Trắc nghiệm Bài 2: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
Câu 3 :
Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
Câu 4 :
Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
Câu 5 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm; MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
Câu 6 :
Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
Câu 9 :
Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
Câu 10 :
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
Câu 11 :
Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
Câu 12 :
Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
Câu 13 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
Câu 14 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu
Câu 15 :
Cho ΔDEF và ΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c)?
Câu 18 :
Cho ΔA′B′C′ và ΔABC có ˆA=ˆA′ . Để ΔA′BC′∽ΔABC cần thêm điều kiện là:
Câu 19 :
Cho ΔMNP∽ΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:
Câu 20 :
Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:
Câu 21 :
Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:
Câu 23 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(H∈BC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm, AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:
Câu 24 :
Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900) có AB = 16cm, CD = 25cm, BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:
Câu 25 :
Cho ΔMNP∽ΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM′,EE′ lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNP và ΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:
Câu 26 :
Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
Câu 27 :
Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?
Câu 28 :
Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .
Câu 29 :
Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=900) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính ^BMC .
Câu 30 :
Nếu ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD=90∘ , ˆP=50∘ . Để ΔMNP∽ΔDEF thì cần thêm điều kiện
Câu 31 :
Nếu ΔDEF và ΔSRK có ˆD=70∘ ; ˆE=60∘ ; ˆS=70∘ ; ˆK=50∘ thì
Câu 33 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
Câu 34 :
Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
Câu 36 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90∘) có DB⊥BC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Câu 37 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH là
Câu 39 :
Cho ΔABC vuông tại A có AB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(H∈BC). Độ dài đường cao AH là
Câu 40 :
ΔABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài đoạn thẳng BK là
Câu 41 :
ΔABC vuông tại A có ˆB=60∘, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Câu 42 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì
Câu 43 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=70∘ , ˆC=60∘ , ˆE=50∘ , ˆF=70∘ thì
Câu 44 :
Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
Câu 46 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
Câu 47 :
Nếu ΔABC và ΔMNP có ˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Trong các cặp tam giác sau cặp tam giác nào đồng dạng nếu các cạnh của hai tam giác có độ dài là :
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì 38=618(=12)≠415 nên hai tam giác có độ dài các cạnh 3cm; 4cm; 6cm và 9 cm; 15cm; 18 cm không đồng dạng với nhau Vì 48=510=612 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 4cm; 5cm; 6cm và 8cm; 10cm; 12cm đồng dạng với nhau theo trường hợp thứ nhất. Chọn B Vì 63=63≠55 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 6cm; 5 cm; 6 cm và 3cm; 5cm; 3 cm không đồng dạng với nhau. Vì 510=714≠1018 nên hai tam giác có độ dài các cạnh là 5cm; 7cm; 1 dm và 10cm; 14cm; 18 cm không đồng dạng với nhau.
