Trắc nghiệm Bài 1: Định lí Pythagore Toán 8 Chân trời sáng tạoĐề bài
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:
Câu 2 :
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm
Câu 4 :
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
Câu 6 :
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Câu 7 :
Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:
Câu 8 :
Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
Câu 9 :
Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:
Câu 11 :
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
Câu 13 :
Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:
Câu 14 :
Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ AH⊥BCAH⊥BC. Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH
Câu 15 :
Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, HC=√184cmHC=√184cm. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Câu 16 :
Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm
Câu 20 :
Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:
Câu 21 :
Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ BD⊥ACBD⊥AC, biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có ˆB,ˆCˆB,ˆC là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?
Câu 24 :
Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Chọn phát biểu đúng nhất về định lí Pythagore:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Định lí Pythagore phát biểu là: Trong một tam giác vuông, bình phương cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Câu 2 :
Cho tam giác ABC vuông cân ở A. Tính độ dài BC biết AB = AC = 2 dm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC vuông cân ở A nên theo định lý Pythagore ta có AB2+AC2=BC2AB2+AC2=BC2 mà AB = AC = 2 dm Nên BC2=22+22=8⇒BC=√8dmBC2=22+22=8⇒BC=√8dm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABC vuông tại B ta được : AC2=AB2+BC2⇒AB2=AC2−BC2⇒x2=132−122=25⇒x=5cmAC2=AB2+BC2⇒AB2=AC2−BC2⇒x2=132−122=25⇒x=5cm Vậy x = 5 cm
Câu 4 :
Một tam giác vuông có cạnh huyền bằng 26cm độ dài các cạnh góc vuông tỉ lệ với 5 và 12. Tính độ dài các cạnh góc vuông.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. và tính chất dãy tỉ số bằng nhau.
Lời giải chi tiết :
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x,y(x,y>0)x,y(x,y>0) Theo định lý Pytago ta có: x2+y2=262⇒x2+y2=676x2+y2=262⇒x2+y2=676 Theo đề bài ta có: x5=y12⇒x225=y2144=x2+y225+144=676169=4x5=y12⇒x225=y2144=x2+y225+144=676169=4 Suy ra x2=25.4⇒x2=100⇒x=10cmx2=25.4⇒x2=100⇒x=10cm y2=144.4⇒y2=576⇒y=24cmy2=144.4⇒y2=576⇒y=24cm
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kẻ AH⊥BDAH⊥BD tại H. Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Kẻ AH⊥BDAH⊥BD tại H. Khi đó ACDH là hình chữ nhật, suy ra: HD = AC = 6; AH = CD = 8. Do đó: BH = BD – HD = 10 – 6 = 4 Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHB vuông tại H, ta có: AB2=BH2+AH2=42+82=80⇒AB=4√5AB2=BH2+AH2=42+82=80⇒AB=4√5 Vậy x=4√5x=4√5
Câu 6 :
Lựa chọn phương án đúng nhất:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore đảo.
Lời giải chi tiết :
Ta có định lí Pythagore đảo: Nếu một tam giác có bình phương của một cạnh bằng tổng các bình phương của hai cạnh kia thì tam giác đó là tam giác vuông.
Câu 7 :
Cho tam giác ABC vuông tại B, khi đó:
Đáp án : A Phương pháp giải :
Dựa vào định lý Pythagore
Lời giải chi tiết :
Vì tam giác ABC vuông tại B nên theo định lý Pythagore ta có AB2+BC2=AC2AB2+BC2=AC2.
