Thì quá khứ hoàn thànhThì quá khứ hoàn thành có công thức chung: S + had Ved/P2. Được sử dụng: Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau, Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ, Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by = before, after, Quảng cáo
1. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành
2. Cách sử dụng thì Quá khứ hoàn thành
3. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành - until then (cho tới khi), by the time (bằng với lúc), prior to that time, before (trước khi), after (sau khi), as soon as (ngay sau khi), by (bằng khoảng thời gian),… Ví dụ: By the time Ken met Wendy, she had worked in ELE company for two years. (Lúc mà Ken gặp Wendy thì cô ấy đã làm việc ở công ty ELE được 2 năm rồi.) - by the end of + time in the past … (bằng khoảng + thời gian nào đó ở quá khứ) Ví dụ: By the end of last year, her parents had already left. (Trước cuối năm ngoái, bố mẹ cô ấy đã rời đi rồi.)
Quảng cáo
|