Trắc nghiệm Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạo

Đề bài

Câu 1 :

Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :

  • A
    3cm;4cm;6cm9cm;15cm;18cm .
  • B
    4cm;5cm;6cm8cm;10cm;12cm .
  • C
    6cm;5cm;6cm3cm;5cm;3cm .
  • D
    5cm;7cm;1dm10cm;14cm;18cm .
Câu 2 :

Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    ΔABCΔMNP
  • B
    ΔABCΔNMP
  • C
    ΔABCΔNPM
  • D
    ΔBACΔMNP
Câu 3 :

Với điều kiện nào sau đây thì ΔABCΔMNP

  • A
    ABMN=ACMP=BCNP .
  • B
    ABMP=ACMN=BCNP .
  • C
    ABNP=ACMP=BCMN .
  • D
    ABMN=ACNP=BCMP .
Câu 4 :

Cho ΔABCΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:

  • A
    AC = 8cm; NP = 2,5cm
  • B
    AC = 2,5cm; NP = 8cm
  • C
    AC = 2,5cm; NP = 10cm
  • D
    AC = 10cm; NP = 2cm
Câu 5 :

Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm;

MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là

  • A
    35 .
  • B
    2.
  • C
    56 .
  • D
    12 .
Câu 6 :

Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

  • A
    ΔABCΔDEF tỉ số đồng dạng là 2.
  • B
    Hai tam giác không đồng dạng.
  • C
    ΔABCΔFED tỉ số đồng dạng là 53 .
  • D
    ΔABCΔDEF tỉ số đồng dạng là 53 .
Câu 7 :

Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hai tam giác nào đồng dạng?

  • A
    ΔABCΔDBC
  • B
    ΔADBΔDBC
  • C
    ΔABDΔBDC
  • D
    ΔADCΔABC
Câu 8 :

Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là

  • A
    12 .
  • B
    3.
  • C
    13 .
  • D
    2.
Câu 9 :

Cho ΔABCΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai

  • A
    ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 .
  • B
    A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC .
  • C
    B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB .
  • D
    ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 .
Câu 10 :

Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABCΔABC và cạnh nhỏ nhất của ΔABC bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác ABC lần lượt là

  • A
    3cm; 4cm
  • B
    2,5cm; 4cm.
  • C
    3cm; 2cm
  • D
    2,5cm; 3cm.
Câu 11 :

Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:

  • A
    x = 12cm; y = 18cm
  • B
    x = 9cm; y = 24cm
  • C
    x = 18cm; y = 12cm
  • D
    x = 8cm; y = 27cm
Câu 12 :

Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là

  • A
    220cm
  • B
    900cm
  • C
    225cm
  • D
    150cm
Câu 13 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?

  • A
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
  • B
    Hai tam giác không đồng dạng.
  • C
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 3.
  • D
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 32 .
Câu 14 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu

  • A
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
  • B
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C
    một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
  • D
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 15 :

Cho ΔDEFΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEFΔILK(cgc)?

  • A
    ˆE=ˆI.
  • B
    ˆE=ˆL
  • C
    ˆP=ˆI.
  • D
    ˆF=ˆK
Câu 16 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.

  • A
    Hình 1 và hình 2.
  • B
    Hình 2 và hình 3.
  • C
    Hình 1 và hình 3.
  • D
    Hình 1, hình 2 và hình 3.
Câu 17 :

Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo ˆD trong hình vẽ dưới bằng

  • A
    500
  • B
    600
  • C
    300
  • D
    700
Câu 18 :

Cho ΔABCΔABCˆA=ˆA . Để ΔABCΔABC cần thêm điều kiện là:

  • A

    ABAB=ACAC.

  • B

    ABAB=BCBC.

  • C

    ABAB=BCBC.

  • D

    BCBC=ACAC.

