Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 3I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.Đề bài
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 1.3
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following sentences. Câu 3.1
Vietnamese people can buy many new products easily thanks to our __________ with other ASEAN nations.
Câu 3.2
She has a degree _________ biology _______ Stanford University.
Câu 3.3
Global temperature and sea levels _______ more quickly than many people think, which is a huge problem.
Câu 3.4
Forest can _________ down air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen.
Câu 3.5
Allen: 2400 trees are cut down in the world every minute. We should do something to save the trees. – Wilson: ___________.
Câu 3.6
Some parents are worried about their children’s ________ when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face.
Câu 3.7
After the flood in 2020, many people ________ their home and _____ to big cities to find jobs.
Câu 3.8
Tom: Can you tell me why these buildings were built? – David: _________.
Câu 3.9
Your parents are never interested in latest fashion trends, __________?
Câu 3.10
_________, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
Câu 3.11
You should try to avoid food high ______ salt.
Câu 3.12
Rice water could help__________ stomachache.
Câu 4 :
Write the correct form of the given words. 18. We have signed a free trade with Australia. (AGREE) 19. The largest annual uses of in the resident sector was recorded in 2020. (ELECTRICAL) 20. Thousands of potentially harmful chemicals could soon be in the US. (PROHIBITION)
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. A Safer Future with Renewable Energy Renewable energy sources like biomass, wind, solar and hydroelectric energy can meet the world's energy demand as they provide energy services based on locally available resources. In other words, renewable energy sources are (21) ___________ and all around us. Sunlight and wind, for example, are such sources that are constantly being replenished. According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) ___________– 15 to 20% of the world's total energy demand. This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply (23) ___________by renewable sources. Renewables are now not only available in most countries but also cheaper than fossil fuels. A transition to (24) ___________ energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate. For example, the cost of electricity from solar power fell (25) ___________ 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell by 56% and 48%, respectively. It is estimated that cheap electricity from renewable sources could provide 65% of the world's total electricity supply by 2030. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the passage and complete each of the following sentences with NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER from the passage. Are you bored of your usual European holiday destination? Do you long for a trip in a country in Asia? Join our seven-day tour, we'll take you from dreamy Langkawi to the streets of Singapore. We'll spend our first two days on the beautiful island of Langkawi, which is a paradise for travel lovers to admire its breathtaking scenery with perfect ocean, palm trees and mountains. You can spend the morning soaking up the sunshine and complete your day with a delicious dinner cruise. The next stop in our trip is Penang. On day 3 and 4, you'll visit a lively suburb called Georgetown, where you'll be taken to a world of temples and street art. You can also wander along the streets of Penang for some spicy street foods. Make sure you know which place to go to and how to get there and definitely remember to bring lots of money with you. In the afternoon of the fourth day, we'll head to Cameron Highlands, which are densely covered in green grass and plants with a pleasant smell. In the evening, we'll get together for a typical Steamboat dinner. A steaming pot of broth and any ingredients you like are on offer to create your own taste bud adventure. On day 5, we'll go on a tea plantation tour before we arrive in Kuala Lumpur, the Malaysian capital city, where you can decide to check out the Batu Caves, a series of colorful gilded cave temples just out from the city on the sixth day. On the last day of the trip, we'll come to Singapore by coach. We'll spend a day exploring the "Lion City", and we'll return home the next day. 26. Langkawi is considered a perfect venue for to enjoy its magnificent natural beauty. 27. , tourists will have a chance to see a lot of temples and street art. 28. Tourists need to bring a lot of money with them when walking along the streets of Penang for some . 29. The air in Cameron Highlands has the smell of . 30. On the fifth day, tourists will travel to the capital city of Malaysia after paying a visit to .
