Trắc nghiệm Bài 3: Các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 2 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Câu 4 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,BC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=6cm,NP=10cm. Khi đó,
Câu 5 :
Cho hai tam giác vuông ABC và ADE có các kích thước như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 6 :
Cho tứ giác ABCD có AB=9cm,AC=6cm,AD=4,^ADC=^ACB=900 (như hình vẽ) Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm. Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Số đo góc ABD bằng bao nhiêu độ?
Câu 9 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=20cm,BH=12cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Khi đó, số đo góc BAC bằng:
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và M là trọng tâm của tam giác ABC; tam giác A’B’C’ cân tại A’, đường cao A’H và M’ là trọng tâm tâm của tam giác A’B’C’. Biết rằng BHB′H′=ABA′B′=3. Chọn đáp án đúng.
Câu 11 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm.Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Diện tích tam giác ABD bằng:
Câu 12 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=25cm,BH=15cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Chu vi tam giác AHC là:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi bằng 60cm và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=BCB′C′=32. Chu vi tam giác A’B’C’ là:
Câu 15 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng CHC′H′=BCB′C′. Biết rằng ^BAC=4^A′C′B′. Chọn đáp án đúng.
Câu 16 :
Cho điểm B nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AB=6cm,BC=24cm. Vẽ về một phía của AC tia Ax và Cy vuông góc với AC. Trên tia Ax lấy điểm E sao cho EB=10cm, trên tia Cy lấy điểm D sao cho BD=30cm. Cho các khẳng định sau: 1. Tam giác EBD là tam giác nhọn. 2. Diện tích tam giác EBD bằng 150cm2. 3. Chu vi tam giác EBD bằng 60cm. Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Câu 17 :
Cho hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ thỏa mãn AC=3AB,B′D′=3A′B′ Nếu AB=2A′B′ và diện tích hình chữ nhật ABCD là 12m2 thì diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là bao nhiêu?
Câu 19 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Câu 21 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,AC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=12cm,MP=20cm. Khi đó,
Câu 25 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có ABA′B′=ACA′C′=12. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Khi đó, tỉ số AMA′M′ bằng
Câu 26 :
Trên đoạn BC=13cm, đặt đoạn BH=4cm. Trên đường vuông góc với BC tại H, lấy điểm A sao cho HA=6cm Cho các khẳng định sau: 1. Số đo góc BAC bằng 80 độ 2. AB.AC=AH.BC 3. ˆB>^CAH Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Câu 27 :
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD=2AB=2AD=2a và BC=a√2. Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Khi đó:
Câu 28 :
Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D. Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Khi đó:
Câu 29 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của M trên AC. Chọn đáp án đúng.
Câu 31 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’ có chu vi bằng 30cm, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=HCH′C′=32. Chu vi tam giác ABC là:
Câu 32 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=HCH′C′. Biết rằng ^A′B′C′=17^BAC. Chọn đáp án đúng
Câu 33 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=900) có AB=4cm,CD=9cm và BC=13cm. Khoảng cách từ M đến BC bằng:
Câu 34 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=3AB=3a. Lấy các điểm D, E thuộc AC sao cho AD=DE=EC. Khi đó,
Câu 37 :
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng. (I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. (II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Câu 38 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 40 :
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM=2m,AM⊥AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A′M′=1cm,^A′M′B′=^AMB và đo được A′B′=5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
Câu 42 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=300, tam giác MNP vuông tại M có ˆN=600. Chọn đáp án đúng.
Câu 43 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 44 :
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC=24 cm và BE=9 cm.
Câu 47 :
Cho tam giác ABC cân tại A, AC=20cm,BC=24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
Câu 48 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB=7cm,HC=18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
Câu 49 :
Cho hình bình hành ABCD (AC>AB) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC. Chọn đáp án đúng.
Câu 50 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
Câu 51 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CE. Biết rằng BE=3cm,BC=8cm. Độ dài đoạn thẳng AB là:
Lời giải và đáp án
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác DEF có: ^BAC=^EDF=900,ABDE=BCFE nên ΔABC∽ΔDEF.