Câu 2 :
Cho tam giác ABC có AB = 6cm; AC = 9cm; BC = 12cm và tam giác MNP có NP = 8cm; MN= 12cm; PM = 16cm. khẳng định nào sau đây là đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác để xét tỉ số các cạnh của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABNP=68=34;ACNM=912=34;BCPM=1216=34 Nên ABNP=ACNM=BCPM=34⇒ΔABC∽ΔNPM
Câu 3 :
Với điều kiện nào sau đây thì ΔABC∽ΔMNP
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ABMN=ACMP=BCNP⇒ΔABC∽ΔMNP
Câu 4 :
Cho ΔABC∽ΔMNP biết AB=3cm;BC=4cm;MN=6cm;MP=5cm . Khi đó:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Từ hai tam giác đồng dạng suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔMNP⇒ABMN=ACMP=BCNP⇒36=AC5=4NP⇒AC=3.56=2,5(cm)⇒NP=4.63=8(cm) Vậy AC = 2,5cm; NP = 8cm
Câu 5 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm, AC = 5cm; BC = 7cm và MNP có MN = 6cm; MP = 10cm; NP = 14cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác ABC và MNP là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABMN=36=12;ACMP=510=12;BCNP=714=12 Suy ra: ABMN=ACMP=BCNP=12⇒ΔABC∽ΔMNP theo tỉ số đồng dạng là 12 Vì ABMN=ACMP=BCNP=AB+AC+BCMN+MP+NP=12 ⇒CVΔABCCVΔMNP=12
Câu 6 :
Cho hai tam giác ABC và MNP có kích thước như trong hình, hai tam giác có đồng dạng với nhau không, nếu có thì tỉ số đồng dạng là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính tỉ số của các cạnh tương ứng của hai tam giác suy ra tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì ABDE=53;ACDF=7,54,5=53;BCEF=106=53 Suy ra: ABDE=ACDF=BCEF=53⇒ΔABC∽ΔDEF với tỉ số đồng dạng là 53 Tỉ số của các cạnh tương ứng là tỉ số đồng dạng của hai tam giác.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì ADDB=48=12;ABDC=612=12;BDBC=816=12 Suy ra: ADDB=ABDC=DBBC=12⇒ΔADB∽ΔDBC (Trường hợp đồng dạng thứ nhất),
Câu 8 :
Cho tam giác ABC có AB = 3cm; AC = 6cm; BC = 9cm và MNP có MN = 1cm; MP = 2cm; NP = 3cm. Tỉ số chu vi của hai tam giác MNP và ABC là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính tỉ số đồng dạng của hai tam giác từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Vì MNAB=13;MPAC=26=13;NPBC=39=13 Suy ra: MNAB=MPAC=NPBC=13 Do đó ΔMNP∽ΔABC theo tỉ số đồng dạng 13 . Vì MNAB=MPAC=NPBC nên áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau, ta có: MNAB=MPAC=NPBC=MN+MP+NPAB+AC+BC=CVΔMNPCVΔABC=13
Câu 9 :
Cho ΔABC∽ΔA1B1C1 khẳng định nào sau đây là sai
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ nhất của hai tam giác: Nếu ba cạnh của tam giác này tỉ lệ với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔA1B1C1 ⇒ABA1B1=ACA1C1=BCB1C1 (các cạnh tương ứng) ⇒A1B1AB=A1C1AC=B1C1BC (Tính chất tỉ lệ thức) ⇒B1C1BC=A1C1AC=A1B1AB (Tính chất tỉ lệ thức) ⇒ABA1B1=A1C1AC=BCB1C1 là khẳng định sai
Câu 10 :
Cho tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 . Cho biết ΔABC∽ΔA′B′C′ và cạnh nhỏ nhất của ΔA′B′C′ bằng 2cm. Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A′B′C′ lần lượt là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng tỉ số đồng dạng để tính độ dài của các cạnh.
Lời giải chi tiết :
Theo đầu bài tam giác ABC có độ dài các cạnh lần lượt tỉ lệ với 4:5:6 Và ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ΔA′B′C′ cũng có độ dài các cạnh tỉ lệ với 4:5:6 Giả sử A′B′<A′C′<B′C′⇒A′B′=2cm ⇒A′B′4=A′C′5=B′C′6⇒A′C′5=B′C′6=24 ⇒A′C′=5.24=2,5(cm)⇒B′C′=6.24=3(cm) Độ dài các cạnh còn lại của tam giác A’B’C’ lần lượt là 2,5cm ; 3cm.
Câu 11 :
Tam giác thứ nhất có cạnh nhỏ nhất bằng 8cm, hai cạnh còn lại bằng x và y (x < y). Tam giác thứ hai có cạnh lớn nhất bằng 27cm hai cạnh còn lại cũng bằng x và y. Tính x và y để hai tam giác đồng dạng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào hai tam giác đồng dạng suy ra tỉ số các cạnh tương ứng rồi tính độ dài của các cạnh chưa biết.
