Tiếng Anh 10 Unit 4 4H. Writing

1. Read the article. Do you agree with Ben? 2.Read the Writing Strategy and answer the questions. 3. Complete the collocations from the text with the words below.4. Read the phrases below. Add the highlighted phrases in Ben's post to the correct group (A-D). 5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you. 6. Write your article (120-150 words). Use phrases from exercise 4 and your ideas from exercise

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Read the article. Do you agree with Ben?

(Đọc bài báo. Bạn có đồng ý với Ben không?)

littleaf1998 Moderator

‘Most people do not take global warming seriously enough.’ Do you agree?

Join the debate. A prize for the best article!

ben_the_climber

Global warming is probably the most serious threat we face, and we should all be worried about it. And indeed, it seems to me that most people take the issue very seriously. These days, people take a lot of care to recycle plastic, paper, glass and other materials. If recycling bins are available, they use them. What is more, they often choose to walk or cycle somewhere in order to reduce carbon emissions.

There are people who believe that it is normal for the temperature of the Earth to go up and down. They don't believe that humans are causing global warming, so they don't believe that humans need to alter their behaviour. Other people may just be too selfish to lead a green lifestyle. Nevertheless, the majority of people believe the evidence and do whatever they can to combat climate change.

Tạm dịch:

littleaf1998 Quản trị viên

“Hầu hết mọi người đều không đủ nghiêm túc với tính trạng nóng lên toàn cầu.” Bạn có đồng ý không?

ben_the_climber

Sự nóng lên toàn cầu có lẽ là mối đe dọa nghiêm trọng nhất mà chúng ta phải đối mặt, và chúng ta nên lo lắng về nó. Và tất nhiên, với tôi thì dương như mọi người tiếp nhận vấn đề này rất nghiêm túc. Ngày nay, mọi người quan tâm rất nhiều đến nhựa tái chế, giấy, thủy tinh và các loại vật liệu khác. Nếu thùng rác tái chế có sẵn, họ sẽ sử dụng nó. Hơn nữa, họ thường chọn đi bộ hoặc đạp xe đến đâu đó để giảm lượng khí thải cacbon.

Cũng có những người cho rằng việc nhiệt độ của Trái đất lên xuống là điều bình thường. Họ không tin rằng con người là nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu, nên họ không tin là con người cần phải điều chỉnh lại hành vi của mình. Những người khác có lẽ quá ích kỷ để dẫn đến một lối sống xanh. Tuy nhiên, đa số mọi người tin vào bằng chứng và làm những gì có thể để chống lại biến đổi khí hậu.

Lời giải chi tiết:

I agree with Ben. (Tôi đồng ý với Ben.)

Bài 2

2. Read the Writing Strategy and answer the questions.

(Đọc Chiến thuật Viết và trả lời câu hỏi.)

Writing Strategy (Chiến thuật viết)

When you are expressing your opinions and the opinions of others, give your text a clear structure. For example: (Khi bạn thể hiện quan điểm của bạn và quan điểm của người khác, sắp xếp cho bài của bạn có một cấu trúc rõ rang. Ví dụ:)

• In one paragraph, give your opinion with two or three arguments that support it. 

(Trong một đoạn, đưa ra ý kiến của bạn với hai hoặc ba luận cứ ủng hộ nó.)

• In another paragraph, give the opposing view with one or two arguments supporting it. You can then say why you disagree with the opposing view (a counter-argument).

(Trong một đoạn khác, đưa ra quan điểm đối nghịch với một hoặc hai luận cứ ủng hộ nó. Sau đó bạn có thể nói tại sao bạn không đồng ý với quan điểm đối nghịch.)

1. In paragraph 1 of Ben's article, how many arguments does he give in support of his opinion?

2. In paragraph 2, how many arguments does he give in support of the opposing view?

3. Does he give a counter-argument?

Lời giải chi tiết:

1. - These days, people take a lot of care to recycle plastic, paper, glass and other materials.

(Ngày nay, mọi người quan tâm rất nhiều đến nhựa tái chế, giấy, thủy tinh và các loại vật liệu khác.)

   - If recycling bins are available, they use them.