Câu 7 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. "Why did you play computer games after midnight?" Rosa asked her son angrily. Rosa's son 32. Luke can't go out after 8 p.m. if his parents don't allow it. Without his parents’ 33. It is difficult for parents to understand their children these days. Parents find 34. I didn't arrive in time to say goodbye to my aunt at the airport. I should 35. Don't wear that miniskirt to school because it's not suitable. It's not suitable
Câu 8 :
Listen to Emma and David talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 8.1 :
36. The TV program last night only focused on healthy diets that make people happier.
Câu 8.2 :
37. Emma always has nuts in her daily meals.
Câu 8.3 :
38. David thinks he should get more sleep a night.
Câu 8.4 :
39. David thinks doing exercise with other people is fun.
Câu 8.5 :
40. Emma disagrees with David on doing some sports to become fit.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: “u” Lời giải chi tiết :
summit /ˈsʌm.ɪt/ (n) issue /ˈɪʃ.uː/ (n) culture /ˈkʌl.tʃər/ product /ˈprɒd.ʌkt/ Phần gạch chân của đáp án B phát âm là /uː/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /ʌ/. Đáp án: B Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: “a” Lời giải chi tiết :
air /eər/ dam /dæm/ gas /ɡæs/ traffic /ˈtræf.ɪk/ Phần gạch chân của đáp án A phát âm là /e/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /æ/. Đáp án: A Câu 1.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm "s" Lời giải chi tiết :
trees /triːz/ seas /siːz/ forests /ˈfɒr.ɪsts/ lands /lændz/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /z/. Đáp án: C
Câu 2 :
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có ba âm tiết Lời giải chi tiết :
recommend /ˌrek.əˈmend/ graduate /ˈɡrædʒ.u.ət/ emphasize /ˈem.fə.saɪz/ supervise /ˈsuː.pə.saɪz/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ nhất. Đáp án: A Câu 2.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm của từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
sustainable /səˈsteɪ.nə.bəl/ transportation /ˌtræn.spɔːˈteɪ.ʃən/ renewable /rɪˈnjuː.ə.bəl/ development /dɪˈvel.əp.mənt/ Trọng âm của đáp án B rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: B
Câu 3 :
Choose the best option to complete each of the following sentences. Câu 3.1
Vietnamese people can buy many new products easily thanks to our __________ with other ASEAN nations.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
issue (n): vấn đề charter (n): điều lệ program (n): chương trình trade (n): thương mại Vietnamese people can buy many new products easily thanks to our trade with other ASEAN nations. Tạm dịch: Người Việt Nam có thể mua nhiều sản phẩm mới một cách dễ dàng nhờ giao thương với các nước ASEAN khác. Đáp án: D Câu 3.2
She has a degree _________ biology _______ Stanford University.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
have a degree of: có bằng cấp về lĩnh vực nào đó at a university: ở một trường đại học She has a degree of biology at Stanford University. Tạm dịch: Cô ấy có một tấm bằng về lĩnh vực sinh học ở đại học Stanford. Đáp án: B Câu 3.3
Global temperature and sea levels _______ more quickly than many people think, which is a huge problem.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của đông từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả một sự việc đang diễn ra, nhưng không nhiết thiết tại thời điểm nói. Cấu trúc: S + am/is/are + Ving + …. Global temperature and sea levels are increasing more quickly than many people think, which is a huge problem. Tạm dịch: Nhiệt độ toàn cầu và mực nước biển đang tăng lên nhanh hơn nhiều người nghĩ, và đó là một vấn đề lớn. Đáp án: A Câu 3.4
Forest can _________ down air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
cool down: làm lạnh xuống, làm nguội dần warm (v): làm ấm remove (v): loại bỏ heat (n): nhiệt Forest can cool down air by absorbing carbon dioxide and releasing oxygen. Tạm dịch: Rừng có thể làm nguội không khí nóng bằng cách hấp thụ khí CO2 và thải ra khí O2. Đáp án: B Câu 3.5