Lời giải chi tiết :
Theo đề bài: Tam giác thứ nhất có cạnh lần lượt là 8; x; y (8 < x < y) Tam giác thứ hai có cạnh lần lượt là x; y ; 27 ( x < y < 27) Để hai tam giác đồng dạng cần: 8x=xy=y27⇒xy=8.27;x2=8y⇒y=8.27x;x2=8.8.27x⇒x3=64.27=(4.3)3 Vậy x = 12cm; y = 18cm
Câu 12 :
Cho tam giác ABC và một điểm O nằm trong tam giác đó. Gọi P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Cho biết tam giác ABC có chu vi bằng 450cm, chu vi tam giác PQR có độ dài là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất đường trung bình của tam giác và tỉ số đồng dạng để tính chu vi của tam giác PQR.
Lời giải chi tiết :
Vì P, Q, R lần lượt là trung điểm của các đoạn thẳng OA, OB, OC. Nên PQ, QR, RP lần lượt là đường trung bình của các tam giác AOB; BOC; AOC. Nên ta có: PQAB=QRBC=PRAC=12 Suy ra: ΔPQR∽ΔABC Vì: PQAB=QRBC=PRAC=PQ+QR+PRAB+BC+AC=CVΔPQRCVΔABC⇒CVΔPQRCVΔABC=12⇒CVΔPQR=CVΔABC2=4502=225(cm)
Câu 13 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6cm; AC = 8cm và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có A’B’= 3cm; A’C’ = 4cm. Tam giác ABC đồng dạng với tam giác A’B’C’ không và nếu có thì tỉ số chu vi của hai tam giác là bao nhiêu?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài của các cạnh từ đó suy ra tỉ số chu vi của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có: AB2+AC2=BC2⇒BC2=62+82=100⇒BC=10(cm) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác A’B’C’ vuông tại A’ ta có: A′B′2+A′C′2=B′C′2⇒B′C′2=32+42=25⇒B′C′=5(cm) Ta thấy: ABA′B′=63=2;ACA′C′=84=2;BCB′C′=105=2 ⇒ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+AC+BCA′B′+A′C′+B′C′=CVΔABCCVΔA′B′C′=2 Vì ΔABC∽ΔA′B′C′ tỉ số chu vi của hai tam giác là 2.
Câu 14 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh nếu
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp cạnh - góc – cạnh nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau.
Câu 15 :
Cho ΔDEF và ΔILK , biết DE = 10cm ; EF = 4cm ; IL = 20cm ; LK = 8cm cần thêm điều kiện gì để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c)?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: DEIL=EFLK(1020=48=12). Để ΔDEF∽ΔILK(c−g−c) thì ˆE=ˆL (hai góc tạo bởi các cặp cạnh)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát các hình vẽ và lựa chọn hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ hai.
Lời giải chi tiết :
Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12,PQPR=44=1 , Xét ΔABC và ΔEDF ta có: BABC=DEDF=12⇔BADE=BCDF và ˆB=ˆD=600(gt) ⇒ΔABC∽ΔEDF(c−g−c) Hình 1 và hình 2 là hai tam giác đồng dạng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: BABC=510=12,DEDF=36=12 ⇒BABC=DEDF=12⇔BADE=BCDF Để hai tam giác đã cho đồng dạng thì ˆB=ˆD=600 .
Câu 18 :
Cho ΔA′B′C′ và ΔABC có ˆA=ˆA′ . Để ΔA′BC′∽ΔABC cần thêm điều kiện là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ˆA=^A′ và A′B′AB=A′C′AC thì ΔA′B′C′∽ΔABC (c-g-c)
Câu 19 :
Cho ΔMNP∽ΔKIH , biết ˆM=ˆK,MN=2cm,MP=8cm,KH=4cm , thì KI bằng bao nhiêu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác.