Câu 2 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Hình a: Vì đây là hai tam giác vuông và 13=1,54,5 nên hình a thể hiện hai tam giác đồng dạng.
Hình b không thể hiện hai tam giác đồng dạng
Câu 4 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,BC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=6cm,NP=10cm. Khi đó,
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác MNP có: ^BAC=^NMP=900,ABMN=BCNP(=12)
Do đó, ΔABC∽ΔMNP
Câu 5 :
Cho hai tam giác vuông ABC và ADE có các kích thước như hình dưới. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: AEAC=612=12;DEBC=1020=12 nên AEAC=DEBC Tam giác ADE và tam giác ABC có: ^DAE=^BAC=900,AEAC=DEBC nên ΔADE∽ΔABC
Câu 6 :
Cho tứ giác ABCD có AB=9cm,AC=6cm,AD=4,^ADC=^ACB=900 (như hình vẽ) Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ADC và tam giác ACB có: ^ADC=^ACB=900, ACAB=ADAC(=23) Do đó, ΔADC∽ΔACB. Do đó, ^BAC=^CAD
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADM và tam giác BMC có: ˆA=ˆB=900,ADMB=DMMC(=23) Do đó, ΔAMD∽ΔBCM nên ^ADM=^BMC Mà: ^AMD+^ADM=900, do đó, ^AMD+^BMC=900 Lại có: ^AMD+^DMC+^CMB=1800 Suy ra: ^DMC=1800−(^AMD+^BMC)=900
Câu 8 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm. Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Số đo góc ABD bằng bao nhiêu độ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác CDB có: ˆA=^BCD=900,ACBC=BCBD(=23) Do đó, ΔABC∽ΔCDB nên ^ABC=^BDC Mà ^BDC+^CBD=900 nên ^ABC+^CBD=900 hay ^ABD=900
Câu 9 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=20cm,BH=12cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Khi đó, số đo góc BAC bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ABBH=2012=53;AC=53AH⇒ACAH=53⇒ABBH=ACAH⇒ABAC=BHAH Tam giác ABH và tam giác CAH có: ^AHB=^AHC=900,ABAC=BHAH Do đó, ΔABH∽ΔCAH Suy ra: ^CAH=^ABH Mà ^BAH+^ABH=900 nên ^BAH+^CAH=900 hay ^BAC=900
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao AH và M là trọng tâm của tam giác ABC; tam giác A’B’C’ cân tại A’, đường cao A’H và M’ là trọng tâm tâm của tam giác A’B’C’. Biết rằng BHB′H′=ABA′B′=3. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC cân tại A, AH là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó, M thuộc AH. Do đó, 3MH=AH Tam giác A’B’C’ cân tại A’, A’H’ là đường cao đồng thời là đường trung tuyến của tam giác. Do đó, M’ thuộc A’H’. Do đó, 3M′H′=A′H′ Xét tam giác ABH và tam giác A’B’H’ có: ^AHB=^A′H′B′=900,BHB′H′=ABA′B′=3 Suy ra: ΔAHB∽ΔA′H′B′, do đó, AHA′H′=3⇒3HM3H′M′=3⇒HMH′M′=3 Tam giác BHM và tam giác B’H’M’ có: ^MHB=^M′H′B′=900,HMHM′=BHB′H′=3 Do đó, ΔBMH∽ΔB′M′H′ nên BMB′M′=BHB′H′=3
