Trắc nghiệm Bài 4: Phân tích đa thức thành nhân tử Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Phân tích đa thức 15x3−5x2+10x15x3−5x2+10x thành nhân tử.
Câu 2 :
Kết quả phân tích đa thức x2−xy+x−y thành nhân tử là:
Câu 3 :
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9
Câu 4 :
Tìm x, biết 2−25x2=0
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Câu 6 :
Tính nhanh biểu thức 372−132
Câu 7 :
Phân tích đa thức x2−2xy+y2−81 thành nhân tử:
Câu 8 :
Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1−y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
Câu 9 :
Nhân tử chung của biểu thức 30(4−2x)2+3x−6 có thể là
Câu 10 :
Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)
Câu 11 :
Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x−5)−2x(5−x)=0. Khi đó x1+x2bằng
Câu 12 :
Chọn câu sai.
Câu 13 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x2−9x−18=0
Câu 14 :
Phân tích đa thức 3x3−8x2−41x+30 thành nhân tử
Câu 15 :
Cho (3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=mx(x+1) với m∈R. Chọn câu đúng
Câu 16 :
Cho |x|<3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A=x4+3x3−27x−81
Câu 17 :
Tính nhanh B=5.101,5−50.0,15
Câu 18 :
Cho (3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=m(x+n)(x−1). Khi đó mn bằng:
Câu 19 :
Cho x=20−y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2
Câu 20 :
Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho
Câu 21 :
Giá trị của x thỏa mãn 5x2−10x+5=0 là
Câu 22 :
Cho x2−4y2−2x−4y=(x+my)(x−2y+n) với m,n∈R. Tìm m và n.
Câu 23 :
Tính giá trị của biểu thức A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1 tại x=5.
Câu 24 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn(2x−5)2−4(x−2)2=0?
Câu 25 :
Tính giá trị của biểu thức A=x6−x4−x(x3−x) biết x3−x=9
Câu 26 :
Cho biểu thức A=719+720+721. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.
Câu 27 :
Gọi x1;x2;x3 là các giá trị thỏa mãn 4(2x−5)2−9(4x2−25)2=0. Khi đó x1+x2+x3 bằng
Câu 28 :
Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phân tích đa thức 15x3−5x2+10x thành nhân tử.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 15x3−5x2+10x=5x.3x2−5x.x+5x.2=5x(3x2−x+2)
Câu 2 :
Kết quả phân tích đa thức x2−xy+x−y thành nhân tử là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có: x2−xy+x−y=x(x−y)+(x−y)=(x+1)(x−y)
Câu 3 :
Phân tích đa thức thành nhân tử: x2+6x+9
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta dễ dàng nhận thấy x2+2x.3+32 x2+6x+9=(x+3)2
Câu 4 :
Tìm x, biết 2−25x2=0
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử, dựa vào hằng đẳng thức A2−B2=A−BA+B; sau đó giải phương trình để tìm x.
Lời giải chi tiết :
2−25x2=0
Câu 5 :
Chọn câu sai.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Ta có +) (x−1)3+2(x−1)2 =(x−1)2(x−1)+2(x−1)2=(x−1)2(x−1+2=(x−1)2(x+1) nên A đúng +) (x−1)3+2(x−1) =(x−1).(x−1)2+2(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2] nên B đúng +) (x−1)3+2(x−1)2 =(x−1)(x−1)2+2(x−1)(x−1)=(x−1)[(x−1)2+2(x−1)]=(x−1)[(x−1)2+2x−2] nên C đúng +) (x−1)3+2(x−1)2 =(x−1)2(x+1)≠(x−1)(x+3) nên D sai
Câu 6 :
Tính nhanh biểu thức 372−132
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B) để thực hiện phép tính. Lời giải chi tiết :
372−132=(37−13)(37+13)=24.50=1200
Câu 7 :
Phân tích đa thức x2−2xy+y2−81 thành nhân tử:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kết hợp phương pháp nhóm hạng tử và dùng hằng đẳng thức đáng nhớ.
Lời giải chi tiết :
x2−2xy+y2−81=(x2−2xy+y2)−81 (nhóm 3 hạng tử đầu để xuất hiện bình phương một hiệu) =(x−y)2−92 (áp dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B)) =(x−y−9)(x−y+9).
Câu 8 :
Tính nhanh giá trị của biểu thức x2+2x+1−y2 tại x = 94,5 và y = 4,5.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử rồi mới thay số vào tính.
Lời giải chi tiết :
x2+2x+1−y2=(x2+2x+1)−y2 (nhóm hạng tử) =(x+1)2−y2 (áp dụng hằng đẳng thức) =(x+1−y)(x+1+y) Thay x = 94,5 và y = 4,5 vào biểu thức, ta được: (94,5+1−4,5)(94,5+1+4,5)=91.100=9100
Câu 9 :
Nhân tử chung của biểu thức 30(4−2x)2+3x−6 có thể là
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử để tìm nhân tử chung của biểu thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có: 30(4−2x)2+3x−6=30(2x−4)2+3(x−2)=30.22(x−2)+3(x−2)=120(x−2)2+3(x−2)=3(x−2)(40(x−2)+1)=3(x−2)(40x−79) Nhân tử chung có thể là 3(x−2).
