Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Thalès trong tam giác Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Cho AB=6cm,AC=18cm , tỉ số hai đoạn thẳng AB và AC là:
Câu 3 :
Cho các đoạn thẳng AB=6cm,CD=4cm,PQ=8cm,EF=10cm, MN=25mm,RS=15mm . Hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Câu 5 :
Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB thỏa mãn ACBC=35 . Tính tỉ số ACAB .
Câu 6 :
Cho các đoạn thẳng AB=8cm,CD=6cm,MN=12cm,PQ=xcm . Tìm x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ .
Câu 9 :
Cho tam giác ABC có AB=12cm , điểm D thuộc cạnh AB sao cho AD=8cm . Kẻ DE song song với BC(E∈AC) , kẻ EF song song với CD(F∈AB) . Tính độ dài AF .
Câu 10 :
Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD ở E . Đường thẳng qua B song song với AD cắt AC ở F . Chọn kết luận sai?
Câu 11 :
Cho tứ giác ABCD . Lấy điểm E bất kì thuộc BD . Qua E kẻ EF song song với AD(F∈AB) , kẻ EG song song với DC(G∈BC) . Chọn khẳng định sai:
Câu 12 :
Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho MA=2MB . Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMC và MBD . Gọi E là giao điểm của AD và MC , F là giao điểm của BC và DM . Đặt MB=a . Tính ME,MF theo a .
Câu 13 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) có diện tích 48cm2 , AB=4cm,CD=8cm . Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác COD
Câu 14 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) có BC=18cm,AD=12cm . Điểm E thuộc cạnh AD sao cho AE=6cm . Qua E kẻ đường thẳng song song với CD , cắt BC ở F . Tính độ dài BF .
Câu 15 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) . Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD,BC theo thứ tự ở E,F . Đẳng thức nào sau đây đúng?
Câu 16 :
Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC . Qua E kẻ đường thẳng song song với AC , cắt AB ở D và cắt AM ở K . Qua E kẻ đường thẳng song song với AB , cắt AC ở F . Hãy chọn khẳng định sai.
Câu 17 :
Cho tứ giác ABCD . Qua E∈AD kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC ở G . Qua G kẻ đường thẳng song song với CB cắt AB tại H . Qua B kẻ đường thẳng song song với CD , cắt đường thẳng AC tại I . Qua C kẻ đường thẳng song song với BA , cắt BD tại F . Khẳng định nào sau đây là sai?
Câu 18 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) . M là trung điểm của CD . Gọi I là giao điểm của AM và BD , K là giao điểm của BM và AC . Đường thẳng IK cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F . Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau? (I) IK//AB (II) EI=IK=KF (III) DIBD=IMAM
Câu 19 :
Cho tam giác ABC có đường cao AH . Trên AH lấy các điểm K,I sao cho AK=KI=IH. Qua I,K lần lượt vẽ các đường thẳng EF//BC,MN//BC (E,M∈AB;F,N∈AC) . Cho biết diện tích của tam giác ABC là 90cm2 . Hãy tính diện tích tứ giác MNF .
Câu 20 :
Cho đoạn thẳng ABC , điểm I nằm trong tam giác. Các tia AI,BI,CI cắt các cạnh BC,AC,AB theo thứ tự ở D,E,F . Tổng AFFB+AEEC bằng tỉ số nào dưới đây?
Câu 21 :
Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết BB′=20 m, BC=30 m và B′C′=40 m. Tính độ rộng x của khúc sông.
Câu 22 :
Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB=1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED=6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm?
Câu 23 :
Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3m có bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK) .
Câu 24 :
Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B , biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m. Tính chiều cao AC của cột cờ.
Câu 25 :
Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).
Câu 26 :
Giữa hai điểm B và C có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD=2 , BD=10 m và DE=5 m. Biết DE//BC , tính khoảng cách giữa hai điểm B và C .
Câu 27 :
Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?
Câu 28 :
Giữa hai điểm B và C bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài BC mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25m và K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC .
Câu 29 :
Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ=1,5 m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC . Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?
