Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 2Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others.Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Write the correct form of the given word. Choose the options that best complete the passage.Đề bài Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Câu 4
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
The Asian elephant is considered to be a(n) ________ species by the WWF (World Wildlife Fund).
Câu 6
The Grand _________ is located in the state of Arizona, the United States.
Câu 7
Hạ Long Bay is the product of geological _________ that lasted more than 500 million years.
Câu 8
You _________ wear shorts when visiting religious sites like pagodas.
Câu 9
Mike: How do you think we’ll get to Quảng Bình? - Holly: _________
Câu 10
One of the factors that causes a species to become endangered is habitat _________.
Câu 11
If we are not careful, our _______ could be harmful to some freshwater species.
Câu 12
In order to deal with the deadlines of assignments, students must have __________ skills.
Câu 13
I really enjoy ________ on the assignment with you.
Câu 14
I still have to ________ my parents for the tuition fee because I haven’t been able to make money yet.
Câu 15
It’s not ________ to speak a foreign language like a native speaker.
Câu 16
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: ___________?
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) 18. The food source was cut off, so the plants were to produce anything. (ABLE) 19. The young student no longer wants to rely on his family because he wants to be . (DEPEND) 20. It’s for students not to be able to communicate in English when studying overseas. (CONVENIENCE)
Câu 18 :
Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN'T SAY (NI). SƠN ĐOÒNG CAVE Sơn Đoòng Cave is located in the limestone mountains of the UNESCO-listed Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. It was first discovered in 1991 by a local man and became internationally famous in 2009 when a group of scientists from British Cave Research Association explored it. Sơn Đoòng Cave was created from 2 to 5 million years ago while a river flowed through the limestone mountain area. The water eroded the limestone and created long underground tunnels. The cave is over 200 m high, 200 m wide and at least 9 km long. Sơn Đoòng Cave consists of two entrances, which is unique among other explored caves in Phong Nha - Kẻ Bàng National Park. Having explored the cave, the scientists were surprised at the spectacular scenery of numerous columns of more than 70 meters high. Sơn Đoòng Cave is the largest cave passage in the world. International explorers were amazed to see that this fascinating cave system has its very own rainforests. Deep inside the cave exists a tropical jungle named “Garden of Eden" by the explorers. This is where unique species of plants and trees can be found. Also, the cave has a 2.5-kilometer underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of thousands of small rare limestone cave pearls in dried ponds, making it an incredible feature of the cave. Sơn Đoòng Cave was opened to the public in 2013. A local adventure tour company Oxalis has been taking a limited number of tourists per year on four-day expeditions into Sơn Đoòng Cave since then. Câu 18.1 :
21. The discovery of Sơn Đoòng Cave was first made by a group of foreign explorers.
Câu 18.2 :
22. The feature that makes Sơn Đoòng Cave different from the others in Phong Nha – Kẻ Bàng National Park is the two entrances into the cave.
Câu 18.3 :
23. Scientists have found it challenging to measure and map such a huge cave passage as Sơn Đoòng.
Câu 18.4 :
24. “Garden of Eden” is the name of the underground river.
Câu 18.5 :
25. Sơn Đoòng Cave is open to an unlimited number of tourists every year.
Choose the options that best complete the passage. Some Buddhists have a long-standing tradition of freeing animals from captivity. It is regarded by these people as a kind action which could influence what will happen to them in their future lives. However, according to some (26) __________, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it. The improper release of animals can have negative impacts on the living environment in local areas. It can help quickly spread foreign species into the native environment. Many people have (27) __________ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems. (28) __________, some species may die after being released. Wild birds, for example, fall into a cycle of being caught and released, and then being caught again, causing the birds to die slowly. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (29) __________ die within three days. Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (30) __________, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. There should be instructions on what animals can be released and how to release animals into the environment to make sure they can continue living. Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Câu 24 :
Combine the sentence using the given word in brackets. 31. Tourists can take a boat ride to explore the limestone caves in the bay. (GO) 32. A wide variety of animals and plants has been living in Sơn Đoòng Cave. (HOME) 33. Mỹ Sơn Sanctuary got the World Cultural Heritage status in 1999. (THAT)
Câu 25 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 34. causing/ our/ serious/ activities/ are/ to/ illegal/ ecosystems./ These/ harm 35. you/ can/ because/ Being/ is/ sick/ a great/ career/ people./ help/ a doctor
Câu 26 :
Listen and complete the notes with no more than TWO words for each answer.