Câu 10 :
Thực hiện phép chia: (x5+x3+x2+1):(x3+1)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tích đa thức x5+x3+x2+1 thành nhân tử rồi sau đó thực hiện phép chia.
Lời giải chi tiết :
Vì x5+x3+x2+1=x3(x2+1)+x2+1=(x2+1)(x3+1) nên (x5+x3+x2+1):(x3+1)=(x2+1)(x3+1):(x3+1)=(x2+1)
Câu 11 :
Chox1 vàx2 là hai giá trị thỏa mãn 4(x−5)−2x(5−x)=0. Khi đó x1+x2bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung; sau đó giải phương trình để tìm x.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
4(x−5)−2x(5−x)=0⇔4(x−5)+2x(x−5)=0⇔(x−5)(4+2x)=0⇔[x−5=04+2x=0⇔[x=5x=−2⇒x1+x2=5−2=3
Câu 12 :
Chọn câu sai.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
Lời giải chi tiết :
Ta có:
+) x2−6x+9=x2−2.3x+32=(x−3)2 nên A đúng. +) x24+2xy+4y2=(x2)2.2.x2.2y+(2y)2=(x2+2y)2 nên B sai, C đúng. +) 4x2−4xy+y2=(2x)2−2.2x.y+y2=(2x−y)2 nên D đúng.
Câu 13 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn x3+2x2−9x−18=0
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
x3+2x2−9x−18=0⇔(x3+2x2)−(9x−18)=0⇔x2(x+2)−9(x−2)=0⇔(x2−9)(x+2)=0⇔(x−3)(x+3)(x+2)=0⇔[x−3=0x+3=0x−2=0⇔[x=3x=−3x=−2
Câu 14 :
Phân tích đa thức 3x3−8x2−41x+30 thành nhân tử
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Theo đề ra ta có:
3x3−8x2−41x+30=3x3−2x2−6x2+4x−45x+30=(3x3−2x2)−(6x2−4x)−(45x−30)=x2(3x−2)−2x(3x−2)−15(3x−2)=(x2−2x−15)(3x−2)=(x2+3x−5x−15)(3x−2)=[(x2+3x)−(5x+15)](3x−2)=[x(x+3)−5(x+3)](3x−2)=(3x−2)(x−5)(x+3)
Câu 15 :
Cho (3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=mx(x+1) với m∈R. Chọn câu đúng
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng hằng đẳng thức: A2−B2=(A−B)(A+B)
Lời giải chi tiết :
Ta có: (3x2+3x−5)2−(3x2+3x+5)2=(3x2+3x−5−3x2−3x−5)(3x2+3x−5+3x2+3x+5)=−10(6x2+6x)=−10.6x(x+1)=−60x(x+1)=mx(x+1)⇒m=−60<0
Câu 16 :
Cho |x|<3. Khẳng định nào sau đây đúng khi nói về giá trị của biểu thức A=x4+3x3−27x−81
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử và sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
A=x4+3x3−27x−81=(x4−81)+(3x3−27x)=(x2−9)(x2+9)+3x(x2−9)=(x2−9)(x2+3x+9) Ta có: x2+3x+9=x2+2.32x+94+274≥274>0,∀x Mà |x|<3⇔x2<9⇔x2−9<0 ⇒A=(x2−9)(x2+3x+9)<0 khi |x|<3.
Câu 17 :
Tính nhanh B=5.101,5−50.0,15
Đáp án : C Phương pháp giải :
Biến đổi để phân tích đa thức thành nhân tử bằng đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
B=5.101,5−50.0,15=5.101,5−5.1,5=5(101,5−1,5)=5.100=500
Câu 18 :
Cho (3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=m(x+n)(x−1). Khi đó mn bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
(3x2+6x−18)2−(3x2+6x)2=(3x2+6x−18−3x2−6x)(3x2+6x−18+3x2+6x)=−18(6x2+12x−18)=−18.6(x2+2x−3)=−108(x2+2x−3)=−108(x2−x+3x−3)=−108[x(x−1)+3(x−1)]=−108(x+3)(x−1) Khi đó, m = -108; n = 3 ⇒mn=−1083=−36
Câu 19 :
Cho x=20−y. Khi đó khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về giá trị của biểu thức B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức. Lời giải chi tiết :
Ta có:
B=x3+3x2y+3xy2+y3+x2+2xy+y2=(x3+3x2y+3xy2+y3)+(x2+2xy+y2)=(x+y)3+(x+y)2=(x+y)2(x+y+1) Vì x=20−y nên x+y=20. Thay x+y=20 vào B=(x+y)2(x+y+1) ta được: B=(20)2(20+1)=400.21=8400. Vậy B>8300 khi x=20−y.
