac=(a2−ab)−(ac−bc)=a(a−b)−c(a−b)=(a−c)(a−b)⇒4bc−a2bc+2a2=−(b−c)2(a−c)(a−b) Tương tự, ta có: 4ca−b2ca+2b2=−(c−a)2(b−a)(b−c);4ab−c2ab+2c2=−(a−b)2(c−a)(c−b) A=4bc−a2bc+2a2⋅4ca−b2ca+2b2⋅4ab−c2ab+2c2=−(b−c)2(a−c)(a−b)⋅−(c−a)2(b−a)(b−c)⋅−(a−b)2(c−a)(c−b)=1
Câu 20 :
Rút gọn biểu thức sau: A=(1−122)(1−132)...(1−1n2).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
A=(1−122)(1−132)(1−142)(1−152)⋅⋅⋅(1−1n2)=22−122⋅32−132⋅42−142⋅52−152⋅⋅⋅n2−1n2=1.322⋅2.432⋅3.542⋅4.652⋅⋅⋅(n−1)(n+1)n2=1.2.3.4...(n−1)2.3.4.5...n⋅3.4.5.6...(n+1)2.3.4.5...n=1n⋅n+12=n+12n
Câu 21 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=0.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Muốn trừ hai phân thức có cùng mẫu thức, ta trừ các tử thức và giữ nguyên mẫu thức. Lời giải chi tiết :
Điều kiện: {x2−1≠0x+4≠0x2+6x≠0x−4≠0⇔{(x−1)(x+1)≠0x+4≠0x(x+6)≠0x−4≠0⇔{x≠±1x≠±4x≠0x≠−6 x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=0x+3x2−1⋅x2+6xx+4−x+3x2−1⋅x−4x+4=0x+3x2−1(x2+6xx+4−x−4x+4)=0x+3(x−1)(x+1)⋅(x2+6x)−(x−4)x+4=0x+3(x−1)(x+1)⋅x2+6x−x+4x+4=0x+3(x−1)(x+1)⋅x2+5x+4x+4=0x+3(x−1)(x+1)⋅x2+4x+x+4x+4=0x+3(x−1)(x+1)⋅x(x+4)+(x+4)x+4=0x+3(x−1)(x+1)⋅(x+1)(x+4)(x+4)=0x+3x−1=0x+3=0x=−3(t/m) Vậy có 1 giá trị của x thỏa mãn x+3x2−1:x+4x2+6x−x+3x2−1:x+4x−4=0.
Câu 22 :
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức A=27−x35x+5:2x−63x+3.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
A=27−x35x+5:2x−63x+3=(3−x)(x2+3x+9)5(x+1):2(x−3)3(x+1) =(3−x)(x2+3x+9)5(x+1)⋅3(x+1)2(x−3)=−3(x2+3x+9)10 =−310[(x2+3x+94)+274]=−310[(x+32)2+274] Ta có (x+32)2≥0∀x⇒(x+32)2+274≥274∀x ⇒(−310)[(x+32)2+274]≤(−310)274=−8140 hay A≤−8140 Dấu “=” xảy ra ⇔(x+32)2=0⇔x+32=0⇔x=−32 Vậy giá trị lớn nhất của biểu thức A=27−x35x+5:2x−63x+3 là −8140 khi x=−32.
Câu 23 :
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(4x2−16)⋅7x−23x+6.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Lời giải chi tiết :
A=(4x2−16)⋅7x−23x+6=(4x2−16)(7x−2)3x+6=4(x−2)(x+2)(7x−2)3(x+2)=4(x−2)(7x−2)3=43(7x2−2x−14x+4)=43(7x2−16x+4)=43[(√7x)2−2⋅√7x⋅8√7+(8√7)2+4−(8√7)2]=43[(√7x−8√7)2−367] Ta có: (√7x−8√7)2≥0∀x⇒(√7x−8√7)2−367≥−367∀x 43[(√7x−8√7)2−367]≥43⋅(−367)=−487 hay A≥−487 Dấu “=” xảy ra ⇔(√7x−8√7)2=0⇔x=87. Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A=(4x2−16)⋅7x−23x+6 là −487 khi x=87.