Câu 19 :

Cho ΔMNPΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:

  • A
    KI=2cm.
  • B
    KI=6cm.
  • C
    KI=4cm.
  • D
    KI=1cm.
Câu 20 :

Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:

  • A
    ΔADEΔABC.
  • B
    DE//BC.
  • C
    AEAB=ADAC.
  • D
    ^ADE=^ABC.
Câu 21 :

Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:

  • A
    MN= 6cm
  • B
    MN = 5cm
  • C
    MN = 8cm
  • D
    MN = 9cm
Câu 22 :

Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là

  • A
    x = 15
  • B
    x = 16
  • C
    x = 7
  • D
    x = 8
Câu 23 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(HBC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,

AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:

  • A
    AC2=CH.BH
  • B
    AB.AH=HC.AC
  • C
    AB.HC=AH.AC
  • D
    AB.AC=AH.HC
Câu 24 :

Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900)AB = 16cm, CD = 25cm,

BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:

  • A
    10 cm
  • B
    12cm
  • C
    15cm
  • D
    9cm
Câu 25 :

Cho ΔMNPΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM,EE lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNPΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:

  • A

    EEMM=k

  • B

    MMEE=k

  • C

    MMEE=k2

  • D

    EEMM=k2

Câu 26 :

Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.

  • A
    300
  • B
    600
  • C
    450
  • D
    500
Câu 27 :

Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?

  • A
    ˆB=ˆA3
  • B
    ˆB=23ˆA
  • C
    ˆB=ˆA2
  • D
    ˆB=ˆA
Câu 28 :

Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .

  • A
    ^BKD=600
  • B
    ^BKD=1000
  • C
    ^BKD=1200
  • D
    ^BKD=1150
Câu 29 :

Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=900)AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính ^BMC .

  • A
    600
  • B
    1100
  • C
    800
  • D
    900
Câu 30 :

Nếu ΔMNPΔDEFˆM=ˆD=90 , ˆP=50 . Để ΔMNPΔDEF thì cần thêm điều kiện

  • A
    ˆE=50 .
  • B
    ˆF=60 .
  • C
    ˆF=40 .
  • D
    ˆE=40
Câu 31 :

Nếu ΔDEFΔSRKˆD=70 ; ˆE=60 ; ˆS=70 ; ˆK=50 thì

  • A
    DESR=DFSK=EFRK .
  • B
    DESR=DFRK=EFSK .
  • C
    DESR=DFSR=EFRK .  
  • D
    DERK=DFSK=EFSR
Câu 32 :

Cho hình vẽ. Khẳng định nào sao đây đúng

  • A
    ΔABCΔABH .
  • B
    ΔABCΔHAB .
  • C

    ΔABCΔAHB .

  • D
    ΔABCΔHBA .
Câu 33 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A
    AB=BC.BH.
  • B
    AC2=CH.BH.
  • C
    AH2=BH.CH.
  • D
    AH=CH.BH.
Câu 34 :

Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm  hai đường chéo ACBD. Khẳng định nào sau đây đúng

  • A
    ΔOABΔODC.
  • B
    ΔCABΔCDA.
  • C
    ΔOABΔOCD.
  • D
    ΔOADΔOBC.
Câu 35 :

Cho hình thang ABCD(AB//CD), ^ADB=^BCD, AB=2cm, BD=5cm. Độ dài đoạn thẳng CD

  • A
    25cm.
  • B
    52cm.
  • C
    52cm.
  • D
    2,5cm.
Câu 36 :

Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90)DBBC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD

  • A
    8cm.
  • B
    12cm.
  • C
    9cm.
  • D
    6cm.
Câu 37 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH

  • A
    4,8cm.
  • B
    5cm.
  • C
    6cm.
  • D
    36cm.
Câu 38 :

Cho hình vẽ, biết ^ACB=^ABD, AB=3cm, AC=4,5cm. Độ dài đoạn thẳng AD

  • A
    2cm.
  • B
    2,5cm.
  • C
    3cm.
  • D
    1,5cm.
Câu 39 :

Cho ΔABC vuông tại AAB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(HBC). Độ dài đường cao AH

  • A
    18cm.
  • B
    24cm.
  • C
    32cm.
  • D
    36cm.
Câu 40 :

ΔABC cân tại A, hai đường cao AHBK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài  đoạn thẳng BK

  • A
    4,5cm.
  • B
    4,8cm.
  • C
    3cm.
  • D
    4cm.
Câu 41 :

ΔABC vuông tại AˆB=60, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD

  • A
    12cm.
  • B
    10cm.
  • C
    9cm.
  • D
    8cm.
Câu 42 :

Nếu ΔABCΔDEFˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì

  • A

    ΔABCΔDEF .

  • B

    ΔCABΔDEF .

  • C

    ΔABCΔDFE .  