Câu 8 :
Tam giác ABC có AB = 3 cm, AC = 4cm, BC = 5cm. Tam giác ABC là tam giác gì?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Ta có:
AB2+AC2=32+42=25BC2=52=25⇒AB2+AC2=BC2 Vậy tam giác ABC là tam giác vuông
Câu 9 :
Cạnh huyền của một tam giác là bao nhiêu biết hai cạnh góc vuông là 3 và 4.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Dựa vào định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Độ dài cạnh huyền là: √42+32=5
Câu 10 :
Cho tam giác ABC cân tại A. Kẻ AH vuông góc với BC tại H. Cho BH = 2cm, AB = 4cm. Tính AH:
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí Pythagore cho ΔABH vuông tại H ta có: AB2=BH2+AH2⇒AH2=AB2−BH2=42−22=12⇒AH=√12cm Vậy AH=√12cm
Câu 11 :
Tam giác nào là tam giác vuông trong các tam giác có độ dài ba cạnh như sau:
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
+) Với bộ số: 15cm; 8cm; 18cm ta thấy : 182=324,152+82=289<324 nên loại đáp án A. +) Với bộ số: 21dm; 20dm; 29dm ta thấy : 292=841;212+202=841=292 nên đây là ba cạnh của tam giác vuông. +) Với bộ số: 5m; 6m; 8m ta thấy : 82=64;52+62=61<64 nên loại đáp án C. +) Với bộ số: 2m; 3m; 4m ta thấy : 42=16;32+22=13<16 nên loại đáp án D.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Vì ABCD là hình vuông nên AB = AC = 4cm Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. cho tam giác ABC vuông tại B ta có AC2=AB2+BC2=42+42=32⇒AC=√32=4√2cm
Câu 13 :
Tìm câu sai trong các câu sau đây. Cho tam giác PQR vuông tại P. Khi đó:
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Tam giác PQR vuông tại P nên theo định lí Pythagore ta có: QR2=PQ2+PR2 nên câu C đúng. Vì độ dài đoạn thẳng là một số dương nên QR > PQ; QR > PR Suy ra các câu A, B đúng. Câu trả lời sai là câu D.
Câu 14 :
Cho tam giác ABC vuông ở A có AC = 20 cm. Kẻ AH⊥BC. Biết BH = 9cm; HC = 16cm. Tính AB , AH
Đáp án : A Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
+) Ta có: BC = BH + HC = 9 + 16 = 25 cm +) Xét tam giác ABC vuông tại A, theo định lí Pythagore ta có: AB2+AC2=BC2⇒AB2=BC2−AC2=252−202=225⇒AB=15cm +) Xét tam giác ABH vuông tại H, theo định lí Pythagore ta có: HB2+HA2=AB2⇒AH2=AB2−HB2=152−92=144⇒AH=12cm +) Vậy AH = 12cm ; AB = 15cm
Câu 15 :
Cho tam giác ABC. Kẻ AH vuông góc với BC. Tính chu vi tam giác ABC biết AB = 5cm, AH = 4 cm, HC=√184cm. (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất).
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore để tính độ dài các cạnh của tam giác ABC.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác ABH vuông tại H, ta có: AB2=BH2+AH2⇒BH2=AB2−AH2=52−42=9⇒BH=3(cm) Suy ra: BC=HB+HC=3+√184 Áp dụng định lí Pythagore cho tam giác AHC vuông tại H ta có: AC2=CH2+AH2=42+(√184)2=200⇒AC=√200 Vậy chu vi tam giác ABC là: AB+AC+BC=5+√200+3+√184≈35,7cm
Câu 16 :
Tính cạnh huyền của một tam giác vuông biết tỉ số các cạnh góc vuông là 3 : 4 và chu vi tam giác là 36 cm
Đáp án : C Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore và tính chất dãy tỉ số bằng nhau
Lời giải chi tiết :
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x,y(y>x>0) (cm) và độ dài cạnh huyền là z(z>y)(cm) Theo đề bài ta có x3=y4 và x + y + z = 36 Đặt x3=y4=k(k>0)⇒x=3k;y=4k Theo định lý Pythagore ta có: x2+y2=z2⇒z2=(3k)2+(4k)2=25k2=(5k)2⇒z=5k Suy ra x+y+z=3k+4k+5k=12k=36⇒k=3 (thỏa mãn) Từ đó: x=9cm;y=12cm;z=15cm. Vậy cạnh huyền dài 15 cm
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào Tam giác ABH vuông tại H ta có: AB2=AH2+BH2⇒AH2=AB2−BH2=92−32=72 Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông. vào tam giác ACH vuông tại H ta có: AC2=AH2+HC2⇒HC2=AC2−AH2=112−72=49⇒x=HC=√49=7
