Trắc nghiệm Bài 2: Tứ giác Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai trong các câu sau
Câu 2 :
Các góc của tứ giác có thể là
Câu 4 :
Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:
Câu 6 :
Cho tứ giác ABCD trong đó: ˆA+ˆB=140oˆA+ˆB=140o. Tổng ˆC+ˆD bằng:
Câu 7 :
Cho tứ giác ABCD có ˆA=50o;ˆB=117o;ˆC=71o. Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:
Câu 8 :
Tứ giác ABCD có ˆA=50o;ˆB=123o;ˆD=20o. Số đo của góc C là:
Câu 9 :
Tứ giác ABCD có ˆA=100o;ˆB=120o;ˆC−ˆD=20o. Số đo các góc C, D là:
Câu 10 :
Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:
Câu 11 :
Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng 50o ; góc ngoài tại đỉnh A bằng 100o . Tỉnh tổng ˆA+ˆD trong tứ giác ABCD là:
Câu 12 :
Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Câu 13 :
Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD lần lượt là:
Câu 14 :
Tứ giác ABCD có ˆC+ˆD=90o Chọn câu đúng.
Câu 15 :
Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:
Câu 16 :
Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là 200o . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:
Câu 17 :
Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , ˆB=100o;ˆD=70o . Tính ˆA,ˆC ?
Câu 18 :
Tam giác ABC có Â = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc ^BIC;^BKC
Câu 19 :
Tứ giác ABCD có: ˆA+ˆC=60o Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Hãy chọn câu sai trong các câu sau
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa và định lí tổng các góc trong một tứ giác.
Lời giải chi tiết :
Tổng các góc của một tứ giác bằng 360o nên câu sai là: tổng các góc của một tứ giác bằng 180 o.
Câu 2 :
Các góc của tứ giác có thể là
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o.
Các góc của tứ giác có thể là 4 góc vuông vì khi đó tổng các góc của tứ giác này bằng 360o. Các trường hợp còn lại không thỏa mãn định lí tổng các góc trong tam giác.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta có thể có các điểm E, H nằm bên ngoài tứ giác và điểm F nằm bên trong tứ giác ABCD nên D sai.
Câu 4 :
Chọn câu đúng trong các câu sau khi nói về định nghĩa tứ giác ABCD:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa tứ giác
Lời giải chi tiết :
Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ
Lời giải chi tiết :
Từ hình vẽ ta thấy: Điểm M nằm ngoài tứ giác ABCD và điểm N nằm trong tứ giác ABCD.
Câu 6 :
Cho tứ giác ABCD trong đó: ˆA+ˆB=140o. Tổng ˆC+ˆD bằng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí: Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o
Lời giải chi tiết :
Trong tứ giác ABCD có:
ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360o⇒ˆC+ˆD=360o−(ˆA+ˆB)=360o−140o=220o Tổng các góc trong một tứ giác bằng 360o
Câu 7 :
Cho tứ giác ABCD có ˆA=50o;ˆB=117o;ˆC=71o. Số đo góc ngoài tại đỉnh D bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tính góc D trong tứ giác ABCD. Từ đó góc ngoài tại đỉnh D bằng 180o trừ đi góc D trong tứ giác ABCD. Góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù. Lời giải chi tiết :
^CDE là góc ngoài đỉnh D. Tứ giác ABCD có: ˆD=360o−(ˆA+ˆB+ˆC)ˆD=360o−(50o+117o+71o)ˆD=122o Vì ^ADC và ^CDE là hai góc kề bù nên: ^CDE=180o−ˆD=180o−122o=58o
Câu 8 :
Tứ giác ABCD có ˆA=50o;ˆB=123o;ˆD=20o. Số đo của góc C là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tổng các góc trong tứ giác bằng 360o
Lời giải chi tiết :
Trong tứ giác ABCD là:
ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360o⇒ˆC=360o−ˆA−ˆB−ˆD=360o−50o−123o−20o=167o
Câu 9 :
Tứ giác ABCD có ˆA=100o;ˆB=120o;ˆC−ˆD=20o. Số đo các góc C, D là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lí tổng các góc trong tứ giác bằng 360o
Lời giải chi tiết :
Trong tứ giác ABCD ta có: ˆA+ˆB+ˆC+ˆD=360o Suy ra ˆC+ˆD=360o−ˆA−ˆB=360o−100o−120o=140o(1) Mà ˆC−ˆD=20o(2) Từ (1), (2) suy ra: ˆC=140o+20o2=80o;ˆD=140o−20o2=60o.