Lời giải chi tiết :
ΔMNP∽ΔKIH⇒MNKI=MPKH⇔2KI=84⇒KI=1(cm)
Câu 20 :
Cho ΔABC , lấy hai điểm D và E lần lượt nằm bên cạnh AB và AC sao cho ADAB=AEAC. Kết luận nào sau đây sai:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác và định lí Ta let đảo.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔADE và ΔABC ta có: ADAB=AEAC. (gt); ˆA chung ⇒ΔADE∽ΔABC(c−g−c) ⇒^ADE=^ABC (cặp góc tương ứng) ⇒ADAB=AEAC=DEBC ⇒DE//BC (định lý Ta lét đảo)
Câu 21 :
Cho ΔABC , có AC = 18cm; AB = 9cm; BC = 15cm. Trên cạnh AC lấy điểm N sao cho AN = 3cm, trên cạnh AB lấy điểm M sao cho AM = 6cm. Tính độ dài đoạn thẳng MN:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh ΔANM∽ΔABC(c−g−c) từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài đoạn MN.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ANAB=39=13,AMAC=618=13⇒ANAB=AMAC=13 Xét ΔANM và ΔABC có: ANAB=AMAC(cmt);ˆA chung ⇒ΔANM∽ΔABC(c−g−c)⇒ANAB=AMAC=MNCB=13⇒MN15=13⇒MN=153=5(cm).
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác đồng dạng từ đó suy ra các cạnh tương ứng tỉ lệ và tính độ dài của x.
Lời giải chi tiết :
Ta có ABAC=69=23,ACCD=913,5=23 ⇒ABAC=ACCD=23 Xét ΔABC và ΔCAD có: ABAC=ACCD(cmt),^BAC=^ACD (so le trong, AB//CD ) ⇒ΔABC∽ΔCAD(c−g−c)⇒ABAC=CACD=BCAD=23⇒10x=23⇒x=10.32=15
Câu 23 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH(H∈BC) . Biết AB = 3cm, AC = 6cm, AH = 2cm, HC = 4cm. Hệ thức nào sau đây đúng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xét ΔABC và ΔHAC có các cạnh tương ứng tỉ lệ và suy ra hệ thức.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔHAC có: ABAC=36=12,AHHC=24=12 ⇒ABAC=AHHC=12⇒AB.HC=AH.AC
Câu 24 :
Cho hình thang vuông ABCD(ˆA=ˆD=900) có AB = 16cm, CD = 25cm, BD = 20cm. Độ dài cạnh BC là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng hai tam giác đồng dạng và định lí Pythagore để tính độ dài cạnh BC.
Lời giải chi tiết :
ΔABD và ΔBDC có: ^ABD=^BDC (so le trong, AB//CD) ABBD=BDDC (Vì 1620=2025) Do đó ΔABD∽ΔBDC(c−g−c) Ta có ˆA=900 nên ^DBC=900 . Theo định lí Pytago, ta có: BC2=CD2−BD2=252−202=152 .Vậy BC= 15 (cm)
Câu 25 :
Cho ΔMNP∽ΔEFH theo tỉ số k. Gọi MM′,EE′ lần lượt là hai trung tuyến của ΔMNP và ΔEFH . Khi đó ta chứng minh được:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.
Lời giải chi tiết :
Ta có tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng MM′EE′=k Tỉ số đồng dạng bằng với tỉ số đường trung tuyến tương ứng.
