Tiếng Anh 9 Unit 5 Vocabulary and listening: Life and the universe

How many planets can you name in English? 1.Read the live chat and check the meaning of the words in blue. 2. Think about questions a-g. Do you know any of the answers? Compare your ideas with a partner’s. 3. Listen to the podcast. Which of the questions a-g do the experts answer? Did you hear any of your answers?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

THINK!

How many planets can you name in English?

(Bạn có thể kể tên bao nhiêu hành tinh bằng tiếng Anh?)

Lời giải chi tiết:

I can name all eight planets in the solar system: Mercury, Venus, Earth, Mars, Jupiter, Saturn, Uranus, and Neptune.

(Tôi có thể kể tên tất cả 8 hành tinh trong hệ mặt trời: Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, và Sao Hải Vương.)

Bài 1

1. Read the live chat and check the meaning of the words in blue.

(Đọc đoạn trò chuyện trực tiếp và kiểm tra nghĩa của các từ màu xanh.)

WHAT IF…?

Live chat followed by our weekly podcast

This week - Send us your science questions about Earth and space.

If a coin fell on me from a skyscraper, would it kill me?

No. Gravity would accelerate it a bit, but a coin is flat and small, so it would fall quite slowly through the air. It wouldn’t really hurt you. A metal biro WOULD be dangerous.

What would happen if everyone on Earth jumped at the same time?

Not much. Tell me when you organise it!

What disease is the biggest threat to humans?

If we aren’t careful, diseases will become resistant to antibiotics. So something which isn’t dangerous now might be VERY dangerous in the future, and could become an epidemic.

a) What will we do if the sun dies?

b) If an astronaut played the guitar in space, would anyone hear it?

c) Is there life on Mars or any other planet?

d) What are the chances of a really big meteor hitting Earth?

e) Which species causes the most deaths?

f) How many stars and planets are there in the universe?

g) How would we greet aliens if they came to Earth? Is there a plan?

Tạm dịch:

CHUYỆN GÌ XẢY RA NẾU…?

Chương trình trò chuyện trực tuyến sau Podcast hàng tuần của chúng tôi

Tuần này - Gửi cho chúng tôi câu hỏi khoa học của bạn về Trái đất và không gian.

Nếu một đồng xu rơi xuống người tôi từ một tòa nhà chọc trời, liệu nó có giết chết tôi không?

Không. Trọng lực sẽ làm nó tăng tốc một chút, nhưng đồng xu phẳng và nhỏ nên nó sẽ rơi khá chậm trong không khí. Nó sẽ không thực sự làm tổn thương bạn. Một cái bút kim loại thì SẼ nguy hiểm.

Điều gì sẽ xảy ra nếu mọi người trên Trái đất đều nhảy cùng một lúc?

Không có gì to tát sẽ xảy ra. Hãy cho tôi biết khi bạn tổ chức nó!

Căn bệnh nào là mối đe dọa lớn nhất đối với con người?

Nếu chúng ta không cẩn thận, các căn bệnh có thể trở nên kháng thuốc kháng sinh. Vì vậy, bệnh gì đó không nguy hiểm bây giờ có thể RẤT nguy hiểm trong tương lai và có thể trở thành đại dịch.

a) Chúng ta sẽ làm gì nếu mặt trời chết?

b) Nếu một phi hành gia chơi ghi-ta trong không gian thì có ai nghe thấy không?

c) Có sự sống trên sao Hỏa hay hành tinh nào khác không?

d) Khả năng một thiên thạch thực sự lớn va vào Trái đất là bao nhiêu?

e) Loài nào gây ra nhiều cái chết nhất?

f) Có bao nhiêu ngôi sao và hành tinh trong vũ trụ?

g) Chúng ta sẽ chào đón người ngoài hành tinh như thế nào nếu họ đến Trái đất? Có kế hoạch không?

 

Lời giải chi tiết:

- gravity: trọng lực

- Earth: Trái Đất

- disease: bệnh tật

- threat: mối đe doạ

- humans: con người

- sun: mặt trời

- astronaut: phi hành gia

- space: không gian

- planet: hành tinh

- meteor: thiên thạch

- species: loài

- deaths: cái chết

- stars: ngôi sao

- universe: vũ trụ

- aliens: người ngoài hành tinh

Bài 2

2. Think about questions a-g. Do you know any of the answers? Compare your ideas with a partner’s.

(Hãy suy nghĩ về các câu hỏi từ a đến g. Bạn có biết câu trả lời nào không? So sánh các ý tưởng của bạn với ý tưởng của một người khác.)

