Giải mục 3 trang 78 SGK Toán 9 tập 1 - Cùng khám pháCho tam giác ABC vuông tại A (Hình 4.10). a) Tổng số đo của góc B và góc C bằng bao nhiêu độ? b) Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C, từ đó chỉ ra các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
HĐ4 Trả lời câu hỏi Hoạt động 4 trang 78 SGK Toán 9 Cùng khám phá Cho tam giác ABC vuông tại A (Hình 4.10). a) Tổng số đo của góc B và góc C bằng bao nhiêu độ? b) Viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C, từ đó chỉ ra các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau. Phương pháp giải: a) Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat B + \widehat C = {90^o}\). b) Trong tam giác vuông có góc nhọn \(\alpha \), khi đó: + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh huyền được gọi là \(\sin \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh huyền được gọi là \(\cos \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh đối và cạnh kề được gọi là \(\tan \alpha \). + Tỉ số giữa cạnh kề và cạnh đối được gọi là \(\cot \alpha \). Lời giải chi tiết: a) Tam giác ABC vuông tại A nên \(\widehat B + \widehat C = {90^o}\). b) Tam giác ABC vuông tại A nên: +) \(\sin B = \frac{{CA}}{{BC}}\), \(\cos B = \frac{{BA}}{{BC}}\), \(\tan B = \frac{{CA}}{{AB}}\), \(\cot B = \frac{{AB}}{{AC}}\). +) \(\cos C = \frac{{CA}}{{BC}}\), \(\sin C = \frac{{BA}}{{BC}}\), \(\cot C = \frac{{CA}}{{AB}}\), \(\tan C = \frac{{AB}}{{AC}}\). Do đó, \(\sin B = \cos C\), \(\cos B = \sin B\), \(\tan B = \cot C\), \(\cot B = \tan C\). LT3 Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 78 SGK Toán 9 Cùng khám phá Viết các tỉ số lượng giác sau thành tỉ số lượng giác của các góc lớn hơn \({45^o}\): a) \(\cos {25^o}\); b) \(\cot {31^o}\). Phương pháp giải: Sử dụng kiến thức: \(\cos \alpha = \left( {{{90}^o} - \alpha } \right),\cot \alpha = \tan \left( {{{90}^o} - \alpha } \right)\) Lời giải chi tiết: a) \(\cos {25^o} = \sin \left( {{{90}^o} - {{25}^o}} \right) = \sin {65^o}\); b) \(\cot {31^o} = \tan \left( {{{90}^o} - {{31}^o}} \right) = \tan {59^o}\).
Quảng cáo
|