Câu 26 :
Cho tam giác nhọn ABC có ˆC=600 . Vẽ hình bình hành ABCD. Gọi AH, AK theo thứ tự là các đường cao của tam giác ABC, ACD. Tính số đo góc AKH.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAKH∽ΔBCA(c−g−c)⇒^AKH=^ACB=600
Lời giải chi tiết :
Vì AD.AH=AB.AK(=SABCD) nên AHAK=ABAD=ABBC Ta lại có AB//CD (vì ABCD là hình bình hành) mà AK⊥DC⇔AK⊥AB⇒^BAK=900 Từ đó ^HAK=^ABC (cùng phụ với ^BAH ) Nên ΔAKH∽ΔBCA(c−g−c)⇒^AKH=^ACB=600
Câu 27 :
Cho tam giác ABC có AB = 9cm, AC = 16cm, BC = 20cm. Hỏi góc B bằng bao nhiêu lần góc A?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔACB∽ΔECA (c-g-c) suy ra ˆB=^CAE tức là ˆB=ˆA2
Lời giải chi tiết :
Kẻ đường phân giác AE của ΔABC . Theo tính chất đường phân giác, ta có: BEEC=ABAC=916 hay BEAB=CEAC Nên BE+ECAB+AC=209+16=45 Hay CEAC=CE16=45⇒EC=12,8(cm) Xét ΔACB và ΔECA có: ˆC là góc chung ACEC=CBCA (vì 1612,8=2016) Do đó ΔACB∽ΔECA (c-g-c) suy ra ˆB=^CAE tức là ˆB=ˆA2
Câu 28 :
Cho hình thoi ABCD cạnh a, có ˆA=600 . Một đường thẳng bất kì đi qua C cắt tia đối của các tia BA, DA tương ứng ở M, N. Gọi K là giao điểm của BN và DM. Tính ^BKD .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ hai của hai tam giác: Nếu hai cạnh của tam giác này tỉ lệ với hai cạnh của tam giác kia và hai góc tạo bởi các cặp cạnh đó bằng nhau thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Do BC//AN (Vì N∈AD ) nên ta có: MBAB=MCNC (1) Do CD//AM (Vì M∈AB ) nên ta có: MCNC=ADDN (2) Từ (1) và (2) ta có: MBAB=ADDN ΔABD có AB = AD (định nghĩa hình thoi) và ˆA=600 nên ΔABD là tam giác đều suy ra AB=BD=DA Từ MBAB=ADDN(cmt) suy ra MBBD=BDDN Mặt khác ^MBD=^BDN=1200 (hai góc kề bù với góc ^ABD=^ADB=600 Xét ΔMBD và ΔBDN có: MBBD=BDDN,^MBD=^BDN suy ra ΔMBD∽ΔBDN(c−g−c) do đó ^BMD=^DBN Xét ΔMBD và ΔKBD có: ^MBD=^DBN,^BDM chung suy ra ^BKD=^MDB=1200 Vậy ^BKD=1200
Câu 29 :
Cho hình thang vuông ABCD (ˆA=ˆD=900) có AB = 4cm, CD = 9cm, BC = 13cm. Gọi M là trung điểm của AD. Tính ^BMC .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAMB∽ΔDCM(c−g−c) suy ra số đo góc BMC.
Lời giải chi tiết :
Kẻ BK⊥CD(K∈CD) thì tứ giác ABKD là hình có 3 góc vuông nên nó là hình chữ nhật. Do đó: DK=AB=4(cm)⇒KC=DC−DK=9−4=5(cm) Tam giác KBC vuông tại K, theo định lý Pytago ta có: BC2=CK2+KB2 hay 132=52+KB2⇒KB=12(cm) nên ⇒AD=KB=12(cm) M là trung điểm của AD nên AM=MD=12AD=6(cm) Xét ΔAMB và ΔDCM có: ABDM=46=69=AMDC,^MAB=^MDC=900 ⇒ΔAMB∽ΔDCM(c−g−c) ⇒^AMB=^DCM mà ^DMC+^DCM=900 ⇒^AMB+^DCM=900⇒^BMC=900
Câu 30 :
Nếu ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD=90∘ , ˆP=50∘ . Để ΔMNP∽ΔDEF thì cần thêm điều kiện
Đáp án : D Phương pháp giải :
: Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của hai tam giác.
Lời giải chi tiết :
ΔMNP có ˆM=90∘ , ˆP=50∘ ⇒ˆN=40∘ . ΔMNP và ΔDEF có ˆM=ˆD (gt) cần thêm điều kiện ˆE=40∘ thì ⇒ˆN=ˆE=40∘ Lúc này ΔMNP∽ΔDEF (g – g ).
