Tiếng Anh 10 Unit 1 1I. Culture

1. Describe the photos. Do they match your idea of typical British people? Why/ Why not? 2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F. 3. Complete the labels for the charts with the words below. Use information from the text to help you. 4. Listen to five people from other countries talking about their view of the British. Which person do you think has the most negative view? 5. Listen again. Match the speakers (1-5) with sentenc

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

1. Describe the photos. Do they match your idea of typical British people? Why/ Why not?

(Mô tả các bức tranh. Chúng có trùng suy nghĩ của bạn về đặc trưng của người Anh không? Tại sao/ Tại sao không?)

Lời giải chi tiết:

On the first picture, I can see two old people talking to each other, while on the second pictures, two people are having a British afternoon break tea.

(Ở bức tranh thứ nhất, mình thấy hai người lớn tuổi đang nói chuyện với nhau, trong khi ở hình thứ hai, có hai người đang thưởng thức tiệc trà chiều Anh.)

I think they match my idea of typical British people because I’ve seen this on a program about culture around the world.

(Mình nghĩ là chúng giống ý của mình về đặc trưng của người Anh vì mình đã xem một chương trình về văn hóa khắp thế giới.)

Bài 2

2. Read the text. Are these sentences about the people who took part in the survey true or false? Write T or F.

(Đọc văn bản. Những câu này về những người đã tham gia khảo sát là đúng hay sai? Viết T (đúng) hoặc F (sai).)

a. Most have a positive view of the British overall. _____

b. More than half have a better opinion of the British now that they live in the country. _____

How foreigners see the British

What is a typical British person like? People who come to Britain from other countries probably have a few expectations: British people are polite, rather reserved, and enjoy drinking tea and standing in queues! But how accurate is this stereotype? In an online survey of 1402 foreign nationals living in the UK, just over half said that the British matched their expectations.

The survey also asked which aspects of the British character the foreign nationals liked and disliked. British people's good manners were popular with 49% and 40% liked the ability to queue. Many agreed that the British are reserved and for 32% this was a good quality but for 19% it was negative. Other negative aspects were the British sense of humour (31%) and British culture in general (28%). However, 77% said they liked British people in general and 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK. 

A spokesman for the researchers said: People probably come to Britain with a stereotype of what to expect. It’s good to see that, for the majority, the reality is better than the stereotype.'

 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Cách người nước ngoài nghĩ về người Anh

Đặc trưng của người Anh là gì? Những người đến nước Anh từ những quốc gia khác có thể có một vài mong đợi nào đó: người anh rất lịch sự, khá rụt rè, rất thích uống trà và thích xếp hàng! Nhưng liệu những định kiến này chính xác được bao nhiêu? Trong một cuộc khảo sát trực tuyến với 1402 người nước ngoài sống tại Anh, chỉ có hơn một nửa nói rằng người Anh giống với trí tưởng tượng của họ.

Cuộc khảo sát cũng điều tra khía cạnh nào trong tính cách của người anh mà người nước ngoài thích hoặc không thích. Thái độ tốt của người Anh phổ biến với 49% và 40% số người nước ngoài thích cách biết xếp hàng. Nhiều người đồng rằng người Anh khá dè dặt và 32% số người cho rằng đây là một điều tốt nhưng cũng có 19% cho rằng điều đó không tốt. Những mặt tiêu cực khác phải kể đến là khiếu hài hước của người Anh (31%) và văn hóa nước Anh nói chung (28%). Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh và 61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.

Một người đại diện của cuộc nghiên cứu cho biết: “Mọi người thường đến nước Anh cùng với một định kiến về những gì cần mong đợi, “Cũng tốt khi thấy điều đó, nhưng đa số thì, thực tế vẫn tốt hơn là định kiến.”

Lời giải chi tiết:

 1. T

 2. F

1. T

Most have a positive view of the British overall.

(Nhìn chung thì đa số mọi người có cái nhìn tích cực về người Anh?)

Thông tin: However, 77% said they liked British people in general…

(Tuy nhiên, 77% số người cho rằng về cơ bản họ thích người Anh…)

2. T

More than half have a better opinion of the British now that they live in the country.

(Hơn một nửa số người đã có những suy nghĩ tốt hơn về người anh khi giờ họ sống ở đây.)

Thông tin: 61% said that their opinion of the British got better as a result of living in the UK.

(61% người nói rằng suy nghĩ của họ về người Anh đã tốt hơn nhờ việc sống ở Anh.)

