Bài 31.10, 31.11, 31.12, 31.13 trang 88 SBT Vật Lí 12Giải bài 31.10, 31.11, 31.12, 31.13 trang 88 sách bài tập vật lí 12. Trong sơ đồ ở Hình 31.3 thì : 1 là chùm sáng ; 2 là quang điện trở ; A là ampe kế; V là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm ánh sáng 1 ? Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
31.10 Trong sơ đồ ở Hình \(31.3\) : 1 là chùm sáng; 2 là quang điện trở; \(A\) là ampe kế; \(V\) là vôn kế. Số chỉ của ampe kế và vôn kế sẽ thay đổi như thế nào, nếu tắt chùm ánh sáng \(1?\) A. Số chỉ của cả ampe kế và vôn kế đều tăng. B. Số chỉ của cả ampe kế và vôn kế đều giảm. C. Số chỉ của ampe kế tăng, của vôn kế giảm. D. Số chỉ của ampe kế giảm, của vôn kế tăng. Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về hiện tượng quang điện ngoài. Lời giải chi tiết: Nếu tắt chùm ánh sáng 1 số chỉ của ampe kế giảm, của vôn kế tăng. Chọn D 31.11 Hình \(31.4\) biểu diễn dạng của đồ thị \(U = f(I)\) của các pin quang điện dưới chế độ rọi sáng nhất định. \(U:\) hiệu điện thế giữa hai đầu pin. \(I:\) cường độ dòng điện chạy qua pin. Gọi \({e_1}\) và \({r_1}\) là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện nhỏ; \({e_2}\) và \({r_{_2}}\) là suất điện động và điện trở trong của pin khi cường độ dòng điện trong mạch rất lớn. Chọn phương án đúng. A. \({e_1} > {e_2};{r_1} > {r_2}\) B. \({e_1} > {e_2};{r_1} < {r_2}\) C. \({e_1} < {e_2};{r_1} > {r_2}\) D. \({e_1} < {e_2};{r_1} < {r_2}\) Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về pin quang điện. Lời giải chi tiết: Ta có \({e_1} < {e_2};{r_1} < {r_2}\) Chọn D 31.12 Pin quang điện là nguồn điện trong đó A. nhiệt năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. B. hóa năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. C. quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. D. cơ năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về pin quang điện. Lời giải chi tiết: Pin quang điện là nguồn điện trong đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng. Chọn C 31.13 Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào A. hiện tượng quang điện trong B. hiện tượng tán sắc ánh sáng C. hiện tượng phát quang của chất rắn D. hiện tượng quang điện ngoài Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về cấu tạo và nguyên tắc hoạt động của quang điện trở. Lời giải chi tiết: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng quang điện trong Chọn A Loigiaihay.com
Quảng cáo
|