Câu 31 :
Nếu ΔDEF và ΔSRK có ˆD=70∘ ; ˆE=60∘ ; ˆS=70∘ ; ˆK=50∘ thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔDEF∽ΔSRK (g – g) rồi suy ra các tỉ số đồng dạng
Lời giải chi tiết :
ΔDEF có ˆD+ˆE+ˆF=180∘⇒70∘+60∘+ˆF=180∘⇒ˆF=50∘ . ΔDEF và ΔSRK có ˆD=ˆS=70∘ và ˆF=ˆK=50∘ nên ΔDEF∽ΔSRK (g – g). Suy ra DESR=DFSK=EFRK .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC và ΔHBA đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :
ΔABC và ΔHBA có góc ˆB chung, ^BAC=^AHB=90∘ nên ΔABC∽ΔHBA (g – g)
Câu 33 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH. Hệ thức nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCA∽ΔHABnên suy ra hệ thức đúng.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔHCA và ΔHAB có: ^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB ); ^CHA=^AHB=90∘ nên ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) ⇒AHBH=CHAH⇔AH2=BH.CH.
Câu 34 :
Cho hình thang ABCD (AB//CD), O là giao điểm hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh (g – g )
Lời giải chi tiết :
Vì AB//CD (gt) nên ^ABO=^ODC (cặp góc so le trong) . ΔOAB và ΔOCD có: ^ABO=^ODC (chứng minh trên); ^AOB=^COD (hai góc đối đỉnh) Nên ΔOAB∽ΔOCD (g – g ).
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔADB∽ΔBCD (g – g ) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng từ đó tính độ dài cạnh CD.
Lời giải chi tiết :
Vì AB//CD⇒^ABD=^BDC (cặp góc so le trong). Xét ΔADB và ΔBCD có: ^ABD=^BDC (chứng minh trên); ^ADB=^BCD (gt) Nên ΔADB∽ΔBCD (g – g ). ⇒ABBD=DBCD⇔2√5=√5CD⇔CD=√5.√52=52=2,5(cm).
Câu 36 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=90∘) có DB⊥BC, AB=4cm, CD=9cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABD∽ΔBDC (g – g) nên suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :
Ta có AB//CD ( vì cùng vuông góc với AD).⇒^ABD=^BDC (cặp góc so le trong) Xét ΔABD và ΔBDC có: ^BAD=^DBC=90∘; ^ABD=^BDC (chứng minh trên) Nên ΔABD∽ΔBDC (g – g) ⇒ABBD=BDDC⇒BD2=AB.DC=4.9=36⇒BD=6(cm).
Câu 37 :
Cho ΔABC vuông tại A, đường cao AH biết BH=4cm, CH=9cm. Độ dài đoạn thẳng AH là
Đáp án : C Phương pháp giải :
Chứng minh ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) suy ra tỉ số các cạnh tương ứng và độ dài của AH.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔHCA và ΔHAB có : ^HAC=ˆB (Vì cùng phụ với ^HAB) ; ^CHA=^AHB=90∘ nên ΔHCA∽ΔHAB (g – g ) ⇒AHBH=CHAH⇔AH2=BH.CH . ⇔AH2=4.9=36⇒AH=6(cm) .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC∽ΔADB (g– g ) ⇒ABAD=ACAB⇔AD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm) Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔADB có: Góc A chung, ^ACB=^ABD (gt) Nên ΔABC∽ΔADB (g– g ) ⇒ABAD=ACAB⇔AD=AB.ABAC=3.34,5=2(cm)
Câu 39 :
Cho ΔABC vuông tại A có AB=30cm, AC=40cm. Kẻ đường cao AH(H∈BC). Độ dài đường cao AH là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore và hai tam giác ΔABC và ΔHBA đồng dạng với nhau để tìm độ dài của đường cao AH.
Lời giải chi tiết :
.