Câu 24 :
Tính giá trị của biểu thức A=[x2+(a−b)x−abx2−(a−b)x−ab⋅x2−(a+b)x+abx2+(a+b)x+ab]:[x2−(b−1)x−bx2+(b+1)x+b⋅x2−(b+1)x+bx2−(1−b)x−b]
Đáp án : A Phương pháp giải :
Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Muốn chia phân thức AB cho phân thức CD(CD≠0) ta nhân AB với phân thức nghịch đảo của CD. Lời giải chi tiết :
x2+(a−b)x−ab=x2+ax−bx−ab=x(x+a)−b(x+a)=(x−b)(x+a)x2−(a−b)x−ab=x2−ax+bx−ab=x(x−a)+b(x−a)=(x+b)(x−a)x2−(a+b)x+ab=x2−ax−bx+ab=x(x−a)−b(x−a)=(x−b)(x−a)x2+(a+b)x+ab=x2+ax+bx+ab=x(x+a)+b(x+a)=(x+b)(x+a)x2−(b−1)x−b=x2−bx+x−b=x(x−b)+(x−b)=(x+1)(x−b)x2+(b+1)x+b=x2+bx+x+b=x(x+b)+(x+b)=(x+1)(x+b)x2−(b+1)x+b=x2−bx−x+b=x(x−b)−(x−b)=(x−1)(x−b)x2−(1−b)x−b=x2−x+bx−b=x(x−1)+b(x−1)=(x+b)(x−1) A=[x2+(a−b)x−abx2−(a−b)x−ab⋅x2−(a+b)x+abx2+(a+b)x+ab]:[x2−(b−1)x−bx2+(b+1)x+b⋅x2−(b+1)x+bx2−(1−b)x−b]=[(x−b)(x+a)(x+b)(x−a)⋅(x−b)(x−a)(x+b)(x+a)]:[(x+1)(x−b)(x+1)(x+b)⋅(x−1)(x−b)(x+b)(x−1)]=(x−b)2(x+b)2:(x−b)2(x+b)2=(x−b)2(x+b)2⋅(x+b)2(x−b)2=1
Câu 25 :
Tính A=(1−122)(1−132)⋅⋅⋅(1−120102).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức (1−122)(1−132)...(1−1n2)=n+12n. Lời giải chi tiết :
(1−122)(1−132)(1−142)(1−152)⋅⋅⋅(1−1n2)=22−122⋅32−132⋅42−142⋅52−152⋅⋅⋅n2−1n2=1.322⋅2.432⋅3.542⋅4.652⋅⋅⋅(n−1)(n+1)n2=1.2.3.4...(n−1)2.3.4.5...n⋅3.4.5.6...(n+1)2.3.4.5...n=1n⋅n+12=n+12nÁp dụng với n=2010 ta có: A=(1−122)(1−132)⋅⋅⋅(1−120102)=2010+12.2010=20114020
Câu 26 :
Với mọi số tự nhiên n≥2 ta luôn có:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng công thức: 1−2n(n+1)=(n−1)(n+2)n(n+1) Lời giải chi tiết :
Ta có: 1−2n(n+1)=n2+n−2n(n+1)=n2+2n−n−2n(n+1)=n(n+2)−(n+2)n(n+1)=(n−1)(n+2)n(n+1)(1−26)(1−212)⋅⋅⋅[1−2n(n+1)]=1.42.3⋅2.53.4⋅3.64.5⋅⋅⋅(n−1)(n+2)n(n+1)=1.2.3...(n−1)2.3.4...n⋅4.5.6...(n+2)3.4.5...(n+1)=1n⋅n+23=n+23n=13(n+2n)=13(1+2n)>13(1+0)=13(0<2n≤1∀n≥2)
Câu 27 :
Khẳng định nào sau đây là dúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng công thức 1+1n(n+2)=(n+1)2n(n+2). Lời giải chi tiết :
1+1n(n+2)=n2+2n+1n(n+2)=(n+1)2n(n+2) (1+11.3)(1+12.4)(1+13.5)⋅⋅⋅[1+1n(n+2)]=221.3⋅322.4⋅423.5⋅⋅⋅(n+1)2n(n+2)=2.3.4...(n+1)1.2.3...n⋅2.3.4...(n+1)3.4.5...(n+2)=n+11⋅2n+2=2⋅n+1n+2=2(1−1n+2)<2(1−0)=2(1n+2>0∀n≥1)
|