Bài 25.6; 25.7; 25.8; 25.9; 25.10 trang 55 SBT Hóa học 12Giải bài 25.6; 25.7; 25.8; 25.9; 25.10 trang 55 sách bài tập Hóa học 12 Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 25.6. Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 g dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là A. 4,57 lít. B. 54,35 lít. C. 49,78 lít. D. 57,35 lít. Phương pháp giải: Tính số mol hiđro theo axit và nước Lời giải chi tiết: Trong 100g dung dịch H2SO4có {20gH2SO480gH2O H2SO4→H298g22,4lít20gV1V1=22,4.2098=4,57(lit)H2O→12H218g11,2lít80gV2 => V2=11,2×8018=49,78 → Chọn B Câu 25.7. Điện phân nóng chảy muối clorua của một kim loại kiềm thu được 0,896 lít khí (đktc) ở anot và 1,84 g kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối là A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl. Phương pháp giải: - Áp dụng định luật bảo toàn e - Lập phương trình liên quan đến MKL và hóa trị => Kim loại cần tìm Lời giải chi tiết: Catot: Mn++ne→M Anot: 2Cl−→Cl2+2e nCl2=0,04 => necho=0,08=nenhận nenhận=n×nKL=0,08 => nKL=0,08n=1,84M => M= 23n n nhận giá trị 1; 2; 3 => M= 23 ( kim loại Na) => Chọn B Câu 25.8. Cho 1,36 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm kế tiếp nhau trong nhóm IA tác dụng hết với nước thu được 0,56 lít khí H2 (đktc). Đó là 2 kim loại nào sau đây ? A. Na, K. B. Rb, Cs. C. K, Rb. D. Li, Na. Phương pháp giải: Gọi kim loại trung bình, tính toán theo PTHH => M trung bình Lời giải chi tiết: Gọi công thức của 2 kim loại là Ta có: 2¯M+2H2O→2MOH+H2⇒n¯M=2.nH2=0,05(mol)⇒¯M=1,360,05=27,1(g/mol) => Na (23) < ¯M < K (39) => Chọn A Câu 25.9. Cho a mol CO2 vào dung dịch chứa b mol NaOH, thu được dung dịch X. Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH. Quan hệ giữa a và b là A. a > b. B. b > 2a C. a = b. D. b < 2a. Phương pháp giải: - Lập tỉ lệ nOH−nCO2=T - T≤1 thu được muối HCO3− - 1 < T < 2 thu được đồng thời 2 muối HCO3− và CO32− - T≥2 thu được muối CO32− Lời giải chi tiết: Dung dịch X vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với KOH => Dung dịch X chứa muối HCO3− → T≤1 hoặc 1 < T < 2 → T < 2 => b<2a => Chọn D Câu 25.10. Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được khí X và dung dịch Y. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch Y thấy xuất hiện m gam kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa m với a và b là A. m = 100(2b - a) B. m = 56(2a - b). C. m = 100(a - b). D. m = 197(a + b). Phương pháp giải: - Tính số mol HCO3− - Tính số mol kết tủa Lời giải chi tiết: Khi cho từ từ HCl vào dd Na2CO3 H++CO32−→HCO3−(1) a b b Vì phản ứng thu được khí => (1) dư axit H++HCO3−→CO2+H2O(2) a - b b Vì sau phản ứng dung dịch tác dụng với nước vôi trong => HCO3− dư = 2b - a Ca(OH)2+NaHCO3→CaCO3+NaOH+H2O 2b - a → 2b - a mkếttủa=100(2b−a) => Chọn A Loigiaihay.com
Quảng cáo
|