  • D

    ΔCABΔDFE

Câu 43 :

Nếu ΔABCΔDEFˆA=70 , ˆC=60 , ˆE=50 , ˆF=70 thì

  • A
    ΔACBΔFED .
  • B
    ΔABCΔFED .
  • C
    ΔABCΔDEF .
  • D
    ΔABCΔDFE .
Câu 44 :

Cho ΔABCΔABC (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng

  • A
    ˆA=^B .
  • B
    AB=AB .
  • C
    ABAC=ABAC .
  • D
    ABAC=ACAB .
Câu 45 :

Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây đúng

  • A

    ΔHIGΔDEF .

  • B

    ΔIGHΔDEF .

  • C

    ΔHIGΔDFE .

  • D

    ΔHGIΔDEF .

Câu 46 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu

  • A
    ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
  • B
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C
    có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
  • D
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 47 :

Nếu ΔABCΔMNPˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì

  • A

    ΔABCΔMNP .

  • B

    ΔCABΔNMP .

  • C

    ΔABCΔPMN .  

  • D

    ΔABCΔNMP .

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :

  • A
    3cm;4cm;6cm9cm;15cm;18cm .
  • B
    4cm;5cm;6cm8cm;10cm;12cm .
  • C
    6cm;5cm;6cm3cm;5cm;3cm .
  • D
    5cm;7cm;1dm10cm;14cm;18cm .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

38=618(=12)415 nên hai tam giác có độ dài các cạnh 3cm; 4cm; 6cm và 9 cm; 15cm; 18 cm không đồng dạng với nhau

48=510=612 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 4cm; 5cm; 6cm và 8cm; 10cm; 12cm đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ nhất. Chọn B

63=6355 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 6cm; 5 cm; 6 cm và 3cm; 5cm; 3 cm không đồng dạng với nhau.

510=7141018 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 5cm; 7cm; 1 dm và 10cm; 14cm; 18 cm không đồng dạng với nhau.

Câu 2 :

Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    ΔABCΔMNP
  • B
    ΔABCΔNMP
  • C
    ΔABCΔNPM
  • D
    ΔBACΔMNP

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác để xét tỉ số các cạnh của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

ABNP=68=34;ACNM=912=34;BCPM=1216=34

Nên ABNP=ACNM=BCPM=34ΔABCΔNPM

Câu 3 :

Với điều kiện nào sau đây thì ΔABCΔMNP

  • A
    ABMN=ACMP=BCNP .
  • B
    ABMP=ACMN=BCNP .
  • C
    ABNP=ACMP=BCMN .
  • D
    ABMN=ACNP=BCMP .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

ABMN=ACMP=BCNPΔABCΔMNP

Câu 4 :

Cho ΔABCΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:

  • A
    AC = 8cm; NP = 2,5cm
  • B
    AC = 2,5cm; NP = 8cm
  • C
    AC = 2,5cm; NP = 10cm
  • D
    AC = 10cm; NP = 2cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ
Lời giải chi tiết :

ΔABCΔMNPABMN=ACMP=BCNP36=AC5=4NPAC=3.56=2,5(cm)NP=4.63=8(cm)

Vậy AC = 2,5cm; NP = 8cm

Câu 5 :

Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm;

MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là

  • A
    35 .
  • B
    2.
  • C
    56 .
  • D
    12 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

ABMN=36=12;ACMP=510=12;BCNP=714=12

Suy ra: ABMN=ACMP=BCNP=12ΔABCΔMNP theo tỉ số đồng dạng là 12

ABMN=ACMP=BCNP=AB+AC+BCMN+MP+NP=12

CVΔABCCVΔMNP=12

Câu 6 :

Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?

  • A
    ΔABCΔDEF tỉ số đồng dạng là 2.
  • B
    Hai tam giác không đồng dạng.
  • C
    ΔABCΔFED tỉ số đồng dạng là 53 .
  • D
    ΔABCΔDEF tỉ số đồng dạng là 53 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Tính tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác suy ra tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

ABDE=53;ACDF=7,54,5=53;BCEF=106=53

Suy ra: ABDE=ACDF=BCEF=53ΔABCΔDEF với tỉ số đồng dạng là 53

Tỉ số của các cạnh tương ứng là tỉ số đồng dạng của hai tam giác.

Câu 7 :

Cho hình vẽ sau, hãy cho biết hai tam giác nào đồng dạng?

