Phân biệt will và be going to

Sự khác nhau giữa will và be going to: will + V (tương lai đơn) thể hiện việc dự định hoặc quyết định chắc chắn sẽ làm trong tương lai >< be going to + V (tương lai gần) dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết

Quảng cáo

Thì tương lai gần

S + am/ is/ are + going to + V

Thì tương lai đơn

S + will + V

Dự đoán về một điều chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai vì đã có dấu hiệu nhận biết.

Look at those black clouds. It’s going to rain soon.

(Nhìn những đám mây đen kia xem. Trời sẽ mưa sớm đấy).

Thể hiện một quyết định làm/từ chối việc gì ngay tại thời điểm nói.

I’m too tired to walk to school. I think I will get a taxi.

(Tôi quá mệt để có thể đi bộ tới trường. Tôi nghĩ tôi sẽ bắt taxi.)

Thể hiện việc dự định chắc chắn sẽ làm trong tương lai.

There’s an opera on the centre hall tonight. I am going to come and enjoy it.

(Có một vở kịch opera ở nhà hát trung tâm tối nay, tôi sẽ tới và thưởng thức nó.)

Thể hiện một lời hứa hẹn trong tương lai.

Thank you for lending me this book. I will give it back to you soon.

(Cảm ơn bạn vì đã cho tôi mượn sạch. Tôi sẽ trả lại vào thứ 5.)

Có thể được sử dụng tương tự thì hiện tại tiếp diễn.

We‘re going to drive/We‘re driving down to the North of America. That’ll be a long journey.

(Chúng tôi dự định lái xe xuống miền Bắc. Đó sẽ là một hành trình dài.)

Thể hiện một dự đoán trong tương lai.

One day, people will live in Mars.

(Một ngày nào đó, con người sẽ lên sinh sống tại sao Hỏa.)

  • Thì hiện tại hoàn thành trong tiếng Anh

    Thì hiện tại hoàn cấu trúc chung: S + have/has Ved/V3. Có các trạng từ nhận biết: just, already, recently, yet, so far, before, ever, never, since, for,... được dùng để diễn tả một hành động, sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp diễn ở hiện tại, diễn tả một hành động, sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ,...

  • Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn tiếng Anh 10

    Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn cho một hành động đang diễn ra trong quá khứ (hành động dài hơn), thì quá khứ đơn cho hành động chen ngang làm gián đoạn hành động đang diễn ra đó (hành động ngắn hơn).

  • Thì quá khứ tiếp diễn trong tiếng Anh

    Thì quá khứ tiếp diễn có cấu trúc chung là: S + was/were V-ing với dấu hiệu nhận biết: at + thời gian + trạng từ quá khứ, được dùng để diễn tả sự đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ

  • Phân biệt thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn

    Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn khác nhau về cấu trúc (cách chia động từ), cách sử dụng và dấu hiệu nhận biết cụ thể như sau

  • Phân biệt thì hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn

    Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã kết thúc trong quá khứ >< thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động chưa kết thúc, hành động đó xảy ra trong quá khứ nhưng kéo dài đến thời điểm nói. Cấu trúc liên hệ: S1 + have/has Ved/V3 + SINCE + S2 + Ved/V2

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close