Câu 30 :
Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc tại các vị trí A,B,M,N,O như hình bên và đo được MN=45 m. Tính khoảng cách AB biết M,N lần lượt là điểm chính giữa OA và OB .
Câu 31 :
Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, BK=6 cm. Hãy tính đoạn thẳng CJ;EH ?
Câu 32 :
Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC=120 cm. Tính độ dài các thanh GF,HE,ID .
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Cho AB=6cm,AC=18cm , tỉ số hai đoạn thẳng AB và AC là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Lời giải chi tiết :
AB=6cm,AC=18cm Ta có ABAC=618=13
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định lý Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Theo định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Dễ thấy từ các điều kiện ADAB=AEAC;ADBD=AEEC;ABBD=ACEC ta đều có thể suy ra DE//BC .
Câu 3 :
Cho các đoạn thẳng AB=6cm,CD=4cm,PQ=8cm,EF=10cm, MN=25mm,RS=15mm . Hãy chọn các phát biểu đúng trong các phát biểu sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Lời giải chi tiết :
MN=25mm=2,5cm;RS=15mm=1,5cm ABPQ=68=34EFRS=101,5=203}⇒ABPQ≠EFRSABRS=61,5=4EFMN=102,5=4}⇒ABRS=EFMNABCD=64=32PQEF=810=45}⇒ABCD≠PQEF Vậy hai đoạn thẳng AB và RS tỉ lệ với hai đoạn thẳng EF và MN .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định lý Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Ta có: MNPQ=48=12;ONOP=3,53+4=12⇒MNPQ=ONOP ⇔MN//PQ (định lý Thalès đảo) (1) Ta có: OEPE=34;OFFQ=2,43,2=34⇒OEPE=OFFQ ⇒EF//PQ (định lý Thalès đảo) (2) Từ (1), (2) ⇒MN//EF (cùng song song với PQ ). Vậy có 3 cặp đường thẳng song song.
Câu 5 :
Cho điểm C thuộc đoạn thẳng AB thỏa mãn ACBC=35 . Tính tỉ số ACAB .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng: Tỉ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài của chúng theo cùng một đơn vị đo. Lời giải chi tiết :
ACBC=35⇒AC=35BC⇒AB=AC+BC=35BC+BC=85BC⇒ACAB=35BC85BC=38
Câu 6 :
Cho các đoạn thẳng AB=8cm,CD=6cm,MN=12cm,PQ=xcm . Tìm x để AB và CD tỉ lệ với MN và PQ .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định nghĩa hai đoạn thẳng tỉ lệ: Hai đoạn thẳng AB và CD gọi là tỉ lệ với hai đoạn thẳng A′B′ và C′D′ nếu có tỉ lệ thức: ABCD=A′B′C′D′ hay ABA′B′=CDC′D′ . Lời giải chi tiết :
ABCD=86=43MNPQ=12xABCD=MNPQ⇔43=12x⇔x=12.34=9
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có: ADDB=AECEADDB=AC−CECE86=AC−99 suy ra AC−9=8.96=12 do đó AC=12+9=21
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định lý Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có: MNPQ=48=12;ONOP=3,53+4=12⇒MNPQ=ONOP ⇔MN//PQ (định lý Thalès đảo) Theo hệ quả định lý Thalès ta có: OMQO=ONOP⇒OM=QO.ONOP=(OF+FQ)ONOE+EP=(2,4+3,2)3,53+4=2,8
Câu 9 :
Cho tam giác ABC có AB=12cm , điểm D thuộc cạnh AB sao cho AD=8cm . Kẻ DE song song với BC(E∈AC) , kẻ EF song song với CD(F∈AB) . Tính độ dài AF .