Advice fer students while studying abroad Learning the foreign language • helps you understand the lectures at the university and (36) the exams • enables you to take part in (37) local people, thus making you more confident in your daily life Getting a part-time job • earns some (38) to cover expenses and start saving • helps you gain some (39) Learning how to cook for yourself
• gives you a sense of freedom and (40) Lời giải và đáp án Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
knock /nɒk/ responsible /rɪˈspɒnsəbl/ column /ˈkɒləm/ tomb /tuːm/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /u:/, các phương án còn lại phát âm /ɒ/. Chọn D Câu 2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
nation /ˈneɪʃən/ nature /ˈneɪtʃər/ native /ˈneɪtɪv/ natural /ˈnætʃərəl/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /æ/, các phương án còn lại phát âm /eɪ/. Chọn D Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
kayaking /ˈkaɪəkɪŋ/ prevention /prɪˈvɛnʃən/ location /loʊˈkeɪʃən/ impression /ɪmˈprɛʃən/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
radio /ˈreɪdioʊ/ volcano /vɒlˈkeɪnoʊ/ mosquito /məˈskiːtoʊ/ extinction /ɪkˈstɪŋkʃən/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
The Asian elephant is considered to be a(n) ________ species by the WWF (World Wildlife Fund).
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cute (adj): dễ thương old (adj): cũ endangered (adj): bị nguy hiểm dangerous (adj): nguy hiểm The Asian elephant is considered to be an endangered species by the WWF (World Wildlife Fund). (Voi châu Á được WWF (Quỹ Động vật hoang dã Thế giới) coi là loài có nguy cơ tuyệt chủng.) Chọn C Câu 6
The Grand _________ is located in the state of Arizona, the United States.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cliff (n): vách đá River (n): sông Mountain (n): ngọn núi Canyon (n): hẻm núi The Grand Canyon is located in the state of Arizona, the United States. (Hẻm núi Grand nằm ở bang Arizona, Hoa Kỳ.) Chọn D Câu 7
Hạ Long Bay is the product of geological _________ that lasted more than 500 million years.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
processes (n): quá trình projects (n): dự án programs (n): chương trình progress (n): sự tiến bộ Hạ Long Bay is the product of geological processes that lasted more than 500 million years. (Vịnh Hạ Long là sản phẩm của quá trình địa chất kéo dài hơn 500 triệu năm.) Chọn A Câu 8
You _________ wear shorts when visiting religious sites like pagodas.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Cấu trúc đưa ra lời khuyên với “should” (nên) ở dạng phủ định: S + shouldn’t + Vo (nguyên thể). You shouldn’t wear shorts when visiting religious sites like pagodas. (Bạn không nên mặc quần short khi đến thăm các địa điểm tôn giáo như chùa.) Chọn B Câu 9
Mike: How do you think we’ll get to Quảng Bình? - Holly: _________
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
Tôi nghĩ vậy. Không vấn đề gì. Bằng xe lửa. Thứ Bảy tuần này. Mike: How do you think we’ll get to Quảng Bình? - Holly: By train. (Mike: Bạn nghĩ chúng ta sẽ tới Quảng Bình bằng cách nào? - Holly: Bằng tàu hỏa.) Chọn C Câu 10
One of the factors that causes a species to become endangered is habitat _________.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
loss (n): sự mất đi protection (n): sự bảo vệ management (n): sự quản lý preservation (n): sự bảo tồn One of the factors that causes a species to become endangered is habitat loss. (Một trong những yếu tố khiến một loài trở nên nguy cấp là mất môi trường sống.) Chọn A Câu 11
If we are not careful, our _______ could be harmful to some freshwater species.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
active (adj): năng động activities (n): hoạt động activists (n): các nhà hoạt động inactive (adj): bất hoạt Sau tính từ sở hữu “our” cần danh từ. If we are not careful, our activities could be harmful to some freshwater species. (Nếu không cẩn thận, hoạt động của chúng ta có thể gây hại cho một số loài nước ngọt.) Chọn B Câu 12