  • A
    ΔABCΔDBC
  • B
    ΔADBΔDBC
  • C
    ΔABDΔBDC
  • D
    ΔADCΔABC

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

ADDB=48=12;ABDC=612=12;BDBC=816=12

Suy ra: ADDB=ABDC=DBBC=12ΔADBΔDBC (Trường hợp đồng dạng thứ nhất),

Câu 8 :

Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là

  • A
    12 .
  • B
    3.
  • C
    13 .
  • D
    2.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

MNAB=13;MPAC=26=13;NPBC=39=13

Suy ra: MNAB=MPAC=NPBC=13

Do đó ΔMNPΔABC theo tỉ số đồng dạng 13 .

MNAB=MPAC=NPBC nên áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có:

MNAB=MPAC=NPBC=MN+MP+NPAB+AC+BC=CVΔMNPCVΔABC=13

Câu 9 :

Cho ΔABCΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai

  • A
    ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 .
  • B
    A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC .
  • C
    B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB .
  • D
    ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

ΔABCΔA1B1C1 ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 (các cạnh tương ứng)

A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC (Tính chất tỉ lệ thức)

B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB (Tính chất tỉ lệ thức)

ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 là khẳng định sai

Câu 10 :

Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABCΔABC và cạnh nhỏ nhất của ΔABC bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác ABC lần lượt là

  • A
    3cm; 4cm
  • B
    2,5cm; 4cm.
  • C
    3cm; 2cm
  • D
    2,5cm; 3cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng tỉ số đồng dạng để tính độ dài của các cạnh.
Lời giải chi tiết :

Theo đầu bài tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6

ΔABCΔABC nên ΔABC cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4:5:6

Giả sử AB<AC<BCAB=2cm

AB4=AC5=BC6AC5=BC6=24

AC=5.24=2,5(cm)BC=6.24=3(cm)

Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ lần lượt là 2,5cm ; 3cm.

Câu 11 :

Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:

  • A
    x = 12cm; y = 18cm
  • B
    x = 9cm; y = 24cm
  • C
    x = 18cm; y = 12cm
  • D
    x = 8cm; y = 27cm

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số các cạnh tương ứng rồi tính độ dài của các cạnh chưa biết.
Lời giải chi tiết :

Theo đề bài:

Tam giác thứ nhất có cạnh lần lượt là 8; x; y (8 < x < y)

Tam giác thứ hai có cạnh lần lượt là x; y ; 27 ( x < y < 27)

Để hai tam giác đồng dạng cần:

8x=xy=y27xy=8.27;x2=8yy=8.27x;x2=8.8.27xx3=64.27=(4.3)3

Vậy x = 12cm; y = 18cm

Câu 12 :

Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là

  • A
    220cm
  • B
    900cm
  • C
    225cm
  • D
    150cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tỉ số đồng dạng để tính chu vi của tam giác PQR.
Lời giải chi tiết :

Vì P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Nên PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các tam giác AOB; BOC; AOC. Nên ta có:

PQAB=QRBC=PRAC=12

Suy ra: ΔPQRΔABC

Vì:

PQAB=QRBC=PRAC=PQ+QR+PRAB+BC+AC=CVΔPQRCVΔABCCVΔPQRCVΔABC=12CVΔPQR=CVΔABC2=4502=225(cm)

Câu 13 :

Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?

  • A
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
  • B
    Hai tam giác không đồng dạng.
  • C
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 3.
  • D
    ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 32 .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài của các cạnh từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có:

AB2+AC2=BC2BC2=62+82=100BC=10(cm)

Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có:

AB2+AC2=BC2BC2=32+42=25BC=5(cm)

Ta thấy: ABAB=63=2;ACAC=84=2;BCBC=105=2

ABAB=ACAC=BCBC=AB+AC+BCAB+AC+BC=CVΔABCCVΔABC=2

ΔABCΔABC tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.

Câu 14 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu

  • A
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia.
  • B
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C
    một cạnh của tam giác này bằng một cạnh của tam giác kia và một cặp góc bằng nhau.
  • D
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh - góc – cạnh nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.

Câu 15 :

Cho ΔDEFΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEFΔILK(cgc)?

  • A
    ˆE=ˆI.
  • B
    ˆE=ˆL
  • C
    ˆP=ˆI.
  • D
    ˆF=ˆK

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: DEIL=EFLK(1020=48=12).

Để ΔDEFΔILK(cgc) thì ˆE=ˆL (hai góc tạo bởi các cặp cạnh)

Câu 16 :

Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng với nhau từ các tam giác sau đây.