Bài 3

3. Complete the labels for the charts with the words below. Use information from the text to help you.

(Hoàn thành các nhãn dán cho biểu đồ với các từ bên dưới. Sử dụng thông tin từ văn bản để giúp em.)

better             culture            good manners            reserve                 reserve                 sense of humour             the same or worse

Timeline

Description automatically generated

Lời giải chi tiết:

 1. good manners

 2. reserve

 3. sense of humor

 4. culture

5. reserve

 6. worse

 7. better

 

What do you like about British? (Bạn thích điều gì về người Anh?)

1. good manners (thái độ tốt)

2. queueing (xếp hàng)

3. reserve (sự dè dặt)

What do you dislike about British? (Bạn không thích điều gì về người Anh?)

4. sense of humor (khiếu hài hước)

5. reserve (sự dè dặt)

Is your opinion of the British better or worse now than before you lived here?

(Bây giờ thì suy nghĩ của bạn về người Anh tốt hơn hay tệ hơn trước khi bạn sống ở đây?)

6. worse (tệ hơn)

7. better (tốt hơn)

Bài 4

4. Listen to five people from other countries talking about their view of the British. Which person do you think has the most negative view?

(Nghe năm người từ các nước khác nói về quan điểm của họ về người Anh. Người nào bạn thấy có quan điểm tiêu cực nhất?)


Phương pháp giải:

Bài nghe:

Speaker 1. I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly. The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

Speaker 2. British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

Speaker 3. I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

Speaker 4. OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

Tạm dịch:

Người nói 1. Tôi yêu Vương quốc Anh. Tôi chỉ yêu bầu không khí, văn hóa, nghệ thuật, lịch sử. Ngoài ra còn có phong cảnh đẹp ở những nơi như Cornwall và Scotland. Người dân ở đây tốt bụng và thân thiện. Những điều duy nhất tôi không thích ở Vương quốc Anh là thời tiết và thức ăn. Gần đây tôi ăn một số món cá và khoai tây chiên rất tệ!

Người nói 2. Người Anh không quan tâm đến công việc của họ như chúng tôi. Họ thực sự không chăm chỉ lắm - họ dành cả ngày để chờ hoàn thành công việc và về nhà! Và khi họ rời khỏi công việc, họ quên nó đi. Tôi có quán cà phê của riêng mình ở đây ở Cardiff và đối với tôi, công việc là cuộc sống của tôi.

Người nói 3. Tôi thấy người Anh rất thân thiện và tôi thích bữa sáng kiểu Anh cùng món cá và khoai tây chiên. Nhưng tôi không thích khi tôi hoàn thành công việc lúc 11 giờ tối hoặc nửa đêm, và những người trẻ tuổi đang gây rối trên đường phố. Nó không phải lúc nào cũng tốt đẹp và chúng gây ra nhiều tiếng ồn. Tôi không lo lắng cho tôi nhưng tôi lo lắng cho vợ tôi về đêm khi ở đây. Nhìn chung, dù vậy tôi thích sống ở Anh. Nó tốt hơn nhiều so với ở nhà.

Người nói 4. Cũng được, thời tiết chắc chắn không tuyệt nhưng tôi thích cuộc sống tự do ở Vương quốc Anh. Nó rất thân thiện và chào đón. Thật khó khăn cho tôi khi tôi mới đến năm mười sáu tuổi. Tôi đã quen với các quy tắc. Gia đình tôi đến trước và tôi luôn vâng lời cha mẹ tôi. Tôi không bao giờ trả lời lại. Nhưng thanh thiếu niên Anh có nhiều tự do hơn. Họ không có nhiều quy tắc, và đó không phải lúc nào cũng là điều tốt. Họ thường cư xử tệ.

Lời giải chi tiết:

I think speaker 2 has the most negative view because he doesn't mention anything he loves in the UK and he just expresses bad ideas and the people there such as "They only want to finish work and go home. They forget about work at home."

(Tôi nghĩ người nói 2 có cái nhìn tiêu cực nhất vì anh ấy không đề cập đến bất cứ điều gì anh ấy yêu thích ở Anh và anh ấy chỉ bày tỏ những ý kiến không hay về những người ở đó chẳng hạn như "Họ chỉ muốn kết thúc công việc và về nhà. Họ quên hết công việc khi ở nhà.")

Bài 5

5. Listen again. Match the speakers (1-5) with sentences A-F below.

(Nghe lại. Nối các người nói (1-5) với các câu A-F bên dưới.)

Which speaker(s) … (Người nào…)

A. are not keen on the weather in the UK? _____; _____

(không thích thời tiết ở Anh?)

B. makes a positive comment about the food? _____

(đưa ra bình luận tích cực về đồ ăn?)

C. do not think British people are hard-working? _____

(không nghỉ người Anh chăm chỉ?)

D. have a negative opinion of young people's behaviour? _____; _____

(đưa ra bình luận tiêu cực về hành vi của người trẻ?)

