Trắc nghiệm Bài 1: Phương trình bậc nhất một ẩn Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Phương trình với ẩn x có dạng:
Câu 2 :
Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?
Câu 3 :
x0x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x)A(x)=B(x) nếu:
Câu 4 :
Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:
Câu 5 :
Cho phương trình 2x+1=0, chọn khẳng định đúng
Câu 6 :
Nghiệm của phương trình 3x−6=0 là:
Câu 7 :
Nghiệm của phương trình 34+25x=0 có dạng x=−ab, trong đó b>0 và ab là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?
Câu 8 :
Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức C=59(F−32). Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:
Câu 9 :
Biết rằng 4x−8=0. Giá trị của biểu thức 5x2−4 là:
Câu 10 :
Phương trình x2+4=0 có bao nhiêu nghiệm?
Câu 11 :
Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi 14, rồi nhân kết quả với 12 thì được 18
Câu 13 :
Cho A=2(x+1)3−12,B=1+3x4. Tìm x để A=B
Câu 14 :
Cho hai phương trình 8(x−2)=14+6(x−1)+2(x+5)(1) và (x−2)2=x2−2x−2(x−2)(2) Hãy chọn đáp án đúng.
Câu 16 :
Tìm điều kiện của m để phương trình 3mx+m−4x=3m2+1 có nghiệm duy nhất
Câu 18 :
Cho hai phương trình 7x8−5(x−9)=16(20x+1,5)(1) và 2(a−1)x−a(x−1)=2a+3(2) Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:
Câu 19 :
Phương trình x+13+3(2x+1)4=2x+3(x+1)6+7+12x12 có bao nhiêu nghiệm?
Câu 20 :
Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng 168m2. Khi đó, giá trị của x (mét) là:
Câu 21 :
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:
Câu 22 :
Cho phương trình (m2−3m+2)x=m−2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:
Câu 23 :
Số nghiệm của phương trình √x+1=2√−x là:
Câu 24 :
Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức v=48−30t. Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Phương trình với ẩn x có dạng:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
Phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Câu 2 :
Phương trình nào dưới đây là phương trình một ẩn?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng nhận biết phương trình một ẩn: Phương trình với ẩn x có dạng A(x)=B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x.
Lời giải chi tiết :
2x2+1=x−2 là phương trình một ẩn (ẩn x)
Câu 3 :
x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau. Tức là A(x0)=B(x0)
Câu 4 :
Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x khi:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho và a≠0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Lời giải chi tiết :
Theo khái niệm về phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho và a≠0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x.
Câu 5 :
Cho phương trình 2x+1=0, chọn khẳng định đúng
Đáp án : A Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn (ẩn x) ax+b=0 (a≠0) có a gọi là hệ số của x, b gọi là hạng tử tự do
Lời giải chi tiết :
Phương trình 2x+1=0 có hệ số của x là 2, hạng tử tự do là 1
Câu 6 :
Nghiệm của phương trình 3x−6=0 là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :
3x−6=0 3x=6 x=63=2 Vậy phương trình có nghiệm x=2
Câu 7 :
Nghiệm của phương trình 34+25x=0 có dạng x=−ab, trong đó b>0 và ab là phân số tối giản. Khẳng định nào sau đây đúng?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :
34+25x=0 25x=−34 x=−34:25=−158 Do đó, a=15,b=8 Vậy a+b=15+8=23
Câu 8 :
Ở một số quốc gia, người ta dùng cả hai đơn vị đo nhiệt độ là Fahrenheit (oF) và độ Celcius (oC), liên hệ với nhau bởi công thức C=59(F−32). Khi ở 20 oC thì ứng với độ Fahrenheit là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
Với C=20oC ta có: 20=59(F−32) F−32=20:59 F−32=36 F=36+32=68 Vậy C=20oC thì ứng với 68 oF
Câu 9 :
Biết rằng 4x−8=0. Giá trị của biểu thức 5x2−4 là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :
4x−8=0 4x=8 x=84=2 Với x=2 thay vào biểu thức 5x2−4 ta có: 5.22−4=16
Câu 10 :
Phương trình x2+4=0 có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Vì x2≥0 với mọi x nên x2+4>0 với mọi x. Do đó, phương trình x2+4=0 vô nghiệm.