  • A
    Hình 1 và hình 2.
  • B
    Hình 2 và hình 3.
  • C
    Hình 1 và hình 3.
  • D
    Hình 1, hình 2 và hình 3.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Quan sát các hình vẽ và lựa chọn hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ hai.
Lời giải chi tiết :

Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12,PQPR=44=1 ,

Xét ΔABCΔEDF ta có: BABC=DEDF=12BADE=BCDFˆB=ˆD=600(gt)

ΔABCΔEDF(cgc)

Hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng

Câu 17 :

Để hai tam giác ABC và DEF đồng dạng thì số đo ˆD trong hình vẽ dưới bằng

  • A
    500
  • B
    600
  • C
    300
  • D
    700

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12

BABC=DEDF=12BADE=BCDF

Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì ˆB=ˆD=600 .

Câu 18 :

Cho ΔABCΔABCˆA=ˆA . Để ΔABCΔABC cần thêm điều kiện là:

  • A

    ABAB=ACAC.

  • B

    ABAB=BCBC.

  • C

    ABAB=BCBC.

  • D

    BCBC=ACAC.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Ta có: ˆA=^AABAB=ACAC thì ΔABCΔABC (c-g-c)

Câu 19 :

Cho ΔMNPΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:

  • A
    KI=2cm.
  • B
    KI=6cm.
  • C
    KI=4cm.
  • D
    KI=1cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
Lời giải chi tiết :

ΔMNPΔKIHMNKI=MPKH2KI=84KI=1(cm)

Câu 20 :

Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:

  • A
    ΔADEΔABC.
  • B
    DE//BC.
  • C
    AEAB=ADAC.
  • D
    ^ADE=^ABC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác và định lí Ta let đảo.
Lời giải chi tiết :

Xét ΔADEΔABC ta có: ADAB=AEAC. (gt); ˆA chung

ΔADEΔABC(cgc)

^ADE=^ABC (cặp góc tương ứng)

ADAB=AEAC=DEBC

DE//BC (định lý Ta lét đảo)

Câu 21 :

Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:

  • A
    MN= 6cm
  • B
    MN = 5cm
  • C
    MN = 8cm
  • D
    MN = 9cm

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔANMΔABC(cgc) từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài đoạn MN.
Lời giải chi tiết :

Ta có: ANAB=39=13,AMAC=618=13ANAB=AMAC=13

Xét ΔANMΔABC có: ANAB=AMAC(cmt);ˆA chung

ΔANMΔABC(cgc)ANAB=AMAC=MNCB=13MN15=13MN=153=5(cm).

Câu 22 :

Với AB//CD thì giá trị của x trong hình vẽ dưới đây là

  • A
    x = 15
  • B
    x = 16
  • C
    x = 7
  • D
    x = 8

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài của x.
Lời giải chi tiết :

Ta có ABAC=69=23,ACCD=913,5=23

ABAC=ACCD=23

Xét ΔABCΔCAD có: ABAC=ACCD(cmt),^BAC=^ACD (so le trong, AB//CD )

ΔABCΔCAD(cgc)ABAC=CACD=BCAD=2310x=23x=10.32=15

Câu 23 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(HBC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm,

AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:

  • A
    AC2=CH.BH
  • B
    AB.AH=HC.AC
  • C
    AB.HC=AH.AC
  • D
    AB.AC=AH.HC

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Xét ΔABCΔHAC có các cạnh tương ứng tỉ lệ và suy ra hệ thức.
Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔHAC có: ABAC=36=12,AHHC=24=12

ABAC=AHHC=12AB.HC=AH.AC

Câu 24 :

Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900)AB = 16cm, CD = 25cm,

BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:

  • A
    10 cm
  • B
    12cm
  • C
    15cm
  • D
    9cm

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng hai tam giác đồng dạng và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh BC.
Lời giải chi tiết :

ΔABDΔBDC có: ^ABD=^BDC (so le trong, AB//CD)

ABBD=BDDC (Vì 1620=2025)

Do đó ΔABDΔBDC(cgc)

Ta có ˆA=900 nên ^DBC=900 . Theo định lí Pytago, ta có:

BC2=CD2BD2=252202=152 .Vậy BC= 15 (cm)

Câu 25 :

Cho ΔMNPΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM,EE lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNPΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:

  • A

    EEMM=k

  • B

    MMEE=k

  • C

    MMEE=k2

  • D

    EEMM=k2

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.
Lời giải chi tiết :

Ta có tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng MMEE=k

Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.