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABC có DE//BC nên theo định lí Thalès ta có: ADAB=AEAC (1) Xét tam giác ACD có EF//CD nên theo định lí Thalès ta có: AFAD=AEAC (2) Từ (1), (2) suy ra ADAB=AFAD AF.AB=AD2 AF=AD2AB=8212=163
Câu 10 :
Cho tứ giác ABCD có O là giao điểm của hai đường chéo. Đường thẳng qua A và song song với BC cắt BD ở E . Đường thẳng qua B song song với AD cắt AC ở F . Chọn kết luận sai?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
AE//BC nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OEOB=OAOC (1) BF//AD nên theo hệ quả của định lí Thalès ta có: OBOD=OFOA (2)
Câu 11 :
Cho tứ giác ABCD . Lấy điểm E bất kì thuộc BD . Qua E kẻ EF song song với AD(F∈AB) , kẻ EG song song với DC(G∈BC) . Chọn khẳng định sai:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Sử dụng định lý Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Xét tam giác ABD có EF//AD nên theo định lí Thalès ta có: BFFA=BEED (1) Xét tam giác BCD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có: BEED=BGGC (2) Từ (1), (2) ⇒BFFA=BGGC do đó FG//AC (định lí Thalès đảo)
Câu 12 :
Cho điểm M thuộc đoạn thẳng AB sao cho MA=2MB . Vẽ về một phía của AB các tam giác đều AMC và MBD . Gọi E là giao điểm của AD và MC , F là giao điểm của BC và DM . Đặt MB=a . Tính ME,MF theo a .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
MB=a⇒MA=2a Vì các tam giác AMC và MBD đều nên ^MAC=^BMD=60∘ . Mà 2 góc này ở vị trí đồng vị ⇒MD//AC Vì MD//AC nên theo hệ quả định lí Thalès cho hai tam giác DEM và ACE có MEEC=MDAC Mà MD=MB và AC=MA nên MEEC=MDAC=MBMA=12 ⇒MEEC=12⇒MEME+EC=11+2=13 ⇒ME2a=13⇒ME=2a3 Tương tự, MF=2a3 Vậy ME=MF=2a3
Câu 13 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) có diện tích 48cm2 , AB=4cm,CD=8cm . Gọi O là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác COD
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Kẻ AH⊥DC;OK⊥DC tại H,K ⇒AH⊥OK . Chiều cao của hình thang AH=2SABCDAB+CD=2.484+8=8 (cm) Vì AB//CD ( ABCD là hình thang) nên theo hệ quả định lí Thalès ta có OCOA=CDAB=84=2 ⇒OCOA+OC=22+1⇒OCAC=23 Vì AH//OK nên theo hệ quả định lý Thalès ta có OKAH=OCAC=23⇒OK=23AH=23⋅8=163 (cm) Do đó SCOD=12OK.DC=12⋅163⋅8=643cm2 .
Câu 14 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) có BC=18cm,AD=12cm . Điểm E thuộc cạnh AD sao cho AE=6cm . Qua E kẻ đường thẳng song song với CD , cắt BC ở F . Tính độ dài BF .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải chi tiết :
AB//CDEF//CD}⇒AB//EF Gọi G là giao điểm của EF và AC ⇒{EG//CDGF//AB Xét tam giác ACD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có: CGAG=DEAE=AD−AEAE=12−66=1 Xét tam giác ABC có GF//AB nên theo định lí Thalès ta có: CFBF=CGAG=1⇒BF=CF=BC2=182=9cm
Câu 15 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) . Một đường thẳng song song với AB cắt các cạnh bên AD,BC theo thứ tự ở E,F . Đẳng thức nào sau đây đúng?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Lời giải chi tiết :
AB//CDEF//CD}⇒AB//EF Gọi G là giao điểm của EF và AC ⇒{EG//CDGF//AB Xét tam giác ACD có EG//CD nên theo định lí Thalès ta có: DEAD=CGAC (1) Xét tam giác ABC có FG//AB nên theo định lí Thalès ta có: CGAC=CFBC (2) Từ (1), (2) ⇒DEAD=CFBC⇒DEAD+BFBC=CFBC+BFBC=CF+BFBC=BCBC=1
Câu 16 :
Cho tam giác ABC có AM là trung tuyến và điểm E thuộc đoạn thẳng MC . Qua E kẻ đường thẳng song song với AC , cắt AB ở D và cắt AM ở K . Qua E kẻ đường thẳng song song với AB , cắt AC ở F . Hãy chọn khẳng định sai.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Xét tứ giác ADEF có: {DE//AF(DE//AC,F∈AC)EF//AD(EF//AB,D∈AB) nên ADEF là hình bình hành. ⇒EF=AD (1) Kẻ MG//AC(G∈AB) . Xét tam giác ABC có: MG//AC nên theo định lí Thalès ta có BGAG=BMCM=1⇒BG=AG hay G là trung điểm của AB . Xét tam giác ABC có EF//AB nên theo định lí Thalès ta có CFAC=EFAB hay CFEF=ACAB (2) Tương tự với tam giác AGM và tam giác ABC có DKAD=MGAG=MGBG=ACAB (3) Từ (1), (2), (3) ⇒CF=DK .