In order to deal with the deadlines of assignments, students must have __________ skills.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
communicative (adj): giao tiếp time management (n): quản lý thời gian computer (n): máy tính stress management (n): quản lý căng thẳng In order to deal with the deadlines of assignments, students must have time management skills. (Để giải quyết được thời hạn làm bài, học sinh phải có kỹ năng quản lý thời gian.) Chọn B Câu 13
I really enjoy ________ on the assignment with you.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Dạng động từ Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “enjoy” (thích) cần một động từ ở dạng V-ing. I really enjoy having worked on the assignment with you. (Tôi thực sự thích làm việc với bạn.) Chọn D Câu 14
I still have to ________ my parents for the tuition fee because I haven’t been able to make money yet.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
take care of (phr.v): chăm sóc rely on (phr.v): dựa vào eat out (phr.v): ăn ở ngoài pay for (phr.v): chi trả cho I still have to rely on my parents for the tuition fee because I haven’t been able to make money yet. (Tôi vẫn phải dựa vào bố mẹ đóng học phí vì tôi vẫn chưa kiếm được tiền.) Chọn B Câu 15
It’s not ________ to speak a foreign language like a native speaker.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
good (adj): tốt bad (adj): tệ convenient (adj): tiện lợi easy (adj): dễ It’s not easy to speak a foreign language like a native speaker. (Để nói được ngoại ngữ như người bản xứ không phải là điều dễ dàng.) Chọn D Câu 16
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: ___________?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tại sao bạn không nghỉ ngơi một chút B. Sao bạn không dậy sớm C. Bạn có muốn tôi đóng cửa lại không D. Bạn có muốn gặp nha sĩ không Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: Why don’t you get some rest? (Aaron: Tôi bị đau đầu khủng khiếp. - Lincoln: Sao anh không nghỉ ngơi đi?) Chọn A
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) Đáp án : 17. The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important events of the country. (CULTURE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Trước danh từ “events” (sự kiện) cần một tính từ. culture (n): văn hóa => cultural (adj): thuộc về văn hóa The Imperial Citadel of Thăng Long in Hanoi is directly related to many important cultural events of the country. (Hoàng thành Thăng Long ở Hà Nội có liên quan trực tiếp đến nhiều sự kiện văn hóa quan trọng của đất nước.) Đáp án: cultural 18. The food source was cut off, so the plants were to produce anything. (ABLE) Đáp án : 18. The food source was cut off, so the plants were to produce anything. (ABLE) Lời giải chi tiết :
18. Sau động từ tobe “were” cần một tính từ. able (adj): có khả năng => unable (adj): không có khả năng The food source was cut off, so the plants were unable to produce anything. (Nguồn thức ăn bị cắt đứt nên cây cối không thể sản xuất được gì.) Đáp án: unable 19. The young student no longer wants to rely on his family because he wants to be . (DEPEND) Đáp án : 19. The young student no longer wants to rely on his family because he wants to be . (DEPEND) Lời giải chi tiết :
19. Sau động từ tobe “be” cần một tính từ. depend (v): phụ thuộc => independent (adj): tự lập The young student no longer wants to rely on his family because he wants to be independent. (Chàng sinh viên trẻ không còn muốn dựa dẫm vào gia đình vì muốn tự lập.) Đáp án: independent 20. It’s for students not to be able to communicate in English when studying overseas. (CONVENIENCE) Đáp án : 20. It’s for students not to be able to communicate in English when studying overseas. (CONVENIENCE) Lời giải chi tiết :
20. Sau động từ tobe “it’s” cần một tính từ. convenience (n): sự thuận tiện => inconvenient (adj): bất tiện It’s inconvenient for students not to be able to communicate in English when studying overseas. (Thật bất tiện khi sinh viên không thể giao tiếp bằng tiếng Anh khi đi du học.) Đáp án: inconvenient