Câu 11 :
Tìm x, biết rằng nếu lấy x trừ đi 14, rồi nhân kết quả với 12 thì được 18
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
Theo đề bài ta có: (x−14).12=18 x−14=18:12=14 x=14+14=12 Vậy x=12
Đáp án : A Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
3(x−5)+9x(x−3)=9x2 3x−15+9x2−27x=9x2 −24x=15 x=−58 Khi đó, nghiệm của phương là x0=−58 Do đó, x0<0
Câu 13 :
Cho A=2(x+1)3−12,B=1+3x4. Tìm x để A=B
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
Vì A=B nên 2(x+1)3−12=1+3x4 8(x+1)12−612=3(1+3x)12 8x+8−6=3+9x 9x−8x=2−3 x=−1
Câu 14 :
Cho hai phương trình 8(x−2)=14+6(x−1)+2(x+5)(1) và (x−2)2=x2−2x−2(x−2)(2) Hãy chọn đáp án đúng.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
8(x−2)=14+6(x−1)+2(x+5) 8x−16=14+6x−6+2x+10 8x−6x−2x=18+16 0=34 (vô lí) Vậy phương trình (1) vô nghiệm. (x−2)2=x2−2x−2(x−2) x2−4x+4=x2−2x−2x+4 x2−4x+4−x2+4x−4=0 0=0 (luôn đúng) Vậy phương trình (2) có vô số nghiệm.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0: Trừ các phân thức đại số cho 1, các phân thức được biến đổi về cùng tử số x – 2022.
Lời giải chi tiết :
x−112011+x−102012=x−741948+x−721950 (x−112011−1)+(x−102012−1)=(x−741948−1)+(x−721950−1) x−20222011+x−20222012−x−20221948−x−20221950=0 (x−2022)(12011+12012−11948−11950)=0 x−2022=0 (vì 12011+12012−11948−11950<0) x=2022 Vì 2022 chia hết cho 2, không chia hết cho 4, không chia hết cho 5 nên nghiệm của phương trình là một số chia hết cho 2
Câu 16 :
Tìm điều kiện của m để phương trình 3mx+m−4x=3m2+1 có nghiệm duy nhất
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. + Sử dụng khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn: Phương trình dạng ax+b=0, với a, b là hai số đã cho và a≠0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn x. Lời giải chi tiết :
3mx+m−4x=3m2+1 (3m−4)x+m−3m2−1=0 Để phương trình (3m−4)x+m−3m2−1=0 có nghiệm duy nhất thì 3m−4≠0 3m≠4 m≠43 Vậy m≠43
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. + Sử dụng chu vi hình tam giác: Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác + Sử dụng chu vi hình chữ nhật: Chu vi hình tam giác bằng hai lần tổng chiều dài và chiều rộng Lời giải chi tiết :
Chu vi hình tam giác là: x+2+x+4+x+5=3x+11 Chu vi hình chữ nhật là: 2(x+1+x+4)=2(2x+5)=4x+10 Vì hai hình có chu vi bằng nhau nên: 3x+11=4x+10 4x−3x=11−10 x=1
Câu 18 :
Cho hai phương trình 7x8−5(x−9)=16(20x+1,5)(1) và 2(a−1)x−a(x−1)=2a+3(2) Để phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) thì giá trị của a là:
Đáp án : A Phương pháp giải :
+ Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0. + Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau. Lời giải chi tiết :
7x8−5(x−9)=16(20x+1,5) 21x24−120(x−9)24=4(20x+1,5)24 21x−120x+1080=80x+6 −179x=−1074 x=6 Vì phương trình (2) có một nghiệm bằng một phần ba nghiệm của phương trình (1) nên phương trình (2) có nghiệm là x=2 2(a−1)x−a(x−1)=2a+3(2) Với x=2 thay vào phương trình (2) ta có: 2(a−1)2−a(2−1)=2a+3 4a−4−a=2a+3 a=7
Câu 19 :
Phương trình x+13+3(2x+1)4=2x+3(x+1)6+7+12x12 có bao nhiêu nghiệm?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
x+13+3(2x+1)4=2x+3(x+1)6+7+12x12 4(x+1)12+9(2x+1)12=2(5x+3)12+7+12x12 4x+4+18x+9=10x+6+7+12x 22x+13=22x+13 0=0 (luôn đúng) Vậy phương trình đã cho có vô số nghiệm
Câu 20 :
Cho hình vẽ dưới đây. Biết rằng diện tích của cả hình đó bằng 168m2. Khi đó, giá trị của x (mét) là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình đưa về dạng ax+b=0.