Câu 17 :
Cho tứ giác ABCD . Qua E∈AD kẻ đường thẳng song song với DC cắt AC ở G . Qua G kẻ đường thẳng song song với CB cắt AB tại H . Qua B kẻ đường thẳng song song với CD , cắt đường thẳng AC tại I . Qua C kẻ đường thẳng song song với BA , cắt BD tại F . Khẳng định nào sau đây là sai?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
EG//DC⇒AEAD=AGACGH//BC⇒AGAC=AHAB}⇒AEAD=AHAB⇒EH//BD Gọi O là giao điểm của AC và BD . BI//DC⇒OIOC=OBODAB//CF⇒OCOA=OFOB}⇒OIOA=OFOD⇒AD//IF
Câu 18 :
Cho hình thang ABCD(AB//CD) . M là trung điểm của CD . Gọi I là giao điểm của AM và BD , K là giao điểm của BM và AC . Đường thẳng IK cắt AD,BC theo thứ tự ở E và F . Có bao nhiêu khẳng định đúng trong các khẳng định sau? (I) IK//AB (II) EI=IK=KF (III) DIBD=IMAM
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lý Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
AB//DM⇒IMIA=MDABAB//MC⇒MKKB=MCAB}⇒IMIA=MKKB⇒IK//AB AB//EI⇒IEAB=IDDBAB//IK⇒IKAB=IMMAAB//DM⇒DIBI=IMIA⇒DIBD=IMAM}⇒IEAB=IKAB⇒EI=IK Tương tự, IK=KF . Do đó EI=IK=KF .
Câu 19 :
Cho tam giác ABC có đường cao AH . Trên AH lấy các điểm K,I sao cho AK=KI=IH. Qua I,K lần lượt vẽ các đường thẳng EF//BC,MN//BC (E,M∈AB;F,N∈AC) . Cho biết diện tích của tam giác ABC là 90cm2 . Hãy tính diện tích tứ giác MNF .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có AK=KI=IH và AK+KI+IH=3.KI=AH nên KI=13AH Vì MN//BC nên MNBC=ANAC nên MNBC=13 suy ra MN=13BC Vì EF//BC nên EFBC=AFAC nên EFBC=23 suy ra FE=23BC MNFE có MN//FE và KI⊥MN. Do đó MNEF là hình thang có 2 đáy MN,FE , chiều cao KI . nên SMNEF=(MN+FE)KI2=(13BC+23BC)⋅13AH2=13SABC=30cm2
Câu 20 :
Cho đoạn thẳng ABC , điểm I nằm trong tam giác. Các tia AI,BI,CI cắt các cạnh BC,AC,AB theo thứ tự ở D,E,F . Tổng AFFB+AEEC bằng tỉ số nào dưới đây?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Qua A kẻ đường thẳng song song với BC cắt CF,BE lần lượt tại H,K . AH//BC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có AFBF=AHBC AK//BC nên theo hệ quả định lí Thalès ta có AEEC=AKBC ⇒AFBF+AEEC=AHBC+AKBC=HKBC (1) Lại có AH//DC nên theo định lí Thalès ta có AIID=AHCD AK//BD nên theo định lí Thalès ta có AIID=AKBD Do đó AIID=AHCD=AKBD (2) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau AHCD=AKBD=AH+AKCD+BD=HKBC (3) Từ (2) và (3) ⇒AIID=HKBC (4) Từ (1) và (4) ⇒AFBF+AEEC=AIID
Câu 21 :
Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố cần thiết để tính chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia sông (hình vẽ bên). Biết BB′=20 m, BC=30 m và B′C′=40 m. Tính độ rộng x của khúc sông.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có: ˆB=^B′=900 suy ra BC // B’C’. Dùng hệ quả của định lý Thalès, ta có: ABAB′=BCB′C′ xx+20=3040 suy ra x=60 m.