Câu 26 :

Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.

  • A
    300
  • B
    600
  • C
    450
  • D
    500

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAKHΔBCA(cgc)^AKH=^ACB=600
Lời giải chi tiết :

AD.AH=AB.AK(=SABCD) nên AHAK=ABAD=ABBC

Ta lại có AB//CD (vì ABCD là hình bình hành) mà AKDCAKAB^BAK=900

Từ đó ^HAK=^ABC (cùng phụ với ^BAH )

Nên ΔAKHΔBCA(cgc)^AKH=^ACB=600

Câu 27 :

Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?

  • A
    ˆB=ˆA3
  • B
    ˆB=23ˆA
  • C
    ˆB=ˆA2
  • D
    ˆB=ˆA

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔACBΔECA (c-g-c) suy ra ˆB=^CAE tức là ˆB=ˆA2
Lời giải chi tiết :

Kẻ đường phân giác AE của ΔABC . Theo tính chất đường phân giác, ta có:

BEEC=ABAC=916 hay BEAB=CEAC 

Nên BE+ECAB+AC=209+16=45

Hay CEAC=CE16=45EC=12,8(cm)

Xét ΔACBΔECA có: ˆC là góc chung

ACEC=CBCA (vì 1612,8=2016)

Do đó ΔACBΔECA (c-g-c) suy ra ˆB=^CAE tức là ˆB=ˆA2

Câu 28 :

Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .

  • A
    ^BKD=600
  • B
    ^BKD=1000
  • C
    ^BKD=1200
  • D
    ^BKD=1150

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Do BC//AN (Vì NAD ) nên ta có: MBAB=MCNC  (1)

Do CD//AM (Vì MAB ) nên ta có: MCNC=ADDN  (2)

Từ (1) và (2) ta có: MBAB=ADDN

ΔABD có AB = AD (định nghĩa hình thoi) và ˆA=600 nên ΔABD là tam giác đều

suy ra AB=BD=DA

Từ MBAB=ADDN(cmt) suy ra MBBD=BDDN

Mặt khác ^MBD=^BDN=1200 (hai góc kề bù với góc ^ABD=^ADB=600

Xét ΔMBDΔBDN có: MBBD=BDDN,^MBD=^BDN

suy ra ΔMBDΔBDN(cgc) do đó ^BMD=^DBN

Xét ΔMBDΔKBD có: ^MBD=^DBN,^BDM chung

suy ra ^BKD=^MDB=1200

Vậy ^BKD=1200

Câu 29 :

Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=900)AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính ^BMC .

  • A
    600
  • B
    1100
  • C
    800
  • D
    900

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAMBΔDCM(cgc) suy ra số đo góc BMC.
Lời giải chi tiết :

Kẻ BKCD(KCD) thì tứ giác ABKD là hình có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật.

Do đó: DK=AB=4(cm)KC=DCDK=94=5(cm)

Tam giác KBC vuông tại K, theo định lý Pytago ta có:

BC2=CK2+KB2 hay 132=52+KB2KB=12(cm) nên AD=KB=12(cm)

M là trung điểm của AD nên AM=MD=12AD=6(cm)

Xét ΔAMBΔDCM có: ABDM=46=69=AMDC,^MAB=^MDC=900

ΔAMBΔDCM(cgc)

^AMB=^DCM^DMC+^DCM=900

^AMB+^DCM=900^BMC=900

Câu 30 :

Nếu ΔMNPΔDEFˆM=ˆD=90 , ˆP=50 . Để ΔMNPΔDEF thì cần thêm điều kiện

  • A
    ˆE=50 .
  • B
    ˆF=60 .
  • C
    ˆF=40 .
  • D
    ˆE=40

Đáp án : D

Phương pháp giải :
: Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :

ΔMNPˆM=90 , ˆP=50 ˆN=40 .

ΔMNPΔDEFˆM=ˆD (gt) cần thêm điều kiện ˆE=40 thì ˆN=ˆE=40

Lúc này ΔMNPΔDEF (g – g ).