E. are fans of British culture? _____

(là những người âm mộ văn hóa Anh?)

F. are generally positive about the people in Britain. _____; _____; _____

(thường có ý nghĩa tích cực về con người ở nước Anh?)

Phương pháp giải:

Speaker 1. I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. There is also beautiful scenery in places like Cornwall and Scotland. The people here are kind and friendly. The only things I don't like about the UK are the weather and the food. I had some really bad fish and chips recently!

Speaker 2. British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home! And when they leave work, they forget about it. I have my own café here in Cardiff and for me, my work is my life.

Speaker 3. I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. I don't worry for me but I'm anxious for my wife at night over here. Overall though I like living in Britain. It's much better than back home.

Speaker 4. OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. It was difficult for me when I first arrived at the age of sixteen. I was used to rules. My family came first and I always obeyed my parents. I never answered back. But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

Lời giải chi tiết:

A - 1,4 B - 3 C - 2
D - 3, 4 E - 1 F - 1, 3, 4

Which speaker(s) … (Người nào…)

A. are not keen on the weather in the UK? 1; 4

(không thích thời tiết ở Anh?)

Thông tin:

- The only things I don't like about the UK are the weather and the food.

- OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. 

B. makes a positive comment about the food? 3

(đưa ra bình luận tích cực về đồ ăn?)

Thông tin: I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips. 

C. do not think British people are hard-working? 2

(không nghỉ người Anh chăm chỉ?)

Thông tin: British people don't care about their work like we do. They aren't very hard-working really - they spend all day waiting to finish work and go home!

D. have a negative opinion of young people's behaviour? 3; 4

(đưa ra bình luận tiêu cực về hành vi của người trẻ?)

Thông tin:

 

- But I don't like it when I finish work at 11 p.m. or midnight, and young people are causing trouble in the street. It's not always nice and they make a lot of noise. 

- But British teenagers have so much more freedom. They don't have many rules, and that's not always a good thing. They often behave badly.

E. are fans of British culture? 1

(là những người âm mộ văn hóa Anh?)

Thông tin: I love the UK. I just love the atmosphere, the culture, the art, the history. 

F. are generally positive about the people in Britain. 1; 3; 4

(nhìn chung tích cực về con người ở nước Anh?)

Thông tin:

- The people here are kind and friendly.

- I find British people very friendly and I love an English breakfast and fish and chips.

- OK, the weather definitely is not great but I love the freedom of living in the UK. It's so friendly and welcoming. 

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 Review Unit 1

    1. Read the following passage and circle True (T), False (F) or Doesn’t say (DS). 2. Put the words below in the correct categories (A – D). 3. Listen to six people talking about sport. Match sentences A-G with speakers 1-6. There is one extra sentence. 4. Work in groups. Talk about an event or time when you felt very happy. Try to explain what made you happy. 5. You have recently been on holiday with your family. Write an email (120-150 words) about it to a friend. Include the following points

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1H. Writing

    1. Describe the photo. What is the boy planning to do? Use the words below to help you. 2. Read the descriptions of two events and check your ideas for exercise 1. What do you think of each prank? Use the adjectives below or your own ideas. 3. Read the Writing Strategy. Match the adjectives below with people in the stories (A-D). Say when and why they felt that way. 4. Read the task above. Make notes using one of the ideas below, real information or your own ideas. 5. Write your forum post.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1G. Speaking

    1. Look at the photo. Do you know this sport? How do you think it feels to do it? 2. Complete the dialogue with the correct affirmative or negative past simple form of the verbs below. 3. Listen and check your answers to exercise 2. Does the photo go with the first or second half of the dialogue? How do you know? 4. Listen to three girls talking about events over the summer. Match each speaker (1-3) with an event (a-c) and then circle the correct adjective to describe how she felt about it. 5.

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1F. Reading

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the four warning signs (A-D). What is the connection? What do you think the text will be about? 2. Read the Reading Strategy. Then read the text quickly to get a general idea of the meaning. Were your ideas in exercise 1 correct? 3. Read the text again. Match the questions below with paragraphs A-E of the text. 4. Complete the questions using the question words below. Then take turns to ask and answer the questions in pairs. 5. VOCABULARY Find words

  • Tiếng Anh 10 Unit 1 1E. Word skills

    1. SPEAKING Look at the title of the text and the photo. What do you think the story is about? 2. Read the text. Who replied to Zoe's message? When did they reply, and from where? 3. Find all the -ed and -ing adjectives in the text in exercise 2. Complete the rules in the Learn this! box. 4. Circle the correct forms to complete the sentences. 5. Complete each pair of sentences with -ed and -ing adjectives formed from the verbs in brackets. 6. SPEAKING Read the Learn this! box. Then work in pair

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close