Allen: 2400 trees are cut down in the world every minute. We should do something to save the trees. – Wilson: ___________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Đừng chặt cây. B. Chúng ta đã chặt vài cây hôm qua. C. Tôi nghĩ nó sẽ quá tốn thời gian. D. Vâng, tôi đồng ý. Allen: 2400 trees are cut down in the world every minute. We should do something to save the trees. – Wilson: Yes, I agree. Tạm dịch: Allen: Cứ mỗi phút thì có 2400 cây bị chặt trên thế giới. Chúng ta cần làm gì đó để cứu những cái cây. Wilson: Vâng, tôi đồng ý. Đáp án: D Câu 3.6
Some parents are worried about their children’s ________ when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
mental health (n): sức khỏe tâm lý opinion (n): ý kiến, quan điểm crime (n): tội ác criminal (adj): liên quan đến tội ác Some parents are worried about their children’s mental health when they go online too much but rarely communicate with their parents face-to-face. Tạm dịch: Nhiều bậc phụ huynh lo lắng về sức khỏe tâm lý của con họ khi chúng lên mạng quá nhiều nhưng hiếm khi giao tiếp trực tiếp với cha mẹ chúng. Đáp án: A Câu 3.7
After the flood in 2020, many people ________ their home and _____ to big cities to find jobs.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì quá khứ đơn để nói về một chuỗi hành động xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ. Cấu trúc: S + V2/ed + …. After the flood in 2020, many people left their home and went to big cities to find jobs. Tạm dịch: Sau cơn lũ vào năm 2020, nhiều người bỏ nhà lên thành phố tìm việc. Đáp án: B Câu 3.8
Tom: Can you tell me why these buildings were built? – David: _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Chúng mới được xây gần đây. B. Không vấn đề gì. Chúng là cho những người dân có thu nhập thấp. C. Chúng được xây ở trung tâm thành phố. D. Tất nhiên là không. Mình biết tại sao chúng được xây dựng. Tom: Can you tell me why these buildings were built? – David: No problem. They’re for low-income inhabitants. (Tom: Bạn có thể nói cho mình biết tại sao những tòa nhà này được xây dựng không? – David: Không vấn đề gì. Chúng là cho những người dân có thu nhập thấp.) Đáp án: B Câu 3.9
Your parents are never interested in latest fashion trends, __________?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu hỏi đuôi Lời giải chi tiết :
Đại từ tương ứng với “your parents” là they, động từ trong mệnh đề chính là are và đi kèm với trạng từ phủ định ‘never’ nên trợ động từ trong câu hỏi đuôi sẽ là are. Your parents are never interested in latest fashion trends, are they? Tạm dịch: Bố mẹ bạn không bao giờ có hứng thú với những xu hướng thời trang mới nhất phải không? Đáp án: B Câu 3.10
_________, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
plastic (n): nhựa silk (n): lụa cotton (n): vải cô-tông leather (n): da thuộc Leather, which is made of actual animal hide, provides a pleasant feeling to the wearer thanks to the extreme softness. Tạm dịch: Da thuộc, được làm từ da sống của động vật, đem lại cảm giác dễ chịu cho người mặc nhờ độ siêu mềm mại. Đáp án: D Câu 3.11
You should try to avoid food high ______ salt.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
high in sth: chứa lượng lớn thứ gì đó You should try to avoid food high in salt. Tạm dịch: Bạn nên tránh những thực phẩm có hàm lượng muối cao. Đáp án: D Câu 3.12
Rice water could help__________ stomachache.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fight (v): chiến đấu relieve (v): làm nhẹ bớt, làm dịu bớt improve (v): cải thiện cure (v): chữa trị Rice water could help relieve stomachache. Tạm dịch: Nước gạo có thể làm dịu bớt cơn đau bụng. Đáp án: B
Câu 4 :
Write the correct form of the given words. 18. We have signed a free trade with Australia. (AGREE) Đáp án : 18. We have signed a free trade with Australia. (AGREE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
18. Trước chỗ trống là một tính từ + một danh từ, sau chỗ trống là một giới từ, vậy ta cần điền vào chỗ trống một danh từ để tạo thành một cụm danh từ. agree (v): đồng ý agreement (n): hiệp định We have signed a free trade agreement with Australia. Tạm dịch: Chúng ta đã kí một hiệp định thương mại tự do với Úc. Đáp án: agreement 19. The largest annual uses of in the resident sector was recorded in 2020. (ELECTRICAL) Đáp án : 19. The largest annual uses of in the resident sector was recorded in 2020. (ELECTRICAL) Lời giải chi tiết :