Câu 31 :

Nếu ΔDEFΔSRKˆD=70 ; ˆE=60 ; ˆS=70 ; ˆK=50 thì

  • A
    DESR=DFSK=EFRK .
  • B
    DESR=DFRK=EFSK .
  • C
    DESR=DFSR=EFRK .  
  • D
    DERK=DFSK=EFSR

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔDEFΔSRK (g – g) rồi suy ra các tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết :

ΔDEFˆD+ˆE+ˆF=18070+60+ˆF=180ˆF=50 .

ΔDEFΔSRKˆD=ˆS=70ˆF=ˆK=50 nên ΔDEFΔSRK (g – g).

Suy ra DESR=DFSK=EFRK .

Câu 32 :

Cho hình vẽ. Khẳng định nào sao đây đúng

  • A
    ΔABCΔABH .
  • B
    ΔABCΔHAB .
  • C

    ΔABCΔAHB .

  • D
    ΔABCΔHBA .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABCΔHBA đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :

ΔABCΔHBA có góc ˆB chung, ^BAC=^AHB=90 nên ΔABCΔHBA (g – g)

Câu 33 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?

  • A
    AB=BC.BH.
  • B
    AC2=CH.BH.
  • C
    AH2=BH.CH.
  • D
    AH=CH.BH.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCAΔHABnên suy ra hệ thức đúng.
Lời giải chi tiết :

Xét ΔHCAΔHAB có:

^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB ); ^CHA=^AHB=90

nên ΔHCAΔHAB (g – g ) AHBH=CHAHAH2=BH.CH.

Câu 34 :

Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm  hai đường chéo ACBD. Khẳng định nào sau đây đúng

  • A
    ΔOABΔODC.
  • B
    ΔCABΔCDA.
  • C
    ΔOABΔOCD.
  • D
    ΔOADΔOBC.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh  (g – g )
Lời giải chi tiết :

AB//CD (gt) nên ^ABO=^ODC (cặp góc so le trong) .

ΔOABΔOCD có:

^ABO=^ODC (chứng minh trên); ^AOB=^COD (hai góc đối đỉnh)

Nên ΔOABΔOCD (g – g ).

Câu 35 :

Cho hình thang ABCD(AB//CD), ^ADB=^BCD, AB=2cm, BD=5cm. Độ dài đoạn thẳng CD

  • A
    25cm.
  • B
    52cm.
  • C
    52cm.
  • D
    2,5cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔADBΔBCD (g – g ) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng từ đó tính độ dài cạnh CD.
Lời giải chi tiết :

AB//CD^ABD=^BDC (cặp góc so le trong).

Xét ΔADBΔBCD có:

^ABD=^BDC (chứng minh trên); ^ADB=^BCD (gt)

Nên ΔADBΔBCD (g – g ).

ABBD=DBCD25=5CDCD=5.52=52=2,5(cm).

Câu 36 :

Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90)DBBC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD

  • A
    8cm.
  • B
    12cm.
  • C
    9cm.
  • D
    6cm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABDΔBDC (g – g) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :

Ta có AB//CD ( vì cùng vuông góc với AD).^ABD=^BDC (cặp góc so le trong)

Xét ΔABDΔBDC có:

^BAD=^DBC=90; ^ABD=^BDC (chứng minh trên)

Nên ΔABDΔBDC (g – g) ABBD=BDDCBD2=AB.DC=4.9=36BD=6(cm).

Câu 37 :

Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH

  • A
    4,8cm.
  • B
    5cm.
  • C
    6cm.
  • D
    36cm.

Đáp án : C

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCAΔHAB (g – g ) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của AH.
Lời giải chi tiết :

Xét ΔHCAΔHAB có :

^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB) ;  ^CHA=^AHB=90

nên ΔHCAΔHAB (g – g ) AHBH=CHAHAH2=BH.CH .

AH2=4.9=36AH=6(cm) .

Câu 38 :

Cho hình vẽ, biết ^ACB=^ABD, AB=3cm, AC=4,5cm. Độ dài đoạn thẳng AD

  • A
    2cm.
  • B
    2,5cm.
  • C
    3cm.
  • D
    1,5cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Chứng minh ΔABCΔADB (g– g ) ABAD=ACABAD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm)

Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔADB có:

Góc A chung, ^ACB=^ABD (gt)

Nên ΔABCΔADB (g– g ) ABAD=ACABAD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm)

Câu 39 :

Cho ΔABC vuông tại AAB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(HBC). Độ dài đường cao AH

  • A
    18cm.
  • B
    24cm.
  • C
    32cm.
  • D
    36cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore và hai tam giác ΔABCΔHBA đồng dạng với nhau để tìm độ dài của đường cao AH.
Lời giải chi tiết :
.

