Giải bài 16,17,18,19,20 trang 107 SBT Sinh học 8Giải bài 16,17,18,19,20 trang 107 Sách bài tập Sinh học 8. Chất xám là: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 16 16. Chất xám là: A. căn cứ của các phản xạ không điều kiện B. đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tủy sống với nhau và với não bộ C. căn cứ của các phản xạ có điều kiện D. cả A và C Phương pháp giải: Xem lí thuyết Trụ não , tiểu não, não trung gian. Lời giải chi tiết: Chất xám là: căn cứ của các phản xạ không điều kiện và căn cứ của các phản xạ có điều kiện Chọn D Câu 17 17. Chất trắng là A. Căn cứ của các phản xạ không điểu kiện. B. Đường dẫn truyền nối các căn cứ trong tuỷ sống với nhau và với não bộ. C. Căn cứ của các phản xạ có điều kiện. D. Cả A và C. Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất trắng là các đường thần kinh nối các vùng của vỏ não và nối hai nửa đại não với nhau. Chọn B Câu 18 18. Phản xạ không điều kiện có đặc điểm A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập. B. Được hình thành trong đời sống cá thể. C. Có thể mất đi nếu không đươc nhắc lại. D. Cả A và B. Phương pháp giải: Xem lí thuyết Phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Lời giải chi tiết: Phản xạ không điều kiện có đặc điểm sinh ra đã có, không cần phải học tập. Chọn A Câu 19 19. Phản xạ có điều kiện có đặc điểm A. Sinh ra đã có, không cần phải học tập. B. Được hình thành trong đời sống cá thể. C. Số lượng không hạn chế. D. Cả B và C. Phương pháp giải: Xem lí thuyết Phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Lời giải chi tiết: Phản xạ có điều kiện có đặc điểm: được hình thành trong đời sống cá thể và số lượng không hạn chế. Chọn D Câu 20 20. Phản xạ có điều kiện có thể mất do A. Thường xuyên dùng quá nhiều. B. Không được củng cố thường xuyên. C. Được hình thành trong đời sống cá thể. D. Cả A và B. Phương pháp giải: Xem lí thuyết Phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện. Lời giải chi tiết: Phản xạ có điều kiện có thể mất do không được củng cố thường xuyên. Chọn B Loigiaihay.com
Quảng cáo
|