19. use of + N: lượng sử dụng của thứ gì đó. electrical (adj): thuộc về điện electricity (n): điện The largest annual uses of electricity in the resident sector was recorded in 2020. Tạm dịch: Lượng điện sử dụng lớn nhất hằng năm trong khu vực dân cư được ghi nhận vào năm 2020. Đáp án: electricity 20. Thousands of potentially harmful chemicals could soon be in the US. (PROHIBITION) Đáp án : 20. Thousands of potentially harmful chemicals could soon be in the US. (PROHIBITION) Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
20. Câu bị động của động từ khuyết thiếu: should be + V3/ed. prohibition (n): sự ngăn cấm prohibit (v): ngăn cấm => Ved: prohibited Thousands of potentially harmful chemicals could soon be prohibited in the US. Tạm dịch: Hàng ngàn hóa chất có khả năng gây hại có thể sớm bị cấm ở Mỹ. Đáp án: prohibited
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. A Safer Future with Renewable Energy Renewable energy sources like biomass, wind, solar and hydroelectric energy can meet the world's energy demand as they provide energy services based on locally available resources. In other words, renewable energy sources are (21) ___________ and all around us. Sunlight and wind, for example, are such sources that are constantly being replenished. According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) ___________– 15 to 20% of the world's total energy demand. This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply (23) ___________by renewable sources. Renewables are now not only available in most countries but also cheaper than fossil fuels. A transition to (24) ___________ energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate. For example, the cost of electricity from solar power fell (25) ___________ 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell by 56% and 48%, respectively. It is estimated that cheap electricity from renewable sources could provide 65% of the world's total electricity supply by 2030. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
beautiful (adj): tươi đẹp plentiful (adj): dồi dào wonderful (adj): kỳ diệu, thần kỳ useful (adj): hữu ích In other words, renewable energy sources are plentiful all around us. Tạm dịch: Nói cách khác, các nguồn năng lượng tái tạo dồi dào và ở xung quanh chúng ta. Đáp án: B Câu 5.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
between … among …: giữa nhiều vật from … to …: từ … đến … between … and …: giữa hai vật at: tại According to research by the United Nations, these green energy sources currently supply (22) from 15 to 20% of the world's total energy demand. Tạm dịch: Theo nghiên cứu của Liên Hợp Quốc, những nguồn năng lượng xanh này hiện tại đang cung cấp từ 15 đến 25% tổng nhu cầu năng lượng toàn thế giới. Đáp án: B Câu 5.3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Rút gọn mệnh đề quan hệ Lời giải chi tiết :
Ở chỗ trống nếu viết đầy đủ ra sẽ là which is provided, rút gọn thành provided. This supply is dominated by biomass (mostly wood used for cooking and heating - especially in developing countries in Africa, Asia and Latin America) as well as large hydropower stations providing nearly 20% of the global electricity supply provided by renewable sources. Tạm dịch: Nguồn cung này bị chi phối bởi sinh khối (hầu hết là gỗ dùng trong nấu ăn và sưởi ấm – đặc biệt là ở các quốc gia đang phát triển ở châu Âu, châu Á và Mĩ La-tinh) cũng như các nhà máy thủy điện lớn cung cấp gần 20% nguồn cung cấp điện toàn cầu cung cấp bởi các nguồn năng lượng tái tạo. Đáp án: A Câu 5.4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Sau chỗ trống là một danh từ nên ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. renew (v): làm mới renewable (adj): có thể tái tạo A transition to renewable energy systems is looking increasingly likely as their costs have dropped while the prices of fossil fuels like oil and gas continue to fluctuate. Tạm dịch: Việc chuyển đổi sang các hệ thống năng lượng tái tạo ngày càng có nhiều khả năng xảy ra vì chi phí của chúng đã giảm trong khi giá nhiên liệu hóa thạch như dầu và khí đốt tiếp tục biến động. Đáp án: D Câu 5.5