Lời giải chi tiết:

a) If the sun were to die, it would have catastrophic consequences for life on Earth. Earth would become uninhabitable.

(Nếu mặt trời chết đi sẽ gây ra hậu quả thảm khốc cho sự sống trên Trái đất. Trái đất sẽ trở nên không thể ở được.)

b) No, sound cannot travel in space.

(Không, âm thanh không thể truyền đi trong không gian.)

c) The question of whether there is life on Mars or any other planet remains one of the most intriguing mysteries in science.

(Câu hỏi liệu có sự sống trên sao Hỏa hay bất kỳ hành tinh nào khác vẫn là một trong những bí ẩn hấp dẫn nhất trong khoa học.)

d) The chances of a really big meteor, known as an asteroid or comet, hitting Earth are relatively low in any given timeframe.

(Khả năng một thiên thạch thực sự lớn, được gọi là tiểu hành tinh hoặc sao chổi, va vào Trái đất là tương đối thấp trong bất kỳ khung thời gian nhất định nào.)

e) The species that causes the most deaths varies depending on the context and criteria used for measurement. However, historically, mosquitoes are considered one of the deadliest animals due to their role in transmitting diseases such as malaria, dengue fever, and Zika virus, which collectively claim millions of lives each year.

(Các loài gây ra nhiều cái chết nhất khác nhau tùy thuộc vào bối cảnh và tiêu chí được sử dụng để đo lường. Tuy nhiên, về mặt lịch sử, muỗi được coi là một trong những loài động vật nguy hiểm nhất do vai trò của chúng là truyền các bệnh như sốt rét, sốt xuất huyết và vi rút zika, cướp đi sinh mạng của hàng triệu người mỗi năm.)

f) The exact number of stars and planets in the universe is not known due to the vastness and complexity of the cosmos. Estimates suggest there are billions of galaxies, each containing billions to trillions of stars, and an even greater number of planets orbiting those stars.

(Số lượng chính xác các ngôi sao và hành tinh trong vũ trụ không được biết do sự rộng lớn và phức tạp của vũ trụ. Các ước tính cho thấy có hàng tỷ thiên hà, mỗi thiên hà chứa hàng tỷ đến hàng nghìn tỷ ngôi sao và thậm chí còn có số lượng lớn hơn các hành tinh quay quanh các ngôi sao đó.)

g) No official plan exists.

(Không có kế hoạch chính thức nào.)

Bài 3

3. Listen to the podcast. Which of the questions a-g do the experts answer? Did you hear any of your answers?

(Nghe podcast. Các chuyên gia trả lời những câu hỏi nào trong số những câu hỏi a-g ? Bạn có nghe thấy câu trả lời nào của mình không?)

Bài 4

4. Read 1-6. Then listen again and complete the sentences with information from the podcast.

(Đọc lại 1-6. Sau đó nghe lại và hoàn thành câu với thông tin từ podcast.)

1. In four billion years, our sun will be about _____ hotter.

(Trong bốn tỷ năm nữa, mặt trời của chúng ta sẽ nóng hơn khoảng _____.)

2. You can’t hear music or voices in space because it’s a _____.

(Bạn không thể nghe thấy âm nhạc hoặc giọng nói trong không gian bởi vì _____.)

3. The presenter mentions a video of an astronaut playing the guitar in the_____.

(Người thuyết trình đề cập đến đoạn video quay cảnh một phi hành gia chơi guitar trong _____.)

4. The meteor in 2015 was _____  miles from Earth.

(Thiên thạch năm 2015 cách Trái đất _____ dặm.)

5. The meteor was travelling at _____ kilometres an hour.

(Thiên thạch đang di chuyển với tốc độ _____ km một giờ.)

6. _____ are more dangerous an than sharks they kill _____ people a year.

( _____ nguy hiểm hơn cá mập, chúng giết _____ người mỗi năm.)

