Bài 33.11, 33.12 trang 96 SBT Vật Lí 12

Giải bài 33.11, 33.12 trang 96 sách bài tập vật lí 12. Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

33.11

Trên mẫu nguyên tử \({B_o},\) bán kính quỹ đạo \(K\) của êlectron trong nguyên tử hiđrô là \({r_0}.\) Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(N\) về quỹ đạo \(L\) thì bán kính quỹ đạo giảm bớt

A. \(12{{\rm{r}}_0}\)                                     B. \(4{{\rm{r}}_0}\)

C. \(9{{\rm{r}}_0}\)                                       D. \(16{{\rm{r}}_0}\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính bán kính quỹ đạo dừng: \({r_n} = {n^2}.{r_0}\)

Lời giải chi tiết:

+ Trạng thái \(N\) ứng với \(n = 4 \Rightarrow {n_N} = {4^2}.{r_0} = 16{r_0}\)

+ Trạng thái \(L\) ứng với \(n = 2 \Rightarrow {n_N} = {2^2}.{r_0} = 4{r_0}\)

Khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(N\) về quỹ đạo \(L\) thì bán kính quỹ đạo giảm bớt \(16{r_0} - 4{r_0} = 12{r_0}\)

Chọn A

33.12

Trên tiên đề \({B_o},\) khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo \(L\) sang quỹ đạo \(K\) thì nguyên tử hiđrô phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{21}};\) khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(L\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{32}}\) và khi êlectron chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(K\) thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng \({\lambda _{31}}.\) Biểu thức xác định \({\lambda _{31}}\) là

A. \({\lambda _{31}} = \dfrac{{{\lambda _{32}}{\lambda _{21}}}}{{{\lambda _{21}} - {\lambda _{32}}}}.\)

B. \({\lambda _{31}} = {\lambda _{32}} - {\lambda _{21}}.\)

C.  \({\lambda _{31}} = {\lambda _{32}} + {\lambda _{21}}.\)

D. \({\lambda _{31}} = \dfrac{{{\lambda _{32}}{\lambda _{21}}}}{{{\lambda _{32}} + {\lambda _{21}}}}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức tính năng lượng photon bức xạ (hấp thụ) khi nguyên tử chuyển từ trạng thái \(1\) sang trạng thái \(2\): \(\varepsilon  = \dfrac{{hc}}{\lambda } = {E_1} - {E_2}\)

Lời giải chi tiết:

+ Chuyển từ  quỹ đạo \(L\) sang quỹ đạo \(K\) : \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{21}}}} = {E_L} - {E_K}(1)\)

+ Chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(L\): \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{32}}}} = {E_M} - {E_L}(2)\)

+ Chuyển từ quỹ đạo \(M\) sang quỹ đạo \(K\): \(\dfrac{{hc}}{{{\lambda _{31}}}} = {E_M} - {E_K}(3)\)

Từ

\(\begin{array}{l}(1)(2)(3) \Rightarrow \dfrac{{hc}}{{{\lambda _{31}}}} = \dfrac{{hc}}{{{\lambda _{21}}}} + \dfrac{{hc}}{{{\lambda _{32}}}}\\ \Leftrightarrow \dfrac{1}{{{\lambda _{31}}}} = \dfrac{1}{{{\lambda _{21}}}} + \dfrac{1}{{{\lambda _{32}}}} \Leftrightarrow {\lambda _{31}} = \dfrac{{{\lambda _{21}}{\lambda _{32}}}}{{{\lambda _{21}} + {\lambda _{32}}}}\end{array}\)

Chọn D

Loigiaihay.com

  • Bài 33.13, 33.14 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.13, 33.14 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định

  • Bài 33.15 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.15 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Để ion hóa nguyên tử hiđrô, người ta cần một năng lượng là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ có thể có được trong quang phổ của hiđrô.

  • Bài 33.16 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.16 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Biết độ lớn của năng lượng toàn phần của electron trong nguyên tử hidro thì tỉ lệ nghịch với độ lớn của bán kính quỹ đạo. Năng lượng toàn phần của electron gồm động năng của êlectron và thế năng tương tác của nó với hại nhân.

  • Bài 33.17 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.17 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Đối với nguyên tử hiđrô, khi êlectron chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K thì nguyên tử phát ra phôtôn có bước sóng 0,1026

  • Bài 33.18 trang 97 SBT Vật Lí 12

    Giải bài 33.18 trang 97 sách bài tập vật lí 12. Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức

Quảng cáo
close