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
fall by: giảm xuống For example, the cost of electricity from solar power fell by 85% between 2010 and 2020 while the costs of onshore and offshore wind energy fell 56% and 48%, respectively. Tạm dịch: Ví dụ, chi phí điện từ năng lượng mặt trời đã giảm 85% từ năm 2010 đến năm 2020 trong khi chi phí năng lượng gió trên đất liền và ngoài khơi đã giảm lần lượt là 56% và 48%. Đáp án: A
Câu 6 :
Read the passage and complete each of the following sentences with NO MORE THAN THREE WORDS AND/ OR A NUMBER from the passage. Are you bored of your usual European holiday destination? Do you long for a trip in a country in Asia? Join our seven-day tour, we'll take you from dreamy Langkawi to the streets of Singapore. We'll spend our first two days on the beautiful island of Langkawi, which is a paradise for travel lovers to admire its breathtaking scenery with perfect ocean, palm trees and mountains. You can spend the morning soaking up the sunshine and complete your day with a delicious dinner cruise. The next stop in our trip is Penang. On day 3 and 4, you'll visit a lively suburb called Georgetown, where you'll be taken to a world of temples and street art. You can also wander along the streets of Penang for some spicy street foods. Make sure you know which place to go to and how to get there and definitely remember to bring lots of money with you. In the afternoon of the fourth day, we'll head to Cameron Highlands, which are densely covered in green grass and plants with a pleasant smell. In the evening, we'll get together for a typical Steamboat dinner. A steaming pot of broth and any ingredients you like are on offer to create your own taste bud adventure. On day 5, we'll go on a tea plantation tour before we arrive in Kuala Lumpur, the Malaysian capital city, where you can decide to check out the Batu Caves, a series of colorful gilded cave temples just out from the city on the sixth day. On the last day of the trip, we'll come to Singapore by coach. We'll spend a day exploring the "Lion City", and we'll return home the next day. 26. Langkawi is considered a perfect venue for to enjoy its magnificent natural beauty. Đáp án : 26. Langkawi is considered a perfect venue for to enjoy its magnificent natural beauty. Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. travel lovers: những người thích đi du lịch Langkawi is considered a perfect venue for travel lovers to enjoy its magnificent natural beauty. (Langkawi được coi là một địa điểm hoàn hảo cho những người thích đi du lịch để tận hưởng vẻ đẹp thiên nhiên trang lệ của hòn đảo này.) Thông tin: We'll spend our first two days on the beautiful island of Langkawi, which is a paradise for travel lovers to admire its breathtaking scenery with perfect ocean, palm trees and mountains. Tạm dịch: Chúng ta sẽ dành hai ngày đầu tiên trên hòn đảo Langkawi xinh đẹp, thiên đường cho những người yêu thích du lịch để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục với đại dương, cây cọ và núi non hoàn hảo. Đáp án: travel lovers 27. , tourists will have a chance to see a lot of temples and street art. Đáp án : 27. , tourists will have a chance to see a lot of temples and street art. Lời giải chi tiết :
27. In Georgetown tourists will have a chance to see a lot of temples and street art. (Ở Georgetown, du khách sẽ có cơ hội được nhìn thấy rất nhiều đền thờ và nghệ thuật đường phố.) Thông tin: On day 3 and 4, you'll visit a lively suburb called Georgetown, where you'll be taken to a world of temples and street art. Tạm dịch: Vào ngày 3 và 4, bạn sẽ ghé thăm vùng ngoại ô sôi động tên là Georgetown, nơi bạn sẽ được đưa đến thế giới của những ngôi chùa và nghệ thuật đường phố. Đáp án: In Georgetown 28. Tourists need to bring a lot of money with them when walking along the streets of Penang for some . Đáp án : 28. Tourists need to bring a lot of money with them when walking along the streets of Penang for some . Lời giải chi tiết :