Lời giải chi tiết :
Hình bên có gồm hai hình chữ nhật: + Hình chữ nhật độ dài 2 kích thước là 12m và x (mét) nên diện tích hình là: 12x(m2) + Hình chữ nhật có độ dài 2 kích thước là 6m và 4m nên diện tích hình là: 4.6=24(m2) Mà diện tích của cả hình đó bằng 168m2 nên ta có: 12x+24=168 12x=144 x=12 Vậy x=12m
Câu 21 :
Một xe máy khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng với vận tốc trung bình 32km/h. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng khởi hành từ Hà Nội đi Hải Phòng, cùng đường với xe máy và với vận tốc trung bình 48km/h. Phương trình biểu thị việc ô tô gặp xe máy sau x giờ, kể từ khi ô tô khởi hành là:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Phương trình bậc nhất một ẩn
Lời giải chi tiết :
Giả sử ô tô gặp xe máy tại C như trên hình. Gọi x (giờ) (x > 0) là khoảng thời gian chuyển động của ôtô đi từ A đến C. Ô tô đi với vận tốc 48km/h nên quãng đường AC bằng: 48.x (km) (1) Vì xe máy đi trước ôtô 1 giờ nên thời gian xe máy đi từ A đến C bằng: x + 1 (h) Xe máy đi với vận tốc 32km/h nên quãng đường AC bằng: 32(x + 1) (km) (2) Từ (1) và (2) ta có phương trình: 48x = 32(x + 1). Vậy phương trình là: 48x = 32(x + 1).
Câu 22 :
Cho phương trình (m2−3m+2)x=m−2, với m là tham số. Giá trị của m để phương trình có vô số nghiệm là:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Sử dụng nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :
(m2−3m+2)x=m−2(∗) Xét m2−3m+2=0 m2−m−2m+2=0 (m−1)(m−2)=0 Từ đó tính được m=1;m=2 Với m=1 thay vào (*) ta có: 0.x=−1 (vô lí) nên phương trình (*) vô nghiệm. Với m=2 thay vào (*) ta có: 0x=0 (luôn đúng) nên phương trình (*) có vô số nghiệm với mọi số thực x.
Câu 23 :
Số nghiệm của phương trình √x+1=2√−x là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng khái niệm nghiệm của phương trình: Số x0 được gọi là nghiệm của phương trình A(x)=B(x) nếu giá trị của A(x) và B(x) tại x0 bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Khi x=0 ta có: 1=0 (vô lí) nên x=0 không là nghiệm của phương trình đã cho Khi x<0 thì √x không xác định Khi x>0 thì √−x không xác định Vậy trong mọi trường hợp, không có giá trị nào thỏa mãn phương trình. Vậy phương trình đã cho vô nghiệm
Câu 24 :
Hình dưới dây mô tả một đài phun nước. Tốc độ ban đầu của nước là 48 ft/s (ft là một đơn vị đo độ dài với 1ft=0,3048m). Tốc độ v(ft/s) của nước tại thời điểm t(s) được cho bởi công thức v=48−30t. Thời gian để một giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
Lời giải chi tiết :
Khi xuất phát từ mặt đài phun nước, giọt nước có t=0. Khi giọt nước đạt độ cao tối đa thì v=0. Thay vào công thức ta có: 0=48−30t 30t=48 t=1,6 Vậy thời gian để giọt nước đi từ mặt đài phun nước đến khi đạt độ cao tối đa là: 1,6−0=1,6 (s)
|