Câu 11 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=4cm,BC=6cm.Kẻ tia Cx vuông góc với BC (tia Cx và điểm A nằm khác phía so với đường thẳng BC). Lấy trên tia Cx điểm D sao cho BD=9cm. Diện tích tam giác ABD bằng:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác CDB có: ˆA=^BCD=900,ACBC=BCBD(=23) Do đó, ΔABC∽ΔCDB nên ^ABC=^BDC Mà ^BDC+^CBD=900 nên ^ABC+^CBD=900 hay ^ABD=900 Do đó, tam giác ABD vuông tại B Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: AB2+AC2=BC2 AB2=BC2−AC2=20 AB=√20cm Do tam giác ABD vuông tại B nên diện tích tam giác ABD là: 12AB.BD=12.√20.9=92√20(cm2)
Câu 12 :
Tam giác ABH vuông tại H có AB=25cm,BH=15cm. Trên tia đối của tia HB lấy điểm C sao cho AC=53AH. Chu vi tam giác AHC là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABH vuông tại H có: AB2=BH2+AH2 AH2=AB2−BH2=400 nên AH=20cm⇒AC=53.20=1003(cm) Ta có: ABBH=2515=53;AC=53AH⇒ACAH=53⇒ABBH=ACAH⇒ABAC=BHAH Tam giác ABH và tam giác CAH có: ^AHB=^AHC=900,ABAC=BHAH Do đó, ΔABH∽ΔCAH⇒ABAC=AHCH⇒CH=AH.ACAB=803cm Vậy chu vi tam giác AHC là: AH+HC+AC=20+803+1003=80(cm)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADM và tam giác BMC có: ˆA=ˆB=900,ADMB=DMMC(=23) Do đó, ΔAMD∽ΔBCM nên ^ADM=^BMC Mà: ^AMD+^ADM=900, do đó, ^AMD+^BMC=900 Lại có: ^AMD+^DMC+^CMB=1800 Suy ra: ^DMC=1800−(^AMD+^BMC)=900 Do đó, tam giác DMC vuông tại M Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác DMC vuông tại M có: DC2=DM2+MC2=117 nên DC=√117cm Vậy chu vi tam giác DMC là: DM+MC+DC=6+9+√117=15+√117(cm)
Câu 14 :
Cho tam giác ABC cân tại A có chu vi bằng 60cm và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=BCB′C′=32. Chu vi tam giác A’B’C’ là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,BHB′H′=BCB′C′=32 Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=23 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+BC+ACA′B′+B′C′+A′C′=23 Mà chu vi tam giác ABC bằng 60cm nên chu vi tam giác A’B’C’ là: 60:32=40(cm)
Câu 15 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng CHC′H′=BCB′C′. Biết rằng ^BAC=4^A′C′B′. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,CHC′H′=BCB′C′ Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ^BAC=4^ACB=4^ABC Lại có: ^BAC+^ACB+^ABC=1800⇒6^ACB=1800⇒^ACB=300⇒^BAC=1200
Câu 16 :
Cho điểm B nằm trên đoạn thẳng AC sao cho AB=6cm,BC=24cm. Vẽ về một phía của AC tia Ax và Cy vuông góc với AC. Trên tia Ax lấy điểm E sao cho EB=10cm, trên tia Cy lấy điểm D sao cho BD=30cm. Cho các khẳng định sau: 1. Tam giác EBD là tam giác nhọn. 2. Diện tích tam giác EBD bằng 150cm2. 3. Chu vi tam giác EBD bằng 60cm. Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác CDB vuông ở C ta có: BD2=DC2+CB2 DC2=302−242=324⇒DC=18cm Xét tam giác BEA và tam giác DBC có: ˆA=ˆC=900,BEBD=BADC(=13) Do đó, ΔBEA∽ΔDBC, suy ra ^EBA=^BDC Mà ^DBC+^BDC=900⇒^DBC+^EBA=900 Lại có: ^DBC+^EBD+^EBA=1800 nên ^EBD=900 Do đó, tam giác BDE vuông tại B. Diện tích tam giác EBD là: 12BE.BD=12.10.30=150(cm2) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác EBD vuông tại B có: ED2=EB2+BD2=102+302=1000⇒ED=√1000cm Chu vi tam giác EBD là: EB+BD+ED=10+30+√1000=40+√1000(cm) Vậy có 1 khẳng định đúng.