28. spicy street food: món ăn đường phố cay Tourists need to bring a lot of money with them when walking along the streets of Penang for some spicy street food. (Các du khách cần mang theo rất nhiều tiền khi đi bộ dọc theo những con đường ở Penang để thưởng thức ẩm thực đường phố cay.) Thông tin: You can also wander along the streets of Penang for some spicy street foods. Make sure you know which place to go to and how to get there and definitely remember to bring lots of money with you. Tạm dịch: Bạn cũng có thể đi lang thang dọc các con phố ở Penang để thưởng thức một số món ăn cay trên đường phố. Hãy chắc chắn rằng bạn biết rằng mình cần đến nơi nào và làm thế nào để đến đó và nhớ mang theo nhiều tiền bên mình. Đáp án: spicy street food 29. The air in Cameron Highlands has the smell of . Đáp án : 29. The air in Cameron Highlands has the smell of . Lời giải chi tiết :
29. grass and plants: cỏ và cây The air in Cameron Highlands has the smell of grass and plants. (Không khí của Cao nguyên Cameron có mùi của cỏ cây.) Thông tin: In the afternoon of the fourth day, we'll head to Cameron Highlands, which are densely covered in green grass and plants with a pleasant smell. Tạm dịch: Chiều ngày thứ 4, chúng ta sẽ đến Cao nguyên Cameron, nơi được bao phủ dày đặc bởi cỏ cây xanh mướt, có mùi thơm dễ chịu. Đáp án: grass and plants 30. On the fifth day, tourists will travel to the capital city of Malaysia after paying a visit to . Đáp án : 30. On the fifth day, tourists will travel to the capital city of Malaysia after paying a visit to . Lời giải chi tiết :
30. a tea plantation: đồn điền chè (trà) On the fifth day, tourists will travel to the capital city of Malaysia after paying a visit to a tea plantation. (Vào ngày thứ Năm, các du khách sẽ di chuyển đến thành phố thủ đô của Malaysia sau khi đến thăm đồn điền chè.) Thông tin: On day 5, we'll go on a tea plantation tour before we arrive in Kuala Lumpur, the Malaysian capital city, where you can decide to check out the Batu Caves, a series of colorful gilded cave temples just out from the city on the sixth day. Tạm dịch: Vào ngày thứ 5, chúng ta sẽ tham gia chuyến tham quan đồn điền trà trước khi đến Kuala Lumpur, thủ đô của Malaysia, nơi bạn có thể quyết định khám phá Động Batu, một loạt các ngôi đền hang động mạ vàng đầy màu sắc nằm ngay gần thành phố trên ngày thứ sáu. Đáp án: a tea plantation Phương pháp giải :
Tạm dịch: Bạn có cảm thấy chán với những địa điểm nghỉ dưỡng thường thấy ở châu Âu? Bạn có mong muốn một chuyến đi đến một quốc gia châu Á? Tham gia chuyến tham quan bảy ngày của chúng tôi, chúng tôi sẽ đưa bạn từ Langkawi mộng mơ đến những con phố ở Singapore. Chúng ta sẽ dành hai ngày đầu tiên trên hòn đảo Langkawi xinh đẹp, thiên đường cho những người yêu thích du lịch để chiêm ngưỡng khung cảnh ngoạn mục với đại dương, cây cọ và núi non hoàn hảo. Bạn có thể dành cả buổi sáng để đắm mình dưới ánh nắng mặt trời và kết thúc một ngày của mình bằng bữa ăn tối ngon miệng trên du thuyền. Điểm dừng chân tiếp theo trong chuyến đi của chúng ta là Penang. Vào ngày 3 và 4, bạn sẽ ghé thăm vùng ngoại ô sôi động tên là Georgetown, nơi bạn sẽ được đưa đến thế giới của những ngôi chùa và nghệ thuật đường phố. Bạn cũng có thể đi lang thang dọc các con phố ở Penang để thưởng thức một số món ăn cay trên đường phố. Hãy chắc chắn rằng bạn biết rằng mình cần đến nơi nào và làm thế nào để đến đó và nhớ mang theo nhiều tiền bên mình. Chiều ngày thứ 4, chúng ta sẽ đến Cao nguyên Cameron, nơi được bao phủ dày đặc bởi cỏ cây xanh mướt, có mùi thơm dễ chịu. Vào buổi tối, chúng ta sẽ cùng nhau thưởng thức bữa tối Steamboat điển hình. Một nồi nước dùng đang bốc khói và bất kỳ nguyên liệu nào bạn được cung cấp để tạo ra cuộc phiêu lưu vị giác của riêng bạn. Vào ngày thứ 5, chúng ta sẽ tham gia chuyến tham quan đồn điền trà trước khi đến Kuala Lumpur, thủ đô của Malaysia, nơi bạn có thể quyết định khám phá Động Batu, một loạt các ngôi đền hang động mạ vàng đầy màu sắc nằm ngay gần thành phố trên ngày thứ sáu. Vào ngày cuối cùng của chuyến đi, chúng ta sẽ đến Singapore bằng xe khách. Chúng ta sẽ dành một ngày khám phá "Thành phố sư tử" và chúng ta sẽ trở về nhà vào ngày hôm sau.
