Tiếng Anh 10 Unit 6 6D. Grammar1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth? Did he find it? 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. 3. Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. 4. Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. 5. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. 6. Comple Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa... Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth? Did he find it? (Đọc bài khóa. Ổ cứng của Howells ở đâu? Giá trị của nó là bao nhiêu? Anh ta có tìm thấy nó không?) Buried treasure In November 2013, James Howells started searching an enormous rubbish dump. He was looking for a computer hard drive which he had thrown away three months earlier. The hard drive contained 7,500 bitcoins (a virtual currency that people use online). He had bought the bitcoins for almost nothing in 2009, but by 2013 the value of a single bitcoin had risen to over 1,000. So, the value of Howells′s collection had increased to 7.5 million. In 2010, Howells, who works in IT, took his computer apart because he had spilled a drink on it. He had first kept the hard drive and had sold the other parts. When in 2013 he heard about the value of the virtual currency, it was too late. He had thrown the hard drive away! He had totally forgotten about the bitcoins. Howells never found the hard drive - and unfortunately, he hadn't saved any of his data. Phương pháp giải: Tạm dịch: Kho báu bị chôn vùi Vào tháng 11 năm 2013, James Howells bắt đầu tìm kiếm ở một bãi rác khổng lồ. Anh ấy đang tìm kiếm một cái ổ cứng máy tính mà anh ấy đã vứt đi ba tháng trước. Ổ cứng đó chứa 7500 bitcoin (một loại tiền ảo mà người ta sử dụng trên mạng). Anh ấy đã mua bitcon không tốn một xu vào năm 2009, nhưng đến 2013, giá trị của một bitcoin đã tăng đến hơn 1000 đô la Mỹ. Nên bộ sưu tập của Howells đã tăng đến 7,5 triệu đô la Mỹ. Vào năm 2010, Howells, người làm trong ngành Công nghệ thông tin, đã gỡ máy tính của anh ấy ra vì anh ấy đã làm đổ đồ uống lên nó. Lúc đầu anh đấy đã ổ cứng lại và bán những phần khác đi. Khi anh ấy nghe về giá trị của đồng tiền ảo vào năm 2013, lúc đó đã quá muộn. Anh ấy đã vứt cái ổ cứng đi! Anh ấy đã hoàn toàn quên mất về những đồng bitcoin. Howell không bao giờ tìm thấy ổ cứng – và không may hơn, anh ấy đã không lưu dữ liệu của mình. Lời giải chi tiết: Howell’s hard drive is in an enormous rubbish dump. (Ổ cứng của Howells trong một bãi rác khổng lồ.) It is worth $7.5 million. (Nó có giá 7,5 triệu đô la Mỹ.) No, he didn’t find it. (Không, anh ấy không tìm thấy.) Bài 2 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. (Nhìn vào các ví dụ về quá khứ hoàn thành được đánh dấu trong văn bản ở bài tập 1. Tìm tất cả các ví dụ khác. Hoàn thành quy tắc a trong phần Learn this!) LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) a. We form the past perfect with (1) _____ or (2) _____ and the past participle. b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event. When I got to the classroom, the lesson had started.
c. We often use the past perfect with after, before or when. Before I got to the bus station, the bus had already left. After I’d called Maggie, I watched a film on TV. Lời giải chi tiết: LEARN THIS! Past perfect (Thì quá khứ hoàn thành) a. We form the past perfect with (1) had or (2) hadn’t and the past participle. (Chúng ta tạo thì quá khứ hoàn thành với had hoặc hadn’t với động từ ở thể quá khứ phân từ.) b. We use the past perfect when we are already talking about past events and we want to talk about an even earlier event. (Chúng ta dùng thì quá khứ hoàn thành khi ai đó đang nói về những sự kiện xảy ra trong quá khứ và chúng ta muốn nói đến những sự kiện trước đó nữa.) When I got to the classroom, the lesson had started. (Khi mình đến lớp thì bài học đã bắt đầu.)