Câu 20 :
Hiệu bình phương các số lẻ liên tiếp thì luôn chia hết cho
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức A2−B2=(A−B)(A+B).
Lời giải chi tiết :
Ta có:
Gọi hai số lẻ liên tiếp là 2k−1;2k+1(k∈N∗) Theo bài ra ta có: (2k+1)2−(2k−1)2=4k2+4k+1−4k2+4k−1=8k⋮8,∀k∈N∗
Câu 21 :
Giá trị của x thỏa mãn 5x2−10x+5=0 là
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
5x2−10x+5=0⇔5(x2−2x+1)=0⇔(x−1)2=0⇔x−1=0⇔x=1
Câu 22 :
Cho x2−4y2−2x−4y=(x+my)(x−2y+n) với m,n∈R. Tìm m và n.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có: x2−4y2−2x−4y=(x2−4y2)−(2x+4y)=(x−2y)(x+2y)−2(x+2y)=(x+2y)(x−2y−2) Suy ra m = 2, n = -2
Câu 23 :
Tính giá trị của biểu thức A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1 tại x=5.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+x−1⇔A=(x−1)(x−2)(x−3)+(x−1)(x−2)+(x−1)⇔A=(x−1)[(x−2)(x−3)+(x−2)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)(x−3+1)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)(x−2)+1]⇔A=(x−1)[(x−2)2+1] Tại x = 5, ta có: A=(5−1)[(5−2)2+1]=4.(32+1)=4.(9+1)=4.10=40
Câu 24 :
Có bao nhiêu giá trị của x thỏa mãn(2x−5)2−4(x−2)2=0?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp sử dụng hằng đẳng thức.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
(2x−5)2−4(x−2)2=0⇔(2x−5)2−[2(x−2)]2=0⇔(2x−5)2−(2x−4)2=0⇔(2x−5+2x−4)(2x−5−2x+4)=0⇔(4x−9).(−1)=0⇔−4x+9=0⇔4x=9⇔x=94
Câu 25 :
Tính giá trị của biểu thức A=x6−x4−x(x3−x) biết x3−x=9
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm hạng tử.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
A=x6−x4−x(x3−x)=x3.x3−x3.x−x(x3−x)=x3(x3−x)−x(x3−x)=(x3−x)(x3−x)=(x3−x)2 Với x3−x=9, giá trị của biểu thức A=92=81
Câu 26 :
Cho biểu thức A=719+720+721. Khẳng định nào đúng cho biểu thức A.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Phân tích biểu thức A thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
Lời giải chi tiết :
A=719+720+721=719+719.7+719.72=719.(1+7+72)=719.57 Do 719⋮7⇒719.57⋮7 (A sai) Ta có 719 là số lẻ, 57 là số lẻ nên tích 719.57 là số lẻ ⇒719.57 không chia hết cho 2. (B sai) A chia hết cho 57. (C đúng) A chia hết cho 57 nhưng A không chia hết cho 2 nên A không chia hết cho 57.2 = 114 (D sai)
Câu 27 :
Gọi x1;x2;x3 là các giá trị thỏa mãn 4(2x−5)2−9(4x2−25)2=0. Khi đó x1+x2+x3 bằng
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng hằng đẳng thức a2−b2=(a−b)(a+b) để phân tích đa thức thành nhân tử. Lời giải chi tiết :
(2x−5)2−9(4x2−25)2=0
Câu 28 :
Với a3 + b3 + c3 = 3abc thì
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng đẳng thức đặc biệt a3+b3+c3−3abc=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−bc−ac);
Lời giải chi tiết :
Từ đẳng thức đã cho suy ra a3+b3+c3−3abc=0 b3+c3=(b+c)(b2+c2−bc)=(b+c)[(b+c)2−3bc]=(b+c)3−3bc(b+c)⇒a3+b3+c3−3abc=a3+(b3+c3)−3abc=a3+(b+c)3−3bc(b+c)−3abc=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2)−[3bc(b+c)+3abc]=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2)−3bc(a+b+c)=(a+b+c)(a2−a(b+c)+(b+c)2−3bc)=(a+b+c)(a2−ab−ac+b2+2bc+c2−3bc)=(a+b+c)(a2+b2+c2−ab−ac−bc) Do đó nếu a3+(b3+c3)−3abc=0 thì a+b+c=0 hoặc a2+b2+c2−ab−ac−bc=0 Mà a2+b2+c2−ab−ac−bc=[(a−b)2+(a−c)2+(b−c)2] Nếu (a−b)2+(a−c)2+(b−c)2=0⇔{a−b=0b−c=0a−c=0⇒a=b=c Vậy a3+(b3+c3)=3abc thì a=b=c hoặc a+b+c=0.
|