Câu 10 :
Tứ giác ABCD có các cạnh tỉ lệ với 3, 5, 7, 9 và chu vi là 240 m. Cạnh ngắn nhất là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính độ dài các cạnh xem cạnh nào ngắn nhất.
Lời giải chi tiết :
Gọi các cạnh AB, BC, CD, DA theo tỉ lệ 3, 5, 7, 9 nên ta có: AB3=BC5=CD7=DA9 Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có: AB3=BC5=CD7=DA9=AB+BC+CD+DA3+5+7+9=24024=10 Suy ra: AB = 3. 10 = 30 cm BC = 5 .10 = 50 cm CD = 7. 10 = 70 cm DA = 9 .10 = 90 cm Vậy cạnh ngắn nhất là canh AB có độ dài 30 cm
Câu 11 :
Cho tứ giác ABCD có góc ngoài tại đỉnh D bằng 50o ; góc ngoài tại đỉnh A bằng 100o . Tỉnh tổng ˆA+ˆD trong tứ giác ABCD là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Tính các góc trong tại hai đỉnh A, D
Tổng hai góc trong và góc ngoài tại một đỉnh của tứ giác bằng 180o Lời giải chi tiết :
Vì góc ngoài đỉnh D bằng 50o nên góc trong tại đỉnh D là: ˆD=180o−50o=130o Vì góc ngoài tại đỉnh A bằng 100o nên góc trong tại đỉnh A là: ˆA=180o−100o=80o Suy ra: ˆA+ˆD=80o+130o=210o
Câu 12 :
Cho tứ giác ABCD. Gọi O là giao điểm của hai đường chéo AC và BD. Khẳng định nào sau đây là đúng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng bất đẳng thức tam giác
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC: AB+BC>AC (bất đẳng thức tam giác) Tương tự, lần lượt các tam giác BCD, CDA, DAB ta có: BC+CD>BDCD+DA>CADA+AB>DB Cộng vế với vế ta được các bất đẳng thức trên ta được: AB+BC+CD+CD+DA+DA+AB>AC+BD+CA+DB⇔2(AB+BC+CD+DA)>2(AC+BD)⇔AB+BC+CD+DA>AC+BD Mà: AC+BD=OA+OC+OB+OD (hệ thức cộng đoạn thẳng) ⇔OA+OB+OC+OD<AB+BC+CD+DA Vậy ta có: OA+OB+OC+OD<AB+BC+CD+DA
Câu 13 :
Cho tứ giác ABCD biết số đo của các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD tỉ lệ thuận với 4, 3, 5, 6. Khi đó số đo các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD lần lượt là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì số đo của các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD tỉ lệ thuận với 4; 3; 5; 6 nên áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
ˆA4=ˆB3=ˆC5=ˆD6=ˆA+ˆB+ˆC+ˆD18=360o18=20o Do đó: ˆA=20o.4=80oˆB=20o.3=60oˆC=20o.5=100oˆD=20o.6=120o Nên số đo các góc ˆA,ˆB,ˆC,ˆD lần lượt là 80o;60o;100o;120o
Câu 14 :
Tứ giác ABCD có ˆC+ˆD=90o Chọn câu đúng.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi K là giao điểm AD, BC.
Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
Gọi K là giao điểm AD, BC. Vì ˆC+ˆD=90o nên ˆK=90o Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông vào các tam giác: + ΔKAC vuông tại K ta có: AC2 = KC2 + KA2. + ΔKBD vuông tại K ta có: BD2 = KB2 + KD2. + ΔKBA vuông tại K ta có: BA2 = KA2 + KB2. + ΔKBD vuông tại K ta có: CD2 = KC2 + KD2. Từ đó AC2+ BD2 = KC2 + KA2 + KB2 + KD2 = (KB2 +KA2) + (KD2 + KC2) = AB2 + DC2.
Câu 15 :
Cho tứ giác ABCD. Tổng số đo các góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
Lời giải chi tiết :
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: ^A1;^B1;^C1;^D1 . Khi đó ta có: ˆA+^A1=180o⇒^A1=180o−ˆAˆB+^B1=180o⇒^B1=180o−ˆBˆC+^C1=180o⇒^C1=180o−ˆCˆD+^D1=180o⇒^D1=180o−ˆD Suy ra: ^A1+^B1+^C1+^D1=(180o−ˆA)+(180o−ˆB)+(180o−ˆC)+(180o−ˆD)^A1+^B1+^C1+^D1=720o−(ˆA+ˆB+ˆC+ˆD)^A1+^B1+^C1+^D1=720o−360o=360o Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng 360o
Câu 16 :
Cho tứ giác ABCD có tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh B và C là 200o . Tính số đo các góc ngoài tại hai đỉnh A, C là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng góc ngoài và góc trong tứ giác tại một đỉnh là hai góc kề bù.