Câu 7 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. "Why did you play computer games after midnight?" Rosa asked her son angrily. Rosa's son Đáp án : Rosa's son Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc: shouldn’t have V3/ed: đáng lẽ ra không nên làm gì "Why did you play computer games after midnight?" Rosa asked her son angrily. ("Tại sao con lại chơi game trên máy tính sau nửa đêm?" Rosa giận dữ hỏi con trai mình.) Đáp án: Rosa’s son shouldn’t have played computer games after midnight. (Con của Rosa đáng lẽ ra không nên chơi trò chơi trên máy tính sau nửa đêm.) 32. Luke can't go out after 8 p.m. if his parents don't allow it. Without his parents’ Đáp án : Without his parents’ Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm danh từ Lời giải chi tiết :
32. Without + N, …: không có cái gì đấy thì sao. his parents didn’t allow = without his parent’s permission: bố mẹ anh ấy không cho phép Luke can't go out after 8 p.m. if his parents don't allow it. (Luke không thể ra ngoài sau 8 giờ tối. nếu bố mẹ anh ấy không cho phép.) Đáp án: Without his parents’ permission, Luke can’t go out after 8 p.m. (Không có sự cho phép của bố mẹ, Luke không thể ra ngoài sau 8 giờ tối.) 33. It is difficult for parents to understand their children these days. Parents find Đáp án : Parents find Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
33. be adj + for sb to do sth = sb find it adj to do sth: ai đó cảm thấy khó khăn khi làm việc gì It is difficult for parents to understand their children these days. (Ngày nay thật khó cho cha mẹ hiểu con cái của mình.) Đáp án: Parents find it difficult to understand their children these days. (Cha mẹ cảm thấy khó khăn để hiểu con mình ngày nay.) 34. I didn't arrive in time to say goodbye to my aunt at the airport. I should Đáp án : I should Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ ra nên làm gì I didn't arrive in time to say goodbye to my aunt at the airport. (Tôi đã không đến kịp giờ để nói tạm biệt dì của mình ở sân bay.) Đáp án: I should have arrived in time to say goodbye to my aunt at the airport. (Đáng lẽ ra tôi nên đến đúng giờ để tạm biệt dì tôi ở sân bay.) 35. Don't wear that miniskirt to school because it's not suitable. It's not suitable Đáp án : It's not suitable Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc: it is adj to do sth: nó như thế nào đấy để làm gì. Don't wear that miniskirt to school because it's not suitable. (Đừng mặc chiếc váy ngắn đó đến trường vì nó không phù hợp.) Đáp án: It’s not suitable to wear that miniskirt to school. (Không phù hợp để mặc cái váy ngắn đó đến trường.)
Câu 8 :
Listen to Emma and David talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 8.1 :
36. The TV program last night only focused on healthy diets that make people happier.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. The TV program last night only focused on healthy diets that make people happier. (Chương trình TV tối qua chỉ tập trung vào những chế độ ăn lành mạnh giúp con người ta vui hơn.) Thông tin: Emma: Did you see the TV program last night about how to stay healthy? I learned so much. (Cậu có xem chương trình tối hôm qua về việc làm cách nào để sống khỏe không? Mình đã học được rất nhiều thứ đó.) Đáp án: F Câu 8.2 :
37. Emma always has nuts in her daily meals.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
37. Emma always has nuts in her daily meals. (Emma luôn có các loại hạt trong bữa ăn hằng ngày của cô ấy.) Thông tin: Emma: Yes, it gave us lots of useful suggestions. Do you know we should add nuts to our daily diet? I never do that but I'll try from now on. (Thật chứ. Họ cho mình rất nhiều gợi ý hữu ích. Cậu có biết rằng mình nên thêm các loại hạt vào chế độ ăn hằng ngày không? Mình chưa bao giờ làm thế nhưng từ giờ mình sẽ thử.) Đáp án: F Câu 8.3 :
38. David thinks he should get more sleep a night.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. David thinks he should get more sleep a night. (David nghĩ rằng anh ấy nên ngủ nhiều hơn vào buổi tối.) Thông tin: David: I only sleep for about 6 hours so I think I should go to bed earlier. (Mình chỉ ngủ có 6 tiếng thôi nên mình nghĩ mình nên đi ngủ sớm hơn.) Đáp án: T Câu 8.4 :