Câu 22 :
Người ta dùng máy ảnh để chụp một người có chiều cao AB=1,5 m (như hình vẽ). Sau khi rửa phim thấy ảnh CD cao 4cm. Biết khoảng cách từ phim đến vật kính của máy ảnh lúc chụp là ED=6 cm. Hỏi người đó đứng cách vật kính máy ảnh một đoạn BE bao nhiêu cm?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Đổi đơn vị: 1,5m=150cm. Ta có: AB//CD (cùng vuông góc với BD ) ⇒EBED=ABCD (hệ quả định lí Thalès) ⇒EB=ED.ABCD=6.1504=225 (cm) Vậy người đứng cách vật kính máy ảnh là 225cm.
Câu 23 :
Bóng (AK) của một cột điện (MK) trên mặt đất dài 6m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (DE) cao 3m có bóng (AE) dài 2m. Tính chiều cao của cột điện (MK) .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta có : DE // MK ⇒DEMK=AEAK ⇔3MK=26 ⇒MK=6.32=9 (m)
Câu 24 :
Để đo chiều cao AC của một cột cờ, người ta cắm một cái cọc ED có chiều cao 2m vuông góc với mặt đất. Đặt vị trí quan sát tại B , biết khoảng cách BE là 1,5m và khoảng cách AB là 9m. Tính chiều cao AC của cột cờ.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có AC//ED(AC⊥AB,ED⊥AB) ⇒EBAB=EDAC (hệ quả của định lí Thalès) ⇔1,59=2AC ⇒AC=12 (m) Vậy chiều cao AC của cột cờ là 12m.
Câu 25 :
Một cột đèn cao 10m chiếu sáng một cây xanh như hình bên dưới. Cây cách cột đèn 2m và có bóng trải dài dưới mặt đất là 4,8m. Tìm chiều cao của cây xanh đó (làm tròn đến mét).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
MC=MA+AC=4,8+2=6,8 (m) Xét ΔDCM có AB//CD nên ABCD=MAMC (hệ quả định lí Thalès) ⇔AB10=4,86,8⇒AB=4,8.106,8≈7 (m) Vậy chiều cao của cây xanh đó là 7m.
Câu 26 :
Giữa hai điểm B và C có một cái ao. Để đo khoảng cách BC người ta đo được các đoạn thẳng AD=2 , BD=10 m và DE=5 m. Biết DE//BC , tính khoảng cách giữa hai điểm B và C .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có DE//BC ⇒ADAB=DEBC ⇔210+2=5BC ⇒BC=5(10+2)2=30 m Vậy khoảng cách giữa hai điểm B và C là 30m.
Câu 27 :
Khi thiết kế một cái thang gấp, để đảm bảo an toàn người thợ đã làm thêm một thanh ngang để giữ cố định ở chính giữa hai bên thang (như hình vẽ bên) sao cho hai chân thang rộng một khoảng là 80 cm. Hỏi người thợ đã làm thanh ngang đó dài bao nhiêu cm?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Gọi MN là thanh ngang; BC là độ rộng giữa hai bên thang. MN nằm chính giữa thang nên M,N là trung điểm AB và AC . ⇒AMAB=ANAC=12 ⇒MN//BC (định lí Thalès đảo) ⇒AMAB=ANAC=MNBC (hệ quả định lí Thalès) ⇒MN=12BC=12⋅80=40 (cm) Vậy người thợ đã làm thanh ngang đó dài 40cm.
Câu 28 :
Giữa hai điểm B và C bị ngăn cách bởi hồ nước (như hình dưới). Hãy xác định độ dài BC mà không cần phải bơi qua hồ. Biết rằng đoạn thẳng KI dài 25m và K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC .
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Xét ΔABC có: K là trung điểm của AB , I là trung điểm của AC ⇒AKAB=AIAC=12 ⇒KI//BC (định lí Thalès đảo) ⇒AKAB=AIAC=KIBC (hệ quả định lí Thalès) ⇒BC=2KI=2.25=50 (m)
Câu 29 :
Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ=1,5 m. Chú thợ nhẩm tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC . Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu (xem hình vẽ minh họa)?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Vì Q là trung điểm EC , P là trung điểm của DC nên CQCE=CPCD=12 ⇒QP//ED (định lí Thalès đảo) ⇒CQCE=CPCD=QPED (hệ quả định lí Thalès) ⇒DE=2PQ=2.1,5=3 (m) Vậy chiều dài mái DE bằng 3m.
Câu 30 :
Để đo khoảng cách giữa hai điểm A và B bị ngăn cách bởi một hồ nước người ta đóng các cọc tại các vị trí A,B,M,N,O như hình bên và đo được MN=45 m. Tính khoảng cách AB biết M,N lần lượt là điểm chính giữa OA và OB .
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
M,N lần lượt là điểm chính giữa OA và OB . ⇒OMOA=12;ONOB=12⇒OMOA=ONOB⇒MN//AB (định lí Thalès đảo) ⇒OMOA=ONOB=MNAB (hệ quả định lí Thalès) ⇒AB=2MN=2.45=90 m.
Câu 31 :
Nhà tâm lý học Abraham Maslow (1908 – 1970) được xem như một trong những người tiên phong trong trường phái Tâm lý học nhân văn. Năm 1943, ông đã phát triển Lý thuyết về Thang bậc nhu cầu của con người (như hình vẽ bên). Trong đó, BK=6 cm. Hãy tính đoạn thẳng CJ;EH ?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Ta có: AB=BC=CD=DE=EF=AF5 ; AK=KJ=JI=IH=HO=AO5 AC=AB+BC=2AB⇒ABAC=12AJ=AK+KJ=2AK⇒AKAJ=12}⇒ABAC=AKAJ ⇒BK//CJ (định lí Thalès đảo) ⇒ABAC=AKAJ=BKCJ (hệ quả định lí Thalès) ⇒CJ=2BK=2.6=12 cm AE=AB+BC+CD+DE=4AB⇒ACAE=2AB4AB=12AH=AK+KJ+JI+IH=4AK⇒AJAH=2AK4AK=12}⇒ACAE=AJAH ⇒CJ//EH (định lí Thalès đảo) ⇒ACAE=AJAH=CJEH (hệ quả định lí Thalès) ⇒EH=2CJ=2.12=24 cm
Câu 32 :
Để làm cây thông noel, người thợ sẽ dùng một cái khung sắt hình tam giác cân như hình vẽ bên, sau đó gắn mô hình cây thông lên. Cho biết thanh BC=120 cm. Tính độ dài các thanh GF,HE,ID .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng hệ quả của định lí Thalès: Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. Sử dụng định lí Thalès đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. Lời giải chi tiết :
Ta có: AG=GH=HI=IB=AB4;AF=FE=ED=DC=AC4 Xét ΔABC có AGAB=AFAC=14 ⇒GF//BC (định lí Thalès đảo) ⇒AGAB=AFAC=GFBC (hệ quả định lí Thalès) ⇒GF=BC4=1204=30 (cm) AGAH=AGAG+GH=AG2AG=12AFAE=AFAF+FE=AF2AF=12}⇒AGAH=AFAE=12⇒GF//HE (định lí Thalès đảo) ⇒AGAH=AFAE=GFHE (hệ quả định lí Thalès) ⇒HE=2GF=2.30=60 (cm) AGAI=AGAG+GH+HI=AG3AG=13AFAD=AFAF+FE+ED=AF3AF=13}⇒AGAI=AFAD=13 ⇒GF//ID (định lí Thalès đảo) ⇒AGAI=AFAD=GFID (hệ quả định lí Thalès) ⇒ID=3GF=3.30=90 (cm)
|