Bài 5

PRONUNCIATION: The letters ea (PHÁT ÂM: Các chữ cái “ea”)

5. Listen to the words and then repeat. In which two words are the letters ea pronounced in the same way?

(Nghe các từ rồi nhắc lại. Trong các từ thì hai từ nào có chữ cái ea được phát âm giống nhau?)

death (cái chết)

disease (bệnh dịch)

earth (Trái Đất)

threat (mối nguy)

Lời giải chi tiết:

- death /deθ/ => chữ cái “ea” phát âm là /e/

- disease /dɪˈziːz/ => chữ cái “ea” phát âm là /iː/

- earth /ɜːθ/ => chữ cái “ea” phát âm là /ɜː/

- threat /θret/ => chữ cái “ea” phát âm là /e/

=> Hai từ có chữ cái “ea” phát âm giống nhau là: death và threat

Bài 6

6. USE IT! Make as many questions as you can using the blue words. Then share your questions with the class. Which questions would you send to a live chat?

(Thực hành! Hãy đặt càng nhiều câu hỏi càng tốt bằng cách sử dụng các từ màu xanh. Sau đó chia sẻ câu hỏi của bạn với cả lớp. Bạn sẽ gửi câu hỏi nào đến cuộc trò chuyện trực tiếp?)

How many species are there on Earth? (Có bao nhiêu loài trên Trái Đất?)

Is there more than one universe? (Liệu có nhiều hơn một vũ trụ hay không?)

 

Lời giải chi tiết:

1. What is a meteor and how does it differ from a comet?

2. Do you think there could be life on other planets besides Earth, and if so, how might scientists search for evidence of alien life?

3. How does the Earth’s atmosphere protect us from the harmful effects of the sun’s radiation?

4. What factors determine the formation and characteristics of planets within a solar system?

5. How do scientists study the composition and behavior of the sun, and what implications does its activity have for Earth?

6. What evidence do scientists have to support the theory that an asteroid impact caused the extinction of the dinosaurs?

Tạm dịch:

1. Sao băng là gì và nó khác sao chổi như thế nào?

2. Bạn có nghĩ có thể có sự sống trên các hành tinh khác ngoài Trái đất không, và nếu vậy, các nhà khoa học có thể tìm kiếm bằng chứng về sự sống ngoài hành tinh như thế nào?

3. Bầu khí quyển Trái đất bảo vệ chúng ta khỏi tác hại của bức xạ mặt trời như thế nào?

4. Những yếu tố nào quyết định sự hình thành và đặc điểm của các hành tinh trong hệ mặt trời?

5. Các nhà khoa học nghiên cứu thành phần và hoạt động của mặt trời như thế nào và hoạt động của nó có ý nghĩa gì đối với Trái đất?

6. Các nhà khoa học có bằng chứng gì ủng hộ giả thuyết cho rằng một vụ va chạm với tiểu hành tinh đã gây ra sự tuyệt chủng của loài khủng long?

  • Tiếng Anh 9 Unit 5 Language focus: Conditionals - wish

    1. Study sentences a-g and match them to the types of conditional 1-3. 2. Complete the table with the words in the box. 3. Study the examples of conditionals in the visitor’s guide. Choose the correct verb forms. 4. Study the examples and complete the rule.

  • Tiếng Anh 9 Unit 5 Speaking: Giving opinions

    Would you like to go into space? Why / Why not? 1. Read the task. Then read opinions 1-4. Which comments are in favour of space exploration? Which are against? 2. Watch or listen to Sam giving his opinion about the topic. Choose the correct option.

  • Tiếng Anh 9 Unit 5 Writing: An opinion passage

    Do you think English is useful in the field of science, e.g. space exploration? Why / Why not? 1. Read the passage and answer the questions. 2. Find the key phrases in the text. Which phrases ...4. Study the words in blue in the passage. Then complete the sentences.

  • Tiếng Anh 9 Unit 5 Language focus: Gerunds and infinitives

    1. Study examples a-f. Then match them with rules 1-2. 2. Complete the sentences with the gerund or infinitive form of the verbs in brackets. Which rule (1-2) in exercise 1 explains your answers? 3. USE IT! Talk about your likes and dislikes about your future career. Use the blue phrases from exercise 2.

  • Tiếng Anh 9 Unit 5 Reading: A text

    What is the role of the English language in world discoveries and inventions? 1. Read and listen to the text. Write true, false or NG (not given). 2. Study the highlighted words in the text. What do they mean? Explain your answers using some of the key phrases.

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close