Lời giải chi tiết :
Gọi góc ngoài tại 4 đỉnh A, B, C, D của tứ giác ABCD lần lượt là: ^A1;^B1;^C1;^D1 . Khi đó ta có: ˆA+^A1=180o⇒^A1=180o−ˆAˆB+^B1=180o⇒^B1=180o−ˆBˆC+^C1=180o⇒^C1=180o−ˆCˆD+^D1=180o⇒^D1=180o−ˆD Suy ra: ^A1+^B1+^C1+^D1=(180o−ˆA)+(180o−ˆB)+(180o−ˆC)+(180o−ˆD)^A1+^B1+^C1+^D1=720o−(ˆA+ˆB+ˆC+ˆD)^A1+^B1+^C1+^D1=720o−360o=360o Vậy số đo 4 góc ngoài tứ giác tại 4 đỉnh A, B, C, D bằng 360o Mà tổng số đo góc ngoài hai đỉnh B, c bằng 200o nên tổng số đo góc ngoài tại hai đỉnh A, D bằng 360o−2000=160o
Câu 17 :
Tứ giác ABCD có AB = BC; CD = DA , ˆB=100o;ˆD=70o . Tính ˆA,ˆC ?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất của tam giác cân và tổng các góc trong tam giác bằng 180o
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có AB = AC ⇒ΔABC cân tại B mà ˆB=100o ⇒^BAC=^BCA=180o−100o2=40o Xét tam giác ADC có CD = DA ⇒ΔADC cân tại D có ^ADC=70o ⇒^DAC=^DCA=180o−70o2=55o Từ đó ta có: ˆA=^BAD=^BAC+^CAD⇒ˆA=^BAD=40o+55o=95o Và: ˆC=^BCD=^BCA+^ACD⇒ˆC=^BCD=40o+55o=95o Vậy: ˆA=ˆC=95o
Câu 18 :
Tam giác ABC có Â = 600, các tia phân giác của góc B và C cắt nhau tại I. Các tia phân giác góc ngoài tại đỉnh B và C cắt nhau tại K. Tính các góc ^BIC;^BKC
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng các định lí tổng các góc trong tam giác và tứ giác để tính góc ^BIC;^BKC
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có: ˆA+^ABC+^BCA=180o⇒^ABC+^BCA=120o Vì BI là phân giác ^BAC⇒^CBI=12^BAC Vì CI là phân giác ^BCA⇒^BCI=12^BCA Từ đó: ^CBI+^BCI=12(^BAC+^BCA)=12.120o=60o Xét tam giác BCI có: ^BCI+^BIC+^CBI=180o Nên: ^BIC=180o−(^BCI+^CBI)=180o−60o=120o Vì BI là phân giác ^BAC⇒^CBI=12^BAC Vì BK là phân giác ^CBx⇒^CBK=12^CBx Suy ra: ^CBK+^CBI=12(^CBx+^ABC)=12.180o=90o Hay ^IBK=90o Tương tự ta có: ^ICK=90o Xét tứ giác BICK có: ^BIC+^IBC+^ICK+^BKC=360o⇒^BKC=360o−90o−90o−120o=60o Vậy ^BIC=120o;^BKC=60o
Câu 19 :
Tứ giác ABCD có: ˆA+ˆC=60o Các tia phân giác của các góc B và D cắt nhau tại I. Tính số đo góc BID.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất của tia phân giác và định lí tổng các góc trong tứ giác bằng 360o
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác BIC có: ^IBC=^I1−^BCI Xét tam giác DIC có: ^IDC=^I2−^ICD Nên: ^IBC+^IDC=(^I1+^I2)−(^C1+^C2)=^BID−ˆC Tứ giác ABID: ^ABI+^ADI=360o−ˆA−^BID Do: ^ADI=^IDC (tính chất của tia phân giác) Nên: ^IBC+^IDC=^ABI+^ADI Hay ^BID−ˆC=360o−ˆA−^BID⇔2^BID=360o−(ˆA−ˆC)=360o−60o=300o Suy ra: ^BID=150o
|