Bài 35.6, 35.7, 35.8, 35.9 trang 106 SBT Vật Lí 12

Giải bài 35.6, 35.7, 35.8, 35.9 trang 106 sách bài tập vật lí 12. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng?

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

35.6

Hạt nhân heli (\({}_2^4He)\) là một hạt nhân bền vững. Vì vậy, kết luận nào dưới đây chắc chắn đúng?

A. Giữa hai nơtron không có lực hút.

B. Giữa hai prôtôn chỉ có lực đẩy.

C. Giữa prôtôn và nơtron không có lực tác dụng.

D. Giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về lực tương tác trong hạt nhân.

Lời giải chi tiết:

Hạt nhân heli (\({}_2^4He)\) là một hạt nhân bền vững nên ta nói giữa các nuclôn có lực hút rất lớn.

Chọn D

Quảng cáo

Lộ trình SUN 2025

35.7

Chọn phát biểu đúng.

A. Các chất đồng vị có cùng tính chất vật lí.

B. Các chất đồng vị có cùng tính chất hóa học.

C. Các chất đồng vị có cùng cả tính chất vật lí lẫn tính chất hóa học.

D. Các chất đồng vị không có cùng cả tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về đồng vị.

Lời giải chi tiết:

Các chất đồng vị có cùng tính chất hóa học.

Chọn B

35.8

Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng

A. khối lượng của hạt nhân hiđrô \({}_1^1H.\)

B. khối lượng của prôtôn.

C. khối lượng của nơtron.

D. \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của một nguyên tử cacbon \({}_6^{12}C.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng lí thuyết về đơn vị khối lượng nguyên tử.

Lời giải chi tiết:

Đơn vị khối lượng nguyên tử bằng \(\dfrac{1}{{12}}\) khối lượng của hạt nhân cacbon \({}_6^{12}C.\)

Chọn D

35.9

Một hạt có khối lượng nghỉ \({m_0}.\) Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ \(0,6c\) (\(c\) là tốc độ ánh sáng trong chân không) là

A. \(1,25{m_0}{c^2}.\)                    B. \(0,36{m_0}{c^2}.\)

C. \(0,25{m_0}{c^2}.\)                    D. \(0,225{m_0}{c^2}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng hệ thức năng lượng \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }}{c^2}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có:

+ Năng lượng nghỉ \({E_0} = {m_0}{c^2}\)

 + Năng lượng chuyển động \(E = m{c^2} = \dfrac{{{m_0}}}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }}{c^2}\)

+ Động năng

\(\begin{array}{l}{{\rm{W}}_d} = E - {E_0}\\ = \dfrac{{{m_0}{c^2}}}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }} - {m_0}{c^2} \\= \left( {\dfrac{1}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{v}{c}} \right)}^2}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\\ = \left( {\dfrac{1}{{\sqrt {1 - {{\left( {\dfrac{{0,6c}}{c}} \right)}^2}} }} - 1} \right){m_0}{c^2}\\ = 0,25{m_0}{c^2}\end{array}\)

Chọn C

Loigiaihay.com

  • Bài 35.10 trang 106 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 35.10 trang 106 sách bài tập vật lí 12. Phân biệt khái niệm hạt nhân và nuclon

  • Bài 35.11 trang 106 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 35.11 trang 106 sách bài tập vật lí 12. Có bao nhiêu proton và notron trong các hạt nhân sau?

  • Bài 35.12 trang 106 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 35.12 trang 106 sách bài tập vật lí 12. Trong đó nếu thay proton bằng nơtron và ngược lại thì được những hạt nhân nào?

  • Bài 35.13 trang 107 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 35.13 trang 107 sách bài tập vật lí 12. Người ta gọi khối lượng nguyên tử của một nguyên tố hoá học là khối lượng trung bình của một nguyên tử chất đó (tính theo đơn vị u).

  • Bài 35.14 trang 107 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 35.14 trang 107 sách bài tập vật lí 12. Khí Clo là hỗn hợp của hai đồng vị bền là 35Cl = 34,969 u hàm lượng 75,4% và 37Cl = 36,966 u hàm lượng 24,6%.

Quảng cáo
close