Câu 17 :
Cho hai hình chữ nhật ABCD và A’B’C’D’ thỏa mãn AC=3AB,B′D′=3A′B′ Nếu AB=2A′B′ và diện tích hình chữ nhật ABCD là 12m2 thì diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là bao nhiêu?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ nhất của tam giác vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì AC=3AB⇒ABAC=13,B′D′=3A′B′⇒A′B′B′D′=13 Do đó, ABAC=A′B′B′D′⇒ABA′B′=ACB′D′ Tam giác ABC và tam giác A’B’D’ có: ^ABC=^B′A′D′=900;ABA′B′=ACB′D′ nên ΔABC∽B′A′D′(1) Chứng minh được ΔB′A′D′=ΔA′B′C′(2) Từ (1) và (2) ta có: ΔABC∽ΔA′B′C′ Do đó, ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=12 Diện tích hình chữ nhật ABCD là: SABCD=AB.BC Diện tích hình chữ nhật A’B’C’D’ là: SA′B′C′D′=A′B′.B′C′ Do đó: SABCDSA′B′C′D′=AB.BCA′B′.B′C′=ABA′B′.BCB′C′=2.2=4 ⇒SA′B′C′D′=124=3(cm2)
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác DEF có: ^BAC=^EDF=900,ABDE=ACDF nên ΔABC∽ΔDEF
Câu 19 :
Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Hai cạnh góc vuông của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì khi đó tỉ lệ của hai cạnh tam giác vuông bằng 1. Do đó, hai tam giác cũng đồng dạng với nhau.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác MNP và tam giác DFE có: ˆM=ˆD=900,MNDF=MPDE(=12) nên ΔMNP∽ΔDFE
Câu 21 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có: AB=3cm,AC=5cm và tam giác MNP vuông tại M có MN=12cm,MP=20cm. Khi đó,
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác MNP có: ^BAC=^NMP=900,ABMN=ACMP(312=520)
Do đó, ΔABC∽ΔMNP
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC và tam giác ADE có: ^BAC=^DAE=900, ABAD=ACAE(=12) Do đó, ΔABC∽ΔADE Do đó, ˆB=ˆD
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ABDE=24=12;ACBD=36=12 nên ABDE=ACBD Tam giác ABC và tam giác DEB có: ^BAC=^BDE=900,ABDE=ACBD nên Do đó, ^CBA=^BED Mà ^BED+^EBD=900 nên ^ABC+^EBD=900
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác AHB và tam giác CAH có:^AHB=^AHC=900,BHAH=AHHC(=23) Do đó, ΔAHB∽ΔCAH Suy ra: ^BAH=ˆC
Câu 25 :
Cho tam giác ABC vuông tại A và tam giác A’B’C’ vuông tại A’ có ABA′B′=ACA′C′=12. Gọi M, M’ lần lượt là trung điểm của BC và B’C’. Khi đó, tỉ số AMA′M′ bằng
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác A’B’C có: ^BAC=^B′A′C′=900,ABA′B′=ACA′C′ Do đó, ΔABC∽ΔA′B′C′ Suy ra: ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=12 Mà M là trung điểm của BC nên BC=2AM, M’ là trung điểm của B’C’ nên B′C′=2A′M′ Do đó, AMA′M′=12
Câu 26 :
Trên đoạn BC=13cm, đặt đoạn BH=4cm. Trên đường vuông góc với BC tại H, lấy điểm A sao cho HA=6cm Cho các khẳng định sau: 1. Số đo góc BAC bằng 80 độ 2. AB.AC=AH.BC 3. ˆB>^CAH Có bao nhiêu khẳng định đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: HC=BC−BH=9(cm) Tam giác AHB và tam giác CAH có: ^AHB=^AHC=900,BHAH=AHHC(=23) Do đó, ΔAHB∽ΔCAH Suy ra: ˆB=^CAH(khẳng định (3) sai) Mà ˆB+^BAH=900 nên ^BAH+^CAH=900 hay ^BAC=900 (khẳng định (1) sai) Do đó, tam giác ABC vuông tại A. Diện tích tam giác ABC là: 12AB.AC=12AH.BC⇒AB.AC=AH.BC(khẳng định (2) đúng) Vậy có 1 khẳng định đúng