(Nếu thùng rác tái chế có sẵn, họ sẽ sử dụng nó.)

   - What is more, they often choose to walk or cycle somewhere in order to reduce carbon emissions.

(Hơn nữa, họ thường chọn đi bộ hoặc đạp xe đến đâu đó để giảm lượng khí thải cacbon.)

2. - They don't believe that humans are causing global warming, so they don't believe that humans need to alter their behaviour.

(Họ không tin rằng con người là nguyên nhân gây ra sự nóng lên toàn cầu, nên họ không tin là con người cần phải điều chỉnh lại hành vi của mình.)

- Other people may just be too selfish to lead a green lifestyle.

(Những người khác có lẽ quá ích kỷ để dẫn đến một lối sống xanh.)

3. Yes, he does. (Nevertheless, the majority of people believe the evidence and do whatever they can to combat climate change.)

(Tuy nhiên, đa số mọi người tin vào bằng chứng và làm những gì có thể để chống lại biến đổi khí hậu.)

Bài 3

3. Complete the collocations from the text with the words below.

alter   cause   combat   lead   recycle   reduce

Climate change (Biến đổi khí hậu)

1. _____ plastic/ paper/ glass

2. _____ carbon emissions

3. _____ global warming

4. _____ your behaviour

5. _____ a green lifestyle

6. _____ climate change

Lời giải chi tiết:

Climate change (Biến đổi khí hậu)

1. recycle plastic/ paper/ glass (tái chế nhựa/ giấy/ thủy tinh)

2. reduce carbon emissions (giảm khí thải cacbon)

3. cause global warming (gây ra sự nóng lên toàn cầu)

4. alter your behaviour (thay đổi hành vi của bạn)

5. lead a green lifestyle (dẫn đến một lối sống xanh)

6. combat climate change (chống chọi với biến đổi khí hậu)

Bài 4

4. Read the phrases below. Add the highlighted phrases in Ben's post to the correct group (A-D).

A. Expressing an opinion (Thể hiện quan điểm)

I think/ don't think that ... (Tôi nghĩ/ không nghĩ rằng) To be honest, ... (Thành thật mà nói thì…) As I see it, … (Như tôi thấy thì…)

I believe/ don't believe that ... (Tôi tin/ không tin rằng) In my opinion, ... (Theo quan điểm của tôi thì…)

B. Presenting an opposing opinion (Thể hiện quan điểm đối nghịch)

Having said that. ... (Đã nói rằng…) On the other hand, ... (Ở phía ngược lại…)

C. Presenting a counter-argument (Thể hiện một phản biện)

However, ... (Tuy nhiên,…) In spite of this, … (Dù vậy)

D. Making an additional point (Thêm quan điểm)

Moreover, ... (Hơn nữa)   Furthermore,... (Xa hơn nữa)  In fact, ... (Thực tế thì…)

Lời giải chi tiết:

A. it seems to me that (với tôi thì dương như)

B. there are some people who believe that (có vài người tin rằng)

C. nevertheless (tuy vậy)

D. what is more (hơn nữa)

Bài 5

5. Work in pairs. Read the statement and decide if you agree or disagree. Prepare arguments for and against it. Use the ideas below to help you.

(Làm việc theo cặp. Đọc khẳng định bên dưới và quyết định xem bạn đồng ý hay không đồng ý. Chuẩn bị luận cứ ủng hộ và phản đối nó. Dùng các ý tưởng bên dưới để giúp bạn.)

"Global warming is the most important problem facing us today." Do you agree? 

(“Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay.” Bạn có đồng ý không?

• For: We need to protect the planet / prevent climate change / save endangered species. 

(Ủng hộ: Chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh/ ngăn cản biến đổi khí hậu/ cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

• Against: There are other problems such as poverty, disease, nuclear war, etc. / Millions of people die every year because of ... / A nuclear war could destroy ...

(Phản đối: Có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, etc./ Hàng triệu người chết mỗi năm vì…/ Một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy…)

Lời giải chi tiết:

For:

- In my opinion, we need to protect the planet. (Theo quan điểm của tôi, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh.)

- Therefore, we can prevent climate change. (Do đó chúng ta có thể ngăn cản biến đổi khí hậu.)