c. We often use the past perfect with after, before or when. (Chúng ta thường dùng thì quá khứ hoàn thành với after, before hoặc when.) Before I got to the bus station, the bus had already left. (Trước khi mình đến trạm xe buýt, thì xe buýt đã đi mất.) After I’d called Maggie, I watched a film on TV. (Sau khi mình gọi cho Maggie, mình xem một bộ phim trên TV.) had thrown … away; had risen; had increased; had spilled; had kept; had sold; had thrown; had … forgotten; hadn’t saved Bài 3 3. Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. (Đọc các quy tắc b và c trong phần Learn this! Giải thích sự khác biệt về nghĩa giữa các câu dưới đây.) 1. When he threw away the computer, Howells forgot about the bitcoins. 2. When he threw away the computer, Howells had forgotten about the bitcoins. Lời giải chi tiết: 1. Howells threw the computer away and then forgot about the bitcoins. (Howells vứt máy tính đi sau đó quên đi những đồng bitcoin.) 2. Howells had forgotten about the bitcoins before he threw the computer away. (Howells đã quên về những đồng bitcoin trước khi anh ấy ném máy tính đi.) Bài 4 4. Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. (Hoàn thành các câu. Sử dụng dạng quá khứ hoàn thành của động từ trong ngoặc.) 1. After I _____ (leave) the newsagent's, I realised I _____ (forget) to buy a paper. 2. When I got to the shopping centre, most of the shops ____ already _____ (close). 3. We didn't have any bread because I ____ (not go) to the baker's. 4. My sister wasn't there when l got home because she __________ (go) to the cinema. Lời giải chi tiết:
1. After I left the newsagent's, I realised I had forgotten to buy a paper. (Sau khi tôi rời quầy báo, tôi mới nhận ra mình đã quên mua một tờ báo.) 2. When I got to the shopping centre, most of the shops had already closed. (Khi tôi đến trung tâm mua sắm, hầu hết các cửa hàng đã đóng cửa.) 3. We didn't have any bread because I hadn’t gone to the baker's. (Chúng tôi không có chút bánh mì nào vì tôi đã không đi đến tiệm bánh.) 4. My sister wasn't there when I got home because she had gone to the cinema. (Chị tôi không có ở đây khi tôi về nhà vì chị ấy đã đến rạp chiếu phim.) Bài 5 5. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. (Viết lại từng cặp câu thành một câu, sử dụng sau.) 1. I bought a lottery ticket. Then I went home. 2. I went to the cosmetics store. Then I went to the hairdresser's. 3. I paid for the flowers. Then I left the shop. 4. Jim did some shopping. Then he caught the bus home. Lời giải chi tiết: 1. After I’d bought a lottery ticket, I went home. (Sau khi tôi mua vé số, tôi đi về nhà.) 2. After I’d been to the cosmetics store, I went to the hairdresser’s. (Sau khi tôi đã đến cửa hàng mỹ phẩm, tôi đã đến tiệm làm tóc.) 3. After I’d paid for the flowers, I left the shop. (Sau khi tôi đã trả tiền cho bó hoa, tôi rời cửa hàng.) 4. After Jim had done some shopping, he caught the bus home. (Sau khi Jim đã mua sắm xong, anh ấy bắt xe buýt về nhà.) Bài 6 6. Complete the text with the phrases below. Use the past perfect. (Hoàn thành văn bản với các cụm từ bên dưới. Sử dụng quá khứ hoàn hảo.) buy his ticket; not check the numbers; lose; lost his ticket; with the lottery; take the lottery company When Martyn Tott learned that he (1) _____, he was, of course, delighted. He (2) _____ months earlier at his local newsagents. He (3) _____ at the time, but he knew he was the winner because he always chose the same six numbers. But there was a problem. He (4) _____! Martyn Tott’s computer records proved that he was the winner, but the lottery company refused to pay him without a ticket. Two years later, he was almost penniless. He (5) _____ to, court, but (6) _____ the battle. He said he wished he had never played the lottery! Lời giải chi tiết:
When Martyn Tott learned that he (1) had won the lottery, he was, of course, delighted. He (2) had bought his ticket months earlier at his local newsagents. He (3) hadn’t checked the numbers at the time, but he knew he was the winner because he always chose the same six numbers. But there was a problem. He (4) had lost his ticket! Martyn Tott’s computer records proved that he was the winner, but the lottery company refused to pay him without a ticket. Two years later, he was almost penniless. He (5) had taken the lottery company to, court, but (6) had lost the battle. He said he wished he had never played the lottery! (Khi Martyn Tott biết rằng anh ấy đã thắng xổ số, anh ấy dĩ nhiên là rất vui mừng. Anh ấy đã mua tờ vé số này hàng tháng trời trước đó ở sạp báo địa phương. Anh ấy chưa kiểm tra những con số ngay lập tức, nhung anh ấy biết anh ấy đã thắng vì anh ấy luôn chọn 6 con số giống nhau. Nhưng có một vấn đề xảy ra. Anh ấy đã làm mất tờ vé số! Bản ghi của Martyn Tott đã chứng mình anh ấy thắng, nhưng công ty xổ số đã từ chối trả tiền khi không có tờ vé số. Hai năm sau, anh ấy gần như không có một xu dính túi. Anh ấy đã kiện công ty vé số, nhưng đã thua kiện. Anh ấy nói rằng anh ước mình chưa từng chơi vé số!) Bài 7 7. Work in pairs. Discuss the explanations for the situation or event using the past perfect. What had happened? (Làm việc theo cặp. Thảo luận về những lời giải thích cho tình huống hoặc sự kiện sử dụng thì quá khứ hoàn thành. Chuyện gì đã xảy ra?) 1. The car drove onto the pavement and hit a lamp post. (Xe hơi lao lên vỉa hè và đâm vào cột đèn.) 2. A cleaner found a wallet under the seats in the cinema. (Một nhân viên quét dọn đã tìm thấy một cái ví dưới dãy ghế trong rạp chiếu phim.) 3. The boy opened the envelope, read the letter and started to dance around. (Cậu bé mở phong thư, đọc thư và bắt đầu nhảy múa.) Lời giải chi tiết: 1. Before the car hit a lamp post, it had driven onto the pavement. (Trước khi xe hơi tông vào cột đèn thì nó đã lao lên vỉa hè.) 2. Before a cleaner cleaned the cinema, she had found a wallet under the seats. (Trước khi lao công dọn dẹp rạp chiếu phim. Cô ấy đã tìm thấy một cái ví dưới ghế.) 3. After the boy had opened the envelope, he read the letter and started to dance around. (Sau khi cậu bé mở phong thư, cậu ấy đọc lá thư và bắt đầu nhảy múa.)
Quảng cáo
|