Bài 24.9 trang 66 SBT Vật Lí 12Giải bài 24.9 trang 66 sách bài tập vật lí 12. Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây: Quảng cáo
Đề bài Tính chu kì và tần số của các bức xạ sau đây: a) Bức xạ vàng của natri, biết bước sóng \(\lambda = 0,589\mu m.\) b) Bức xạ lục của thủy ngân, biết bước sóng \(\lambda = 0,546\mu m.\) c) Bức xạ da cam của krypton, biết bước sóng \(\lambda = 0,606\mu m.\) d) Bức xạ đỏ của heli, biết bước sóng \(\lambda = 0,706\mu m.\) Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng công thức tính chu kì \(T = \dfrac{\lambda }{c}\); \(f = \dfrac{1}{T}\) Lời giải chi tiết a) Bức xạ vàng của natri: \(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{589.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 1,{96.10^{ - 15}}s\) \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{1,{{96.10}^{ - 15}}}} = 5,{1.10^{14}}Hz\) b) Bức xạ lục của thủy ngân: \(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{546.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 1,{82.10^{ - 15}}s\) \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{1,{{82.10}^{ - 15}}}} = 5,{5.10^{14}}Hz\) c) Bức xạ da cam của krypton: \(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{606.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 2,{02.10^{ - 15}}s\) \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{2,{{02.10}^{ - 15}}}} = 4,{95.10^{14}}Hz\) d) Bức xạ đỏ của heli: \(T = \dfrac{\lambda }{c} = \dfrac{{0,{{706.10}^{ - 6}}}}{{{{3.10}^8}}} = 2,{35.10^{ - 15}}s\) \(f = \dfrac{1}{T} = \dfrac{1}{{2,{{35.10}^{ - 15}}}} = 4,{25.10^{14}}Hz\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|