39. David thinks doing exercise with other people is fun.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. David thinks doing exercise with other people is fun. (David nghĩ rằng tập thể dục với người khác rất vui.) Thông tin: David: That sounds great! I suppose we should always go to the gym with friends if we can. It's fun to do exercise with other people. (Nghe tuyệt thật đấy! Mình cho là chúng ta nên luôn đến phòng gym với bạn bè nếu có thể. Thật vui khi được tập thể dục với những người khác.) Đáp án: T Câu 8.5 :
40. Emma disagrees with David on doing some sports to become fit.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Emma disagrees with David on doing some sports to become fit. (Emma không đồng ý với David rằng tập thể dục với những người khác vui.) Thông tin: David: Really, I think you should take up a sport. Playing sports is about having a good time and it helps you get fit. (Thật chứ, mình nghĩ cậu nên chơi một môn thể thao. Chơi thể thao là lúc để có một khoảng thời gian tuyệt vời và nó sẽ giúp bạn khỏe mạnh) Emma: Okay, I should start doing some sports. (Được rồi, mình nghĩ là mình nên bắt đầu chơi thể thao.) Phương pháp giải :
Bài nghe: Emma: Hi David! David: Hi Emma. Emma: Did you see the TV program last night about how to stay healthy? I learned so much. David: Really, I didn't see it. Emma: Yes, it gave us lots of useful suggestions. Do you know we should add nuts to our daily diet? I never do that but I'll try from now on. David: That's a good idea. I always think I should get enough sleep. Did it mention anything about sleep? Emma: Yes, it said we should sleep for at least 8 hours. However, it's not always possible. David: I only sleep for about 6 hours so I think I should go to bed earlier. Emma: Yes, it will give you more energy. The other thing it warned against was watching too much TV. It said we shouldn't watch more than two or three hours a day. David Did it mention what activities are good for our health? Emma: Well, it said we should spend at least 20 minutes walking a week in a park to increase our fitness. Moreover, we should also avoid stress and spend time chilling out. David That sounds great! I suppose we should always go to the gym with friends if we can. It's fun to do exercise with other people. Emma: Anyway, I don't play sports. David: Really, I think you should take up a sport. Playing sports is about having a good time and it helps you get fit. Emma: Okay, I should start doing some sports. Tạm dịch: Emma: Chào David! David: Chào Emma. Emma: Cậu có xem chương trình tối hôm qua về việc làm cách nào để sống khỏe không? Mình đã học được rất nhiều thứ đó. David: Thật không, mình không có xem nó. Emma: Thật chứ. Họ cho mình rất nhiều gợi ý hữu ích. Cậu có biết rằng mình nên thêm các loại hạt vào chế độ ăn hằng ngày không? Mình chưa bao giờ làm thế nhưng từ giờ mình sẽ thử. David: Ý hay đó. Mình luôn nghĩ rằng mình ngủ đủ giấc. Họ có nói gì về việc ngủ không? Emma: Có chứ, họ nói tằng chúng ta nên ngủ ít nhất 8 tiếng. Tuy nhiên không phải lúc nào cũng có thể ngủ như thế. David: Mình chỉ ngủ có 6 tiếng thôi nên mình nghĩ mình nên đi ngủ sớm hơn. Emma: Đúng rồi, nó sẽ giúp cậu có nhiều năng lượng hơn. Một điều khác là họ cảnh báo chúng ta về việc xem TV quá nhiều. Họ nói rằng chúng ta không nên xem quá hai hoặc ba tiếng một ngày. David: Họ có nói gì về các hoạt động tốt cho sức khỏe không? Emma: Chà, họ nói rằng chúng ta nên đi bộ ít nhất 20 phút mỗi tuần để tăng cường sức khỏe. Hơn nữa, chúng ta nên tránh căng thẳng và dành thời gian nghỉ ngơi. David: Nghe tuyệt thật đấy! Mình cho là chúng ta nên luôn đến phòng gym với bạn bè nếu có thể. Thật vui khi được tập thể dục với những người khác. Emma: À mình không chơi thể thao. David: Thật chứ, mình nghĩ cậu nên chơi một môn thể thao. Chơi thể thao là lúc để có một khoảng thời gian tuyệt vời và nó sẽ giúp bạn khỏe mạnh. Emma: Ok, mình nghĩ là mình nên bắt đầu chơi thể thao.
|