Câu 27 :
Cho hình thang ABCD vuông tại A và D. Biết CD=2AB=2AD=2a và BC=a√2. Gọi I là trung điểm của BC, H là chân đường vuông góc kẻ từ D xuống AC. Khi đó:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ADB vuông tại A có: BD2=AD2+AB2=a2+a2=2a2⇒BD=a√2 Tam giác ABD vuông cân tại A nên ^ADB=450 Ta có: BD2+BC2=2a2+2a2=4a2=CD2 nên tam giác BDC vuông tại B, do đó, ^DBC=900 Xét tam giác ADC và tam giác IBD có: ^ADC=^IBD=900,ADIB=DCBD Do đó, ΔADC∽ΔIBD Suy ra, ^ACD=^BDI Mà ^ADH=^ACD (cùng phụ với góc HDC) Do đó, ^ADH=^BDI Mà ^ADH+^BDH=450⇒^BDI+^BDH=450 hay ^HDI=450
Câu 28 :
Cho O là trung điểm của đoạn AB. Trên cùng một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng AB vẽ tia Ax, By cùng vuông góc với AB. Trên tia Ax lấy điểm C (khác A), qua O kẻ đường thẳng vuông góc với OC cắt tia By tại D. Kẻ OM vuông góc với CD tại M. Khi đó:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác OAC và tam giác DBO có: ^OAC=^DBO=900,^COA=^BDO (cùng phụ với góc DOB) Do đó, ΔOAC∽ΔDBO⇒OCOD=ACOB Mà OA=OB⇒OCOD=ACOA⇒OCAC=ODOA Tam giác OCD và tam giác ACO có: ^CAO=^COD=900,OCAC=ODOA Do đó, ΔOCD∽ΔACO⇒^OCD=^ACO Chứng minh được ΔOAC=ΔOMC(ch−gn)⇒AC=MC
Câu 29 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có M là trung điểm của BC. Gọi I là hình chiếu của M trên AC. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC vuông tại A có AM là trung tuyến nên AM=MB=12BC Do đó, tam giác AMB cân tại M. Do đó, MI là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên AI=12AB⇒AIAB=12 Tam giác ABC có: M là trung điểm của CB, I là trung điểm của AB nên MI là đường trung bình của tam giác ABC nên MIAC=12 Tam giác ABC và tam giác AIM có: ^BAC=^MIA=900,AIAB=MIAC(=12) nên ΔIAM∽ΔABC Do đó, SABCSAMI=(MIAC)2=14
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ABDE=24=12;ACBD=36=12 nên ABDE=ACBD Tam giác ABC và tam giác DEB có: ^BAC=^BDE=900,ABDE=ACBD nên ΔABC∽ΔDEB Do đó, ^CBA=^BED Mà ^BED+^EBD=900 nên ^ABC+^EBD=900 Mà ^ABC+^EBD+^CBE=1800 nên ^CBE=900 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A có: BC2=AB2+AC2=13 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BDE vuông tại D có: BE2=DE2+BD2=52 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BCE vuông tại B có: CE2=BE2+BC2=65 nên CE=√65
Câu 31 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’ có chu vi bằng 30cm, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=HCH′C′=32. Chu vi tam giác ABC là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,BHB′H′=HCH′C′=32 Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: + BHB′H′=HCH′C′=BCB′C′=32 + ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ΔABC∽ΔA′B′C′ nên ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=32 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: ABA′B′=ACA′C′=BCB′C′=AB+BC+ACA′B′+B′C′+A′C′=32 Mà chu vi tam giác A’B’C’ bằng 30cm nên chu vi tam giác ABC là: 30.32=45(cm)
