Tiếng Anh 10 Unit 6 6B. Grammar

1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city? 2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam? 3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2. 4. Match 1-5 with a-e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets. 5. Complete the money tips with the second conditiona

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Work in pairs. What does the photo tell you about the lives of people who live in this city?

(Làm việc theo cặp. Bức ảnh cho bạn biết điều gì về đời sống của những người sống ở thành phố này?)

Lời giải chi tiết:

This photo shows the living of people in the city is very crowed and polluted.

(Bức ảnh cho thấy đời sống của những người trong thành phố này rất chật chội và ô nhiễm.)

Bài 2

2. Read and listen to the dialogue. Who do you agree with more, Anne or Nam?

(Đọc và nghe đoạn đối thoại. Bạn đồng tình với ai hơn, Anne hay Nam?)

Anne: What are you doing? 

Nam: I'm doing my geography project. Look at this photo. It’s shocking that some people have so much and others have so little! The world would be much better if money didn't exist. 

Anne: What do you mean? If money didn't exist, how would you buy things? 

Nam: If you needed something, you would make it. If you couldn't make it, you would swap with somebody else. 

Anne: So if I wanted a new mobile phone, how would I get it? 

Nam: You don't need things like that! I'm talking about essentials: food, clothes, that kind of thing. At the moment, millions of people haven't even got those. 

Anne: If money didn't exist, life wouldn't be better for poor people. 

Nam: No? I think it would. If nobody had any money, everybody would be equal.

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Anne: Cậu đang làm gì thế?

Nam: Mình đang làm bài tập địa lí. Cậu nhìn vào bức ảnh này nè. Thật kinh ngạc khi có vài người có quá nhiều thứ và những người khác thì có quá ít! Thế giới sẽ tốt hơn nếu tiền không xuất hiện.

Anne: Ý cậu là sao? Nếu tiền không xuất hiện, cậu sẽ mua đồ như thế nào?

Nam: Nếu bạn cần thứ gì, bạn sẽ làm ra nó. Nếu bạn không thể làm ra nó, bạn có thể đổi với một người khác.

Anne: Vậy nếu mình muốn mua một cái điện thoại mới, làm sao để mình có nó?

Nam: Cậu không cần những thứ như thế! Mình đang nói đến nhu yếu phẩm như thực phẩm, quần áo, những thứ như thế. Hiện tại, có hàng triệu người còn chẳng có những thứ đó.

Anne: Nếu tiền không tồn tại, cuộc sống của người nghèo cũng không tốt hơn.

Nam: Không đâu? Mình nghĩ sẽ tốt hơn. Nếu không ai có tiền, thì mọi người đều như nhau.

Lời giải chi tiết:

I agree with Anne. (Tôi đồng ý với Anne.)

Bài 3

3. Read the Learn this! box and complete rule a with infinitive, past simple and would. Then find seven second conditional sentences in the dialogue in exercise 2.

(Đọc phần Learn this! và hoàn thành quy tắc a với động từ nguyên mẫu, thì quá khứ đơn và would. Sau đó, tìm bày câu điều kiện loại hai trong đoạn hội thoại ở bài tập 2.)

LEARN THIS! The second conditional

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

We use the (1) _____ in the if clause and we use (2) _____ + (3) _____ in the main clause. 

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

I'd buy you a present if I had enough money. 

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can. 

If I won the lottery, I could stop work. 

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

Lời giải chi tiết:

a. We use the second conditional to describe an unreal or imaginary situation and its result.

(Chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 để mô tả những sự kiện không có thật hoặc tưởng tượng ra và kết quả của chúng.)

If shops didn't exist (imaginary situation), we would buy (result) everything online.

 

(Nếu các cửa hàng không tồn tại (tình huống tưởng tượng), chúng ta sẽ mua (kết quả) mọi thứ trên mạng.)

We use the (1) past simple in the if clause and we use (2) would + (3) infinite in the main clause.

(Chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn trong mệnh đề if và dùng would + nguyên mẫu không to trong mệnh đề chính.)

b. We can put the main clause first. In this case, we don't need the comma.

(Ta có thể để mệnh đề chính lên trước. Trong trường hợp này, ta không cần dấu phẩy.)

I'd buy you a present if I had enough money.

(Tôi sẽ mua cho cậu một món quà nếu tôi có đủ tiền.)

c. We use could to mean would + be able to. It is also the past simple of can.

(Ta dùng could với nghĩa là would + be able to. Nó cũng là thể quá khứ đơn của can.)

If I won the lottery, I could stop work.

(Nếu tôi thắng xổ số, tôi có thể nghỉ việc.)

If she could speak English, she'd get a job in the USA.

(Nếu cô ấy có thể nói tiếng Anh, cô ấy có thể có việc ở Mỹ.)

The world would be much better if money didn’t exist.

If money didn’t exist, how would you buy things?

If you needed something, you would make it.

If you couldn’t make it, you would swap with somebody else.

So if I wanted a new mobile phone, how would I get it?

If money didn’t exist, life wouldn’t be better for poor people.

If nobody had any money, everybody would be equal.

Bài 4

4. Match 1-5 with a-e and make second conditional sentences using the correct form of the verbs in brackets.

(Ghép 1-5 với a-e và tạo thành câu điều kiện loại hai sử dụng dạng đúng của động từ trong ngoặc.)

1. If I _____ (need) money, a. I _____ (ask) my dad to buy one for me.

2. lf tablet computers _____ (not cost) so much, b. if I _____ (shop) at the charity shop.

3. I _________ (be) upset c. I ______ (get) holiday job.

4. I _______ (can) buy clothes really cheaply d. I _____ (use) my mum's laptop to send messages.

5. If I _______ (not have) a mobile phone,e. if the coffee shop in my village _____ (close)

Lời giải chi tiết:

 1. c

 2. a

 3. e

 4. b

 5. d

1. If I needed money, I would get a holiday job.

(Nếu tôi cần tiền, tôi sẽ kiếm việc trong kì nghỉ.)

2. If tablet computers didn’t cost so much, I would ask my dad to buy one for me.

(Nếu máy tính bảng không tốn nhiều tiền thế, thì tôi đã nhờ bố mua một cái cho tôi.)

3. I would be upset if the coffee shop in my village closed.

(Tôi sẽ buồn bực nếu quán cà phê ở trong làng của tôi đóng cửa.)

4. I could buy clothes really cheaply if I shopped at the charity shop.

(Tôi có thể mua được quần áo rất rẻ nếu tôi mua ở cửa hàng từ thiện.)

5. If I didn’t have a mobile phone, I would use my mum’s laptop to send messages.

(Nếu tôi không có một cái điện thoại, tôi sẽ sử dụng máy tính sách tay của mẹ để gửi tin nhắn.)

Bài 5

5. Complete the money tips with the second conditional. Use the correct form of the verbs below.

(Hoàn thành các mẹo kiếm tiền với câu điều kiện loại hai. Sử dụng dạng đúng của các động từ dưới đây.)

can          get          make          save           sell       swap

Money tips!

  • Cosmetics are not cheap. You (1) _____ a fortune if you (2) _____ your own. Olive oil, salt and lemon are three cheap and effective ingredients.

  • Clothes shopping costs a lot of money. If you (3) _____ clothes with your friends, all of you (4) _____ something new to wear - for free!

  • How many old books, DVDSs and games have you got on your shelves? If you (5) _____ them all online, you (6) _____ use the money to buy new ones!

Lời giải chi tiết:

 1. would save

 2. made

 3. swapped

 4. would get

 5. sold

 6. could

Money tips!

  • Cosmetics are not cheap. You (1) would save a fortune if you (2) made your own. Olive oil, salt and lemon are three cheap and effective ingredients.

  • Clothes shopping costs a lot of money. If you (3) swapped clothes with your friends, all of you (4) would get something new to wear - for free!

