Bài 33.19 trang 98 SBT Vật Lí 12

Giải bài 33.19 trang 98 sách bài tập vật lí 12. Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức

Quảng cáo

Đề bài

Năng lượng của nguyên tử hiđrô ở các trạng thái dừng được xác định bởi công thức \({E_n} = \dfrac{{ - 13,6}}{{{n^2}}}(eV)\) (với n=1,2,3,...). \(n = 1\) ứng với trạng thái cơ bản (trạng thái \(K);\)\(n = 2,3,4...\) ứng với các trạng thái kích thích  (các trạng thái\(L,M,N,...\)). Quang phổ của nguyên tử hiđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy có \(4\) vạch là: đỏ, lam, chàm và tím. Các vạch này ứng với sự chuyển của các nguyên tử hiđrô từ các trạng thái kích thích \(M,N,O,P\) về trạng thái \(L.\) Hãy tính bước sóng ánh sáng ứng với các vạch đỏ, lam, chàm và tím.

Cho \(h = 6,{625.10^{ - 34}}J.s;e = 1,{6.10^{ - 19}}C\) và \(c = {3.10^8}m/s.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Sử dụng công thức \({E_n} =  - \dfrac{{13,6}}{{{n^2}}}(eV)\)

Sử dụng công thức \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = {E_m} - {E_n}\)

Sử dụng công thức đổi đơn vị \(1eV = 1,{6.10^{ - 19}}J\)

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

Lời giải chi tiết

\(\begin{array}{l}{\varepsilon _d} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _d}}} = {E_M} - {E_L}\\ \Rightarrow \lambda  = \dfrac{{hc}}{{{E_M} - {E_L}}}\\ = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \dfrac{{13,6}}{{{3^2}}} + \dfrac{{13,6}}{{{2^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}}\\ = 0,{6572.10^{ - 6}}m = 0,6572\mu m\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\varepsilon _l} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _l}}} = {E_N} - {E_L}\\ \Rightarrow \lambda  = \dfrac{{hc}}{{{E_N} - {E_L}}}\\ = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \dfrac{{13,6}}{{{4^2}}} + \dfrac{{13,6}}{{{2^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}}\\ = 0,{487.10^{ - 6}}m = 0,487\mu m\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\varepsilon _c} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _c}}} = {E_O} - {E_L}\\ \Rightarrow \lambda  = \dfrac{{hc}}{{{E_O} - {E_L}}}\\ = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \dfrac{{13,6}}{{{5^2}}} + \dfrac{{13,6}}{{{2^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}}\\ = 0,{435.10^{ - 6}}m = 0,435\mu m\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\varepsilon _t} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _t}}} = {E_P} - {E_L}\\ \Rightarrow \lambda  = \dfrac{{hc}}{{{E_P} - {E_L}}}\\ = \dfrac{{6,{{625.10}^{ - 34}}{{.3.10}^8}}}{{\left( { - \dfrac{{13,6}}{{{6^2}}} + \dfrac{{13,6}}{{{2^2}}}} \right).1,{{6.10}^{ - 19}}}}\\ = 0,{411.10^{ - 6}}m = 0,411\mu m\end{array}\)

Loigiaihay.com

  • Bài 33.20 trang 98 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.20 trang 98 sách bài tập vật lí 12. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt của một ống Rơn-ghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu của chùm êlectron phát ra từ catốt bằng không.

  • Bài 33.18 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.18 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức

  • Bài 33.17 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.17 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026

  • Bài 33.16 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.16 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của electron trong nguyên tử hidro thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của electron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân.

  • Bài 33.15 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.15 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.

Quảng cáo
close