ΔABC vuông tại A nên BC=√AB2+AC2=√302+402=√2500=50(cm). ΔABC và ΔHBA có góc B chung, ^BAC=^AHB=90∘ nên ΔABC∽ΔHBA (g – g ). ⇒ACAH=BCAB⇔40AH=5030⇔AH=40.3050=24(cm).
Câu 40 :
ΔABC cân tại A, hai đường cao AH và BK, cho BC=6cm, AB=5cm. Độ dài đoạn thẳng BK là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh ΔAHC∽ΔBKC ( g – g )⇒AHBK=CACB⇔BK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm) Lời giải chi tiết :
Ta có ΔABC cân tại A ⇒AC=AB=5(cm). Vì ΔABC cân tại A nên AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh BC ⇒HB=HC=BC2=62=3(cm). Áp dụng định lí Pytago vào tam giác vuông ABH ta có: AH2=AB2−HB2=52−32=16 ⇒AH=4(cm) Xét ΔAHC và ΔBKC có: góc C chung; ^AHC=^BKC=90∘. Nên ΔAHC∽ΔBKC ( g – g )⇒AHBK=CACB⇔BK=AH.CBCA=4.65=4,8(cm).
Câu 41 :
ΔABC vuông tại A có ˆB=60∘, BD là phân giác ˆB, AC=18cm. Độ dài đoạn thẳng BD là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Chứng minh ΔABC∽ΔADB ( g – g ) suy ra tỉ số các cạnh từ đó tính độ dài của cạnh BD.
Lời giải chi tiết :
ΔABC có ˆA=90∘ nên ˆB+ˆC=90∘⇒^ACB=30∘. Vì BD là phân giác của ˆB nên ^ABD=^DBC=12^ABC=30∘. Xét ΔABC và ΔADB có: ^ACB=^ABD=30∘; ˆA chung Nên ΔABC∽ΔADB ( g – g ) ⇒BCBD=ACAB⇔BD=AB.BCAC. Xét ΔABC có ˆA=90∘, ˆC=30∘ nên ΔABC là nửa tam giác đều ⇒BC=2AB. Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC có: BC2=AB2+AC2⇔(2AB)2=AB2+182⇔3AB2=324⇔AB=√108cm. ⇒BC=2√108cm. Từ đó BD=AB.BCAC=√108.2√10818=12(cm).
Câu 42 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF thì
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC và ΔDEF có ˆA=ˆD , ˆC=ˆF nên ΔABC∽ΔDEF (g – g)
Câu 43 :
Nếu ΔABC và ΔDEF có ˆA=70∘ , ˆC=60∘ , ˆE=50∘ , ˆF=70∘ thì
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
ΔABC có ˆA+ˆB+ˆC=180∘⇒70∘+ˆB+60∘=180∘⇔ˆB=50∘ . ΔABC và ΔFED có ˆA=ˆF=70∘ , ˆB=ˆE=50∘ nên ΔABC∽ΔFED (g – g ).
Câu 44 :
Cho ΔABC∽ΔA′B′C′ (g – g ). Khẳng định nào sau đây đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng
Lời giải chi tiết :
ΔABC∽ΔA′B′C′ suy ra ABAC=A′B′A′C′
Đáp án : A Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ để nhận biết hai tam giác đồng dạng thoe trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :
ΔHIG và ΔDEF có ˆH=ˆD , ˆI=ˆE (gt) nên ΔHIG∽ΔDEF (g – g ).
Câu 46 :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ ba.
Lời giải chi tiết :
Hai tam giác đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia.
Câu 47 :
Nếu ΔABC và ΔMNP có ˆA=ˆN ; ˆB=ˆM thì
Đáp án : D Phương pháp giải :
Chứng minh hai tam giác ΔABC và ΔMNP đồng dạng với nhau theo trường hợp góc – góc.
Lời giải chi tiết :
ΔABC và ΔNMP có ˆA=ˆN , ˆB=ˆM nên ΔABC∽ΔNMP (g – g ).
|