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABC vuông tại A nên ^ABC+^ACB=90o⇒^ABC=90o−^ACB=90o−30o=60o. Lại có BD là tia phân giác của ^ABC (gỉa thiết) nên : ^ABD=^DBC=^ABC2=60o2=30o. Tam giác ABC vuông tại A có ^ACB=30o nên AB=12BC hay BC = 2 AB. Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có: BC2=AB2+AC2⇒(2AB)2=AB2+32⇒4AB=AB2+9⇒3AB2=9⇒AB2=3⇒AB=√3 Tam giác ABC vuông tại A có: ^ABD=30o nên AD=12BD hay BD = 2AD. Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABD vuông tại A ta có: BD2=AB2+AD2⇒(2AD)2=AB2+AD2⇒(2x)2=(√3)2+x2⇒4x2=3+x2⇒3x2=3⇒x2=1⇒x=1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song và định lí Pythagore
Lời giải chi tiết :
Ta có DE // HK nên: ^EDH=^DHK=90o (so le trong) Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông DHK ta được: DK2=DH2+HK2 DK2=82+(√17)2 DK2=64+17=81=92DK=9
Câu 20 :
Cho tam giác ABC biết BC = 7,5cm; CA = 4,5cm, AB = 6cm. Độ dài đường cao AH của tam giác ABC là:
Đáp án : C Phương pháp giải :
+ Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông. + Trong tam giác vuông, tích của hai cạnh góc vuông bằng tích của đường cao nhân với cạnh huyền. Lời giải chi tiết :
BC2=(7,5)2=56,25 AC2+AB2=(4,5)2+62=56,25 Ta thấy: BC2=AB2+AC2 Suy ra tam giác ABC vuông tại A. Ta lại có: AB.AC=AH.BC⇒AH=AB.ACBC=6.4,57,5=3,6(cm)
Câu 21 :
Cho tam giác ABC cân tại A biết AB = AC = 17cm. Kẻ BD⊥AC, biết BD = 15cm. Tính cạnh đáy BC.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Áp dụng định lí Pythagore trong tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :
Tam giác ABD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: AD2=AB2−BD2=172−152=64=82⇒AD=8(cm) ⇒CD=AC−AD=17−8=9(cm) Tam giác BCD vuông tại D nên theo định lí Pythagore ta có: BC2=CD2−BD2=92+152=81+225=306⇒BC=3√34(cm)
Đáp án : B Phương pháp giải :
Áp dụng định lý Pythagore: Trong một tam giác vuông, bình phương hai cạnh huyền bằng tổng bình phương hai cạnh góc vuông.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có: AH2+BH2=AB2⇒AH2=AB2−BH2(1) Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có: AH2+CH2=AC2⇒AH2=AC2−CH2=(2) Từ (1) và (2) ta có: AB2−BH2=AC2−CH2 ⇒AB2−182=x2−322⇒AB2=x2−322+182⇒AB2=x2−1024+324⇒AB2=x2−700 Ta có: BC = BH + CH = 18 + 32 = 50 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác ABC vuông tại A ta có: AB2+AC2=BC2⇒AB2+x2=502(3) Thay AB2=x2−700 vào (3) ta được: x2−700+x2=502⇒2x2=2500+700⇒2x2=3200⇒x2=3200:2=1600⇒x=√1600=40
Câu 23 :
Cho tam giác ABC có ˆB,ˆC là các góc nhọn. Gọi H là chân đường vuông góc hạ từ A xuống BC. Biết AH = 6cm ; BH = 4,5cm và HC = 8cm. Khi đó tam giác ABC là tam giác gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Chứng minh: BC2=AB2+AC2 suy ra tam giác ABC là tam giác vuông.
Lời giải chi tiết :
Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHB vuông tại H ta có: AB2=AH2+BH2⇒AB=62+4,52=36+814=2254 Áp dụng định lý Pythagore vào tam giác AHC vuông tại H ta có: AC2=AH2+HC2⇒AC2=62+82=100 Ta có: BC=BH+HC=4,5+8=252 ⇒BC2=(252)2=6254(1) Ta có: AB2+AC2=2254+100=6254(2) Từ (1) và (2) suy ra: BC2=AB2+AC2 Vậy tam giác ABC vuông tại A
Câu 24 :
Một tam giác có độ dài ba đường cao là 4,8cm ; 6cm ; 8cm. Tam giác đó là tam giác gì?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC (a,b,c,S>0). Chứng minh a2=b2+c2 suy ra tam giác ABC là tam giác vuông. Lời giải chi tiết :
Gọi a, b, c lần lượt là độ dài ba cạnh của tam giác ứng với các đường cao theo thứ tự đã cho, S là diện tích của tam giác ABC (a,b,c,S>0) Ta có: S=12.4,8.a=16.6.b=12.8.c hay 4,8a=6b=8c=2S Do đó: a=2S4,8=5S12;b=2S6=S3;c=2S8=S4 Ta có: b2+c2=(S3)2+(S4)2=S29+S216=25S2144;a2=(5S12)2=25S2144 Suy ra a2=b2+c2 nên tam giác đã cho là tam giác vuông, đỉnh góc vuông ứng với đường cao có độ dài là 4,8cm
|