- Moreover, we can save endangered species. (Hơn nữa chúng ta có thể cứu lấy những giống loài sắp bị tuyệt chủng.)

Against:

- On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear was, etc.

(Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v

- In fact, millions of people die every year because of disease.

(Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh.)

- Furthermore, a nuclear war could destroy both of human lives and the environment.

(Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

Bài 6

6. Write your article (120-150 words). Use phrases from exercise 4 and your ideas from exercise 5 to help you. Follow the structure suggested in the Writing Strategy.

(Viết bài báo của bạn (120-150 từ). Dùng các cụm từ từ bài tập 4 và ý tưởng quả bạn trong bài 5 để giúp bạn. Bám theo các cấu trúc được gợi ý trong Chiến thuật Viết.)

Lời giải chi tiết:

Global warming is the most important problem facing us today, and we should be worried about it.

In my opinion, we need to protect the planet from global warming. If global warming can reduce, we can prevent climate change. Moreover, we can also save endangered species.

On the other hand, there are other problems such as poverty, disease, nuclear war, ect. In fact, millions of people die every year because of disease. Furthermore, a nuclear was could destroy both of human lives and the environment.

(Sự nóng lên toàn cầu là vấn đề quan trọng nhất chúng ta đang đối mặt hiện nay, và chúng ta nên lo lắng về nó.

Theo quan điểm của tôi thì, chúng ta cần phải bảo vệ hành tinh khỏi sự nóng lên toàn cầu. Nếu sự nóng lên toàn cầu giảm, chúng ta có thể ngăn chặn biến đổi khí hậu. Hơn nữa, chúng ta có thể cứu những giống loài sắp bị tuyệt chủng.

Mặt khác, có rất nhiều những vấn đề khác như nạn đói, dịch bệnh, chiến tranh hạt nhân, v.v. Thực tế thì, hàng triệu người chết mỗi năm vì dịch bệnh. Hơn nữa, một cuộc chiến tranh hạt nhân có thể phá hủy cuộc sống của con người và môi trường.)

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4I. Culture

    1. Read the webpage about El Niño. What is it and what effects can it have? 2. True or False? Write T or F. Correct the false sentences. 3. Listen to an interview about El Niño. Choose the correct words to complete the statements. 4. Listen again. Use the following numbers to complete the paragraph. 5. Work in groups. Ask and answer the questions about extreme weather in Viet Nam.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 Review Unit 4

    1. Reading. Read the following passage. Are the sentences true or false? Write Tor F. 2. Listening. Listen to the text. Circle the correct option (a-c). 3. Speaking. Work in pairs. Compare and contrast the two photos. Use the following phrases to talk about similarities, differences and speculation. 4. Writing. Write an article (120-150 words) expressing your opinion on the following statement.

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4G. Speaking

    1. Look at the photos. Match them with the events below.2. Find three of the things in the list below in photo C. 3. Read the Speaking Strategy. Then listen to two candidates comparing the photos. Answer the questions.4. Read the Learn this! box. Then listen again to the first candidate and complete the deductions he makes. 5. Read the key phrases. Check the meaning of all the phrases. 6. Listen to the second candidate again. Which phrases from exercise 5 did she use? 7. Work in pairs. Take t

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4F. Reading

    1. Work in pairs. Look at the title and the photos, read the I can ... statement for this lesson and predict what happens in the text. Tell the class your ideas. 2. Read the text, ignoring the gaps. How accurate were your predictions? 3. Read the Reading Strategy. Then look at the gaps in the text. Which gaps begin with a verb in the past simple? 4. Match the phrases (A-H) with gaps 1-8 in the text. Use your answers to exercise 3 to help you. 5. Read the text again. Are the sentences true or f

  • Tiếng Anh 10 Unit 4 4E. Word skills

    1. Describe the photo. Use the words below to help you. 2. Complete the compound nouns in the fact file with the words below. Use a dictionary to help you. Then listen and check your answers. 3. Read the Learn this! box. Find five phrasal verbs in the fact file. Which have a similar meaning to the main verb and which have a completely different meaning? 4. Read what two students say about global warming and climate change. Who is more worried about the situation? 5. Find nine phrasal verbs in

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close