  • How many old books, DVDSs and games have you got on your shelves? If you (5) sold them all online, you (6) could use the money to buy new ones!

    Tạm dịch: 

    Money tips!

    • Mỹ phẩm không hề rẻ. Bạn sẽ tiết kiệm được một khoản lớn nếu bạn tự làm lấy. Dầu ô liu, muối và chanh là ba nguyên liệu rẻ tiền và có hiệu quả.

    • Mua sắm quần áo tốn rất nhiều tiền. Nếu bạn đổi quần áo với bạn bè mình, tất cả các bạn sẽ có thứ gì đó mới để mặc – còn miễn phí!

    • How many old books, DVDSs and games have you got on your shelves? If you (5) sold them all online, you (6) could use the money to buy new ones!

Bài 6

6. Work in pairs. Ask and answer the following questions.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời những câu hỏi sau.)

What would you do if... (Bạn sẽ làm gì nếu?)

1. there were no shops in your town?

(không có cửa hàng trong thành phố của bạn?)

2. you won 1 billion VND?

(bạn thắng được 1 tỷ Việt Nam đồng?)

3. you could have a free holiday anywhere in the world?

(bạn có chuyến du lịch miễn phí ở bất cứ đâu trên thế giới?)

Lời giải chi tiết:

1. I would buy things online.

(Tôi sẽ mua đồ trên mạng.)

2. I would send all the money to charity.

(Tôi sẽ gửi hết số tiền đó cho từ thiện.)

3. I would go to Italy and tried a lot of food there.

(Tôi sẽ đến ý và thưởng thức nhiều đồ ăn ở đó.)

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6C. Listening

    1. Have you ever found any money that was not yours? What did you do with it? 2. Listen to the story about Glen James. What did he do? 3. Read the Listening Strategy and the summary below. What kind of information do you need for each answer? 4. Listen to the story again and complete the summary in exercise 3. Use between 1 and 3 words in each gap. 5. Check the meaning of the verbs below. Find four pairs of verbs with opposite meanings. 6. You are going to hear three speakers. Listen and answer

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6D. Grammar

    1. Read the text. Where is Howells's hard drive? How much is it worth? Did he find it? 2. Look at the examples of the past perfect highlighted in the text in exercise 1. Find all the other examples. Complete rule a in the Learn this! box. 3. Read rules b and c in the Learn this! box. Explain the difference in meaning between the sentences below. 4. Complete the sentences. Use the past perfect form of the verbs in brackets. 5. Rewrite each pair of sentences as one sentence, using after. 6. Comple

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6E. Word skills

    1. Work in pairs. Describe the photo. What do you think the woman is doing? 2. Read the text. Then answer the questions. 3. Read the Learn this! box. Then find all the verbs in the text in exercise 2 that are followed by the infinitive, bare form or -ing form of another verb. Make three lists in your notebook. 4. Read the Dictionary Skills Strategy and study the dictionary entries below. Which verb a) takes an infinitive, b) takes an -ing form, and c) takes a bare form? 5. Look up these words in

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6F. Reading

    1. Work in pairs. Look at the photo of Aaron Levie. What type of company do you think Aaron Levie runs? 2. Read the first two paragraphs of the text and check your answer from exercise 1. Do you think "Box" is a good name for Aaron's company? Why? / Why not? 3. Read the Reading Strategy. Then look at the underlined words in the sentences after the gaps in the text. What kind of connection do they imply: contrast, similarity, cause / result, or a different option? 4. Read the text. Match sentenc

  • Tiếng Anh 10 Unit 6 6G. Speaking

    1. Look at the photos. Where are the people? Match each photo with a place below. 2. Describe photo 1. What can you see? What is happening? Use the phrases below to help you. 3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you. 4. Does your school have a music or sports club? What other clubs are there? Are you a member of any? In pairs, discuss the question below and make notes. 5. Listen to a candidate answering the q

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close