Bài 2.4 trang 30 SBT đại số 10Giải bài 2.4 trang 30 sách bài tập đại số 10. Cho các hàm số... Quảng cáo
Đề bài Cho các hàm số \(f(x) = {x^2} + 2 + \sqrt {2 - x} ;\) \(g(x) = - 2{x^3} - 3x + 5\); \(u(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {3 - x} ,x < 2\\\sqrt {{x^2} - 4} ,x \ge 2\end{array} \right.\); \(v(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {6 - x} ,x \le 0\\{x^2} + 1,x > 0\end{array} \right.\) Tính các giá trị \(f( - 2) - f(1);g(3);f( - 7) - g( - 7);\) \(f( - 1) - u( - 1);u(3) - v(3);\) \(v(0) - g(0);\dfrac{{f(2) - f( - 2)}}{{v(2) - v( - 3)}}\). Phương pháp giải - Xem chi tiết Kiểm tra với mỗi giá trị của \(x\) thì \(x\) thuộc khoảng nào và \(u\left( x \right),v\left( x \right)\) bằng biểu thức nào sau đó thay giá trị của \(x\) vào biểu thức đó rồi tính Lời giải chi tiết Ta có: \(f(x) = {x^2} + 2 + \sqrt {2 - x};\) \(g(x) = - 2{x^3} - 3x + 5\) \(u(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {3 - x} ,x < 2\\\sqrt {{x^2} - 4} ,x \ge 2\end{array} \right.\); \(v(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {6 - x} ,x \le 0\\{x^2} + 1,x > 0\end{array} \right.\) Suy ra \(f( - 2) - f(1) = {( - 2)^2} + 2 + \sqrt {2 + 2} \) \(- ({1^2} + 2 + \sqrt {2 - 1} ) = 8 - 4 = 4\) \(g(3) = - {2.3^3} - 3.3 + 5 = - 58\); \(f( - 7) - g( - 7) = {( - 7)^2} + 2 + \sqrt {2 + 7}\) \( - {\rm{[}} - 2.{( - 7)^3} - 3.( - 7) + 5] = - 658\); \(f( - 1) - u( - 1) = {\left( { - 1} \right)^2} + 2 +\) \( \sqrt {2 - \left( { - 1} \right)} - \sqrt {3 - \left( { - 1} \right)} \) \(= 3 + \sqrt 3 - 2 = 1 + \sqrt 3 \) (do \( - 1 < 2 \Rightarrow u\left( { - 1} \right) = \sqrt {3 - \left( { - 1} \right)} \) \(u(3) - v(3) = \sqrt {{3^2} - 4} - ({3^2} + 1) \) \(= \sqrt 5 - 10\); (do \(3 > 2 > 0\)) \(v(0) - g(0) = \sqrt {6 - 0} \) \(-\left( { - 2.0 - 3.0 + 5} \right) \) \(= \sqrt 6 - 5\); \(\dfrac{{f(2) - f( - 2)}}{{v(2) - v( - 3)}} = \dfrac{{6 - 8}}{{5 - 3}} = - 1\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|