ΔABC vuông tại A nên BC=AB2+AC2=302+402=2500=50(cm).

ΔABCΔHBA có góc B chung, ^BAC=^AHB=90 nên ΔABCΔHBA (g – g ).

ACAH=BCAB40AH=5030AH=40.3050=24(cm).

Câu 40 :

ΔABC cân tại A, hai đường cao AHBK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài  đoạn thẳng BK

  • A
    4,5cm.
  • B
    4,8cm.
  • C
    3cm.
  • D
    4cm.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

 Chứng minh ΔAHCΔBKC ( g – g )AHBK=CACBBK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm)

Lời giải chi tiết :

Ta có ΔABC cân tại A AC=AB=5(cm).

ΔABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh BC HB=HC=BC2=62=3(cm).

Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có:

AH2=AB2HB2=5232=16 AH=4(cm)

Xét ΔAHCΔBKC có: góc C chung; ^AHC=^BKC=90.

Nên ΔAHCΔBKC ( g – g )AHBK=CACBBK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm).

Câu 41 :

ΔABC vuông tại AˆB=60, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD

  • A
    12cm.
  • B
    10cm.
  • C
    9cm.
  • D
    8cm.

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABCΔADB ( g – g ) suy ra tỉ số các cạnh từ đó tính độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :

ΔABCˆA=90 nên ˆB+ˆC=90^ACB=30.

BD là phân giác của ˆB nên ^ABD=^DBC=12^ABC=30.

Xét ΔABCΔADB có: ^ACB=^ABD=30; ˆA chung

Nên ΔABCΔADB ( g – g ) BCBD=ACABBD=AB.BCAC.

Xét ΔABCˆA=90, ˆC=30 nên ΔABC là nửa tam giác đều BC=2AB.

Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC có:

BC2=AB2+AC2(2AB)2=AB2+1823AB2=324AB=108cm.

BC=2108cm. Từ đó BD=AB.BCAC=108.210818=12(cm).

Câu 42 :

Nếu ΔABCΔDEFˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì

  • A

    ΔABCΔDEF .

  • B

    ΔCABΔDEF .

  • C

    ΔABCΔDFE .  

  • D

    ΔCABΔDFE

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

Xét ΔABCΔDEFˆA=ˆD , ˆC=ˆF nên ΔABCΔDEF (g – g)

Câu 43 :

Nếu ΔABCΔDEFˆA=70 , ˆC=60 , ˆE=50 , ˆF=70 thì

  • A
    ΔACBΔFED .
  • B
    ΔABCΔFED .
  • C
    ΔABCΔDEF .
  • D
    ΔABCΔDFE .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :

ΔABCˆA+ˆB+ˆC=18070+ˆB+60=180ˆB=50 .

ΔABCΔFEDˆA=ˆF=70 , ˆB=ˆE=50 nên ΔABCΔFED (g – g ).

Câu 44 :

Cho ΔABCΔABC (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng

  • A
    ˆA=^B .
  • B
    AB=AB .
  • C
    ABAC=ABAC .
  • D
    ABAC=ACAB .

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :

ΔABCΔABC suy ra ABAC=ABAC

Câu 45 :

Cho hình vẽ, khẳng định nào sau đây đúng

  • A

    ΔHIGΔDEF .

  • B

    ΔIGHΔDEF .

  • C

    ΔHIGΔDFE .

  • D

    ΔHGIΔDEF .

Đáp án : A

Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để nhận biết hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :

ΔHIGΔDEFˆH=ˆD , ˆI=ˆE (gt) nên ΔHIGΔDEF (g – g ).

Câu 46 :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu

  • A
    ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia.
  • B
    hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
  • C
    có hai cặp cạnh tương ứng bằng nhau.
  • D
    hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.

Đáp án : B

Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :

Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.

Câu 47 :

Nếu ΔABCΔMNPˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì

  • A

    ΔABCΔMNP .

  • B

    ΔCABΔNMP .

  • C

    ΔABCΔPMN .  

  • D

    ΔABCΔNMP .

Đáp án : D

Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác ΔABCΔMNP đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :

ΔABCΔNMPˆA=ˆN , ˆB=ˆM nên ΔABCΔNMP (g – g ).

close