Câu 32 :
Cho tam giác ABC cân tại A và tam giác A’B’C’ cân tại A’, các đường cao BH và B’H’. Biết rằng BHB′H′=HCH′C′. Biết rằng ^A′B′C′=17^BAC. Chọn đáp án đúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Tam giác BHC và tam giác B’H’C’ có: ^BHC=^B′H′C′=900,BHB′H′=HCH′C′ Do đó, ΔBHC∽ΔB′H′C′ Suy ra: ˆC=^C′, mà tam giác ABC cân tại A, tam giác A’B’C’ cân tại A’ nên ˆB=^B′=ˆC=^C′ Do đó, ^BAC=7^ACB=7^ABC Lại có: ^BAC+^ACB+^ABC=1800⇒9^ACB=1800⇒^ACB=200⇒^BAC=1400
Câu 33 :
Cho hình thang vuông ABCD, (ˆA=ˆD=900) có AB=4cm,CD=9cm và BC=13cm. Khoảng cách từ M đến BC bằng:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Kẻ BK vuông góc với CD tại K. Tứ giác ABKD có: ˆA=ˆD=^BKD=900 nên tứ giác ABKD là hình chữ nhật, do đó, KC=DC−DK=5cm Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác BKC vuông tại K ta có: BC2=CK2+KB2⇒KB2=144⇒KB=12cm Vì tứ giác ABKD là hình chữ nhật nên AD=BK=12cm do đó AM=MD=6cm Xét tam giác ABM và tam giác DMC có: ^BAM=^MDC=900,ABDM=AMDC(=23) Do đó, ΔABM∽ΔDMC Suy ra, ^AMB=^DCM Mà ^DMC+^MCD=900⇒^DMC+^AMB=900 Ta có: ^DMC+^BMC+^AMB=1800⇒^BMC=900 Do đó, tam giác BMC vuông tại M. Kẻ MH vuông góc với BC tại H thì MH là khoảng cách từ M đến BC. Áp dụng định lý Pythagore vào hai tam giác ABM và tam giác DMC ta được: {BM2=MA2+AB2=62+42=52MC2=CD2+DM2=92+62=117 Do đó, BM=2√13cm,MC=3√13cm Diện tích tam giác BMC vuông tại M có: 12BM.MC=12MH.BC⇒2√13.3√13=13.MH⇒MH=6cm
Câu 34 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, AC=3AB=3a. Lấy các điểm D, E thuộc AC sao cho AD=DE=EC. Khi đó,
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Lời giải chi tiết :
Ta có: AD=DE=EC=a Vẽ M đối xứng với B qua D. Tam giác BAD vuông tại A có AB=AD nên tam giác ABD vuông cân tại A. Suy ra: ^ABD=^ADB=450 Chứng minh được ΔABD=ΔEMD nên ^ABD=^EMD=450,^MED=^BAD=900 và BD=DM=12BM,ME=AB=a Tam giác MEC có ME là đường cao đồng thời là đường trung tuyến nên tam giác DME cân tại M. Do đó, ME là đường phân giác. Do đó, ^DMC=2^DME=900 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A có: BD=a√2⇒BM=2a√2 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác MEC vuông tại E có: MC=a√2 Ta có: ABMC=aa√2=1√2;AEBM=2a2a√2=1√2⇒ABMC=AEBM Tam giác EAB và tam giác BMC có: ^BAE=^BMC=900,ABMC=AEBM nên ΔEAB∽ΔBMC Do đó, ^BEA=^MBC Mà ^BEA+^BCA=^MBC+^BCA=^BDA=450
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC và tam giác DEF có: ^BAC=^EDF=900,ˆB=ˆF nên ΔABC∽ΔDFE(g.g)
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác IPQ và tam giác IMN có: ˆIchung,^IPQ=ˆM=900
Do đó, ΔIPQ∽ΔIMN(g.g)
Câu 37 :
Cho các mệnh đề sau. Chọn câu đúng. (I) Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. (II) Nếu một góc của tam giác vuông này lớn hơn một góc của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. Vậy (I) đúng, (II) sai.
