Ôn tập thì hiện tại đơn

Thì hiện tại đơn có công thức chung: S + V/Vs/es (be = am/ is/ are). Được dùng để diễn tả: sự thật hiển nhiên, chân lí; sự việc xảy ra ở hiện tại như một thói quen, lịch trình,... Các trạng từ nhận biết: always, usually, often, sometimes, seldom, never,...

Quảng cáo

1. Cấu trúc thì hiện tại đơn

 

Động từ “to be”

Động từ thường

Câu khẳng định

S + am/is/are

I + am

He, She, It  + is

You, We, They  + are

I am a student.

(Tôi là học sinh.)

They are teachers.

(Họ đều là giáo viên.)

She is my mother.

(Bà ấy là mẹ tôi.)

S + V(s/es)

I, You, We, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

He always swims in the evening.

(Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.)

Mei usually goes to bed at 11 p.m. 

(Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối.)

Every Sunday we go to see my grandparents.

(Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà.)

Câu phủ định

S + am/is/are + not + N/Adj

is not = isn’t

are not = aren’t

She is not my friend.

(Cô ấy không phải là bạn tôi.)

S + do/ does + not + V (nguyên thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

He doesn't work in a shop.

(Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.)

Câu hỏi Yes/ No

Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

=> Yes, S + am/ are/ is./ No, S + am not/ aren’t/ isn’t

Are you a student? - Yes, I am. / No, I am not.

(Bạn là học sinh à? – Đúng vậy./ Không phải.)

Do/ Does (not) + S + V(nguyên thể)?

=>  Yes, S + do/ does. / No, S + don’t/ doesn’t.

Do you play tennis? - Yes, I do. / No, I don’t.

(Bạn có chơi quần vợt không? – Có./ Không.)

Wh- questions 

Wh- + am/ are/ is  (not) + S + ….?

What is this? (Đây là gì?)

Where are you? (Bạn ở đâu thế?)

Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….?

Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?)

2. Cách thêm s/es sau động từ

– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want - wants; work - works;…

– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, s, ss, x, z, o: miss - misses; wash - washes; fix - fixes; teach - teaches; go - goes ...

– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study - studies; fly - flies; try - tries ...

3. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

3.1. Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hay hành động diễn ra thường xuyên, lặp đi lặp lại

- I brush my teeth every day.

(Tôi đánh răng hằng ngày.)

- I usually get up at 6 o'clock.

(Tôi thường xuyên thức giấc vào lúc 6h sáng.)

3.2. Diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên

Là các sự vật, hiện tượng hiển nhiên trong cuộc sống không có gì để tranh luận

- The sun sets in the west.

(Mặt trời lặn ở hướng tây.)

- The earth moves around the Sun.

(Trái Đất quay quanh mặt trời.)

3.3. Diễn tả sự việc xảy ra trong tương lai

Cách này thường áp dụng để nói về thời gian biểu, thời khóa biểu, chương trình hoặc kế hoạch, lịch trình ...

- The plane takes off at 7 a.m this morning.

(Máy bay cất cánh lúc 7 giờ sáng nay.)

- The train leaves at 8 a.m tomorrow.

(Tàu khởi hành lúc 8 giờ sáng mai.)

3.4. Sử dụng trong câu điều kiện loại 1

- If my headache disappears, we can play tennis.

(Nếu cơn nhức đầu của tớ qua đi, chúng ta có thể chơi tennis.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn

4.1. Trạng từ chỉ tần suất:

- always (luôn luôn) , usually (thường xuyên), often (thường xuyên), frequently (thường xuyên) , sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely (hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (không bao giờ), generally (nhìn chung), regularly (thường xuyên), ...

Ví dụ:

We sometimes go to the beach.

(Thỉnh thoảng chúng tôi đi biển.)

I always drink lots of water.

(Tôi luôn uống nhiều nước.)

- every day, every week, every month, every year, every morning … (mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm); daily, weekly, monthly, quarterly, yearly (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm)

Ví dụ:

They watch TV every evening. 

(Họ xem truyền hình mỗi tối.)

I play football weekly.

(Tôi chơi đá bóng hàng tuần.)

- once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,……. (một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm)

Ví dụ:

He goes to the cinema three times a month.

(Anh ấy đi xem phim 3 lần mỗi tháng.)

I go swimming once a week.

(Tôi đi bơi mỗi tuần một lần.)

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2

  • Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác nhau về cấu trúc (cách chia động từ), cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau

  • Phân biệt will và be going to

    Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

  • Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

    Thì hiện tại hoàn cấu trúc chung: S + have/has Ved/V3. Có các trạng từ nhận biết: just, already, recently, yet, so far, before, ever, never, since, for,... được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại, diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ,...

  • Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn tiếng Anh 10

    Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn).

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close