Câu 38 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ACH và tam giác CBA có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung Do đó, ΔACH∽ΔBCA(g.g)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ˆA+ˆC=ˆA+ˆE(=900)⇒ˆC=ˆE Xét tam giác ABE và tam giác DCB có: ^ABE=^DBC=900,ˆE=ˆC Do đó, ΔABE∽ΔDBC(g.g) Do đó, BCBE=BDBA
Câu 40 :
Một người ở vị trí điểm A muốn đo khoảng cách đến điểm B ở bên kia sông mà không thể qua sông được. Sử dụng giác kế, người đó xác định được một điểm M trên bờ sông sao cho AM=2m,AM⊥AB và đo được góc AMB. Tiếp theo, người đó vẽ trên giấy tam giác A’M’B’ vuông tại A’ có A′M′=1cm,^A′M′B′=^AMB và đo được A′B′=5cm (hình vẽ dưới). Khoảng cách từ A đến B bằng:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Đổi 1cm=0,01m;5cm=0,05m Tam giác AMB và tam giác A’M’B’ có: ^BAM=^B′A′M′=900,^AMB=^A′M′B′ Do đó,ΔAMB∽ΔA′M′B′(g.g) Suy ra, ABA′B′=AMA′M′=20,01=200⇒AB=200.A′B′=10(m)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Ta có: ^EDH+^HDF=ˆF+^HDF(=900)⇒^EDH=ˆF Tam giác EDH và tam giác DFH có: ^EHD=^FHD=900,^EDH=ˆF Do đó, ΔEDH∽ΔDFH(g.g) nên DHFH=EHDH⇒DH2=EH.FH
Câu 42 :
Cho tam giác ABC vuông tại A có ˆB=300, tam giác MNP vuông tại M có ˆN=600. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC vuông tại A nên ˆB+ˆC=900⇒ˆC=900−ˆB=600 Tam giác ABC và tam giác MNP có: ˆA=ˆM=900,ˆC=ˆN(=600) Do đó, ΔABC∽ΔMPN(g.g)⇒ABMP=BCPN⇒AB.PN=MP.BC
Câu 43 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ACH và tam giác CBA có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung Do đó, ΔACH∽ΔBCA(g.g)⇒ACBC=CHAC⇒AC2=CH.BC
Câu 44 :
Cho tam giác ABC cân tại A , đường cao CE . Tính AB , biết BC=24 cm và BE=9 cm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ đường cao AD . Xét ΔCBE và ΔABD có ^BEC=^ADB=90∘ và ˆB chung nên ΔCBE∽ΔABD⇒BCAB=BEBD hay 24AB=912 ⇒AB=32cm .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABN và tam giác AIP có: ˆN=^IPA=900,^BANchung Do đó, ΔABN∽ΔAIP⇒ABAI=ANAP⇒AI.AN=AP.AB Tam giác AMB và tam giác IPB có: ˆM=^IPB=900,^ABMchung Do đó, ΔAMB∽ΔIPB⇒ABBI=BMBP⇒AB.BP=BI.BM Vậy AI.AN+BI.BM=AP.AB+AB.PB=AB(AP+PB)=AB2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ADO và tam giác ECO có: ^DAO=^CEO=900,^AOD=^COE (hai góc đối đỉnh) Do đó, ΔADO∽ΔECO⇒ADEC=DOCO⇒4x=56⇒x=4,8 Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADO vuông tại A ta có: AD2+AO2=OD2 ⇒AO2=DO2−AD2=9⇒AO=3 Tam giác CEO và tam giác CAB có: ^CEO=^CAB=900,ˆCchung Do đó, ΔCEO∽ΔCAB⇒COCB=CECA⇒COEC+EB=CECO+AO⇒64,8+y=4,86+3⇒y=6,45
Câu 47 :
Cho tam giác ABC cân tại A, AC=20cm,BC=24cm. Các đường cao AD và CE cắt nhau tại H. Khi đó,
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC cân tại A nên BD=DC=BC2=12(cm) Áp dụng định lý Pytago vào tam giác ADC vuông tại D ta có: AD2=AC2−DC2=162⇒AD=16cm Tam giác CDH và tam giác ADB có: ^CDH=^ADB=900,^C1=^A1 (cùng phụ với góc B) Do đó, ΔCDH∽ΔADB⇒HDBD=CDAD⇒HD12=1216=34 Suy ra: HD=9cm
Câu 48 :
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH chia đoạn BC thành hai đoạn thẳng HB=7cm,HC=18cm. Điểm E thuộc đoạn thẳng HC sao cho đường thẳng đi qua E và vuông góc với BC chia tam giác thành 2 phần có diện tích bằng nhau. Khi đó,
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Gọi D là giao điểm của AC và đường vuông góc với BC tại E. Tam giác AHC và tam giác ABC có: ^AHC=^BAC=900,ˆCchung. Do đó, ΔACH∽ΔBCA Ta có: SDEC=12SABC(1) , SAHCSABC=12HC.AH12BC.AH=HCBC=1825⇒SAHC=1825SABC(2) Từ (1) và (2) ta có: SDEC:SAHC=12:1825=2536=(56)2(3) Tam giác DEC và tam giác AHC có: ^DEC=^AHC=900,ˆCchung ΔDEC∽ΔAHC⇒SDECSAHC=(ECHC)2(4) Từ (3) và (4) ta có: ECHC=56 ⇒ EC18=56⇒EC=15cm
Câu 49 :
Cho hình bình hành ABCD (AC>AB) . Gọi E là hình chiếu của C trên AB, K là hình chiếu của C trên AD và H là hình chiếu của B trên AC. Chọn đáp án đúng.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Tam giác AHB và tam giác AEC có: ^A1chung,^AHB=ˆE=900 Do đó, ΔAHB∽ΔAEC⇒AHAE=ABAC⇒AB.AE=AC.AH Vì BC// AD (do ABCD là hình bình hành) nên ^C1=^A2 , mà ^BHC=ˆK=900 Do đó, ΔAKC∽ΔCHB⇒AKCH=ACCB⇒AK.CB=AC.CH Vì ABCD là hình bình hành nên BC=AD Do đó, AD.AK=AC.CH(3) Từ (1), (2) và (3) ta có: AB.AE+AD.AK=AC(AH+CH)=AC2
Câu 50 :
Cho tam giác ABC vuông tại A. Lấy một điểm M bất kì trên cạnh AC. Từ C vẽ một đường thẳng vuông góc với tia BM, đường thẳng này cắt tia BM tại D, cắt tia BA tại E. Khi đó:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ MI vuông góc với BC tại I Tam giác BIM và tam giác BDC có: ^BIM=^BDC=900,^MBCchung Do đó, ΔBIM∽ΔBDC⇒BMBC=BIBD⇒BM.BD=BC.BI(1) Chứng minh tương tự ta có: ΔICM∽ΔACB⇒CMBC=CICA⇒CM.CA=BC.CI(2) Từ (1) và (2) ta có: BM.BD+CM.CA=BC.BI+BC.CI=BC(BI+CI)=BC2
Câu 51 :
Cho tam giác ABC cân tại A, đường cao CE. Biết rằng BE=3cm,BC=8cm. Độ dài đoạn thẳng AB là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng kiến thức trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác vuông: Nếu tam vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng với nhau.
Lời giải chi tiết :
Kẻ đường cao AD của tam giác ABC. Vì tam giác ABC cân tại A nên AD là đường cao đồng thời là đường trung tuyến Suy ra: BD=12BC=4cm Xét tam giác CBE và tam giác ABD có: ^BEC=^ADB=900 và góc B chung Do đó, ΔCBE∽ΔABD(g.g)⇒BCAB=BEBD⇒AB=BD.BCBE=323(cm)
|