Câu 18 :
Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN'T SAY (NI). SƠN ĐOÒNG CAVE Sơn Đoòng Cave is located in the limestone mountains of the UNESCO-listed Phong Nha – Kẻ Bàng National Park. It was first discovered in 1991 by a local man and became internationally famous in 2009 when a group of scientists from British Cave Research Association explored it. Sơn Đoòng Cave was created from 2 to 5 million years ago while a river flowed through the limestone mountain area. The water eroded the limestone and created long underground tunnels. The cave is over 200 m high, 200 m wide and at least 9 km long. Sơn Đoòng Cave consists of two entrances, which is unique among other explored caves in Phong Nha - Kẻ Bàng National Park. Having explored the cave, the scientists were surprised at the spectacular scenery of numerous columns of more than 70 meters high. Sơn Đoòng Cave is the largest cave passage in the world. International explorers were amazed to see that this fascinating cave system has its very own rainforests. Deep inside the cave exists a tropical jungle named “Garden of Eden" by the explorers. This is where unique species of plants and trees can be found. Also, the cave has a 2.5-kilometer underground river. Not far from the “Garden of Eden” lies an enormous “pearl collection” consisting of thousands of small rare limestone cave pearls in dried ponds, making it an incredible feature of the cave. Sơn Đoòng Cave was opened to the public in 2013. A local adventure tour company Oxalis has been taking a limited number of tourists per year on four-day expeditions into Sơn Đoòng Cave since then. Câu 18.1 :
21. The discovery of Sơn Đoòng Cave was first made by a group of foreign explorers.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
21. The discovery of Sơn Đoòng Cave was first made by a group of foreign explorers. (Việc phát hiện ra hang Sơn Đoòng lần đầu tiên được thực hiện bởi một nhóm nhà thám hiểm nước ngoài.) Thông tin: “It was first discovered in 1991 by a local man and became internationally famous in 2009” (Nó được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1991 bởi một người đàn ông địa phương và trở nên nổi tiếng quốc tế vào năm 2009) Chọn False Câu 18.2 :
22. The feature that makes Sơn Đoòng Cave different from the others in Phong Nha – Kẻ Bàng National Park is the two entrances into the cave.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
22. The feature that makes Sơn Đoòng Cave different from the others in Phong Nha – Kẻ Bàng National Park is the two entrances into the cave. (Đặc điểm tạo nên sự khác biệt của hang Sơn Đoòng so với các hang khác ở Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng là có hai cửa vào hang.) Thông tin: “Sơn Đoòng Cave consists of two entrances, which is unique among other explored caves in Phong Nha - Kẻ Bàng National Park.” (Hang Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là hang động duy nhất được khám phá ở Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng.) Chọn True Câu 18.3 :
23. Scientists have found it challenging to measure and map such a huge cave passage as Sơn Đoòng.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
23. Scientists have found it challenging to measure and map such a huge cave passage as Sơn Đoòng. (Các nhà khoa học nhận thấy việc đo đạc và lập bản đồ một hang động khổng lồ như Sơn Đoòng là một thách thức.) Không có thông tin đề cập đến các thách thức trong việc đo lường đối với các nhà khoa học. Chọn Doesn’t say Câu 18.4 :
24. “Garden of Eden” is the name of the underground river.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
24. “Garden of Eden” is the name of the underground river. (“Vườn địa đàng” là tên của dòng sông ngầm.) Thông tin: “Deep inside the cave exists a tropical jungle named “Garden of Eden" by the explorers.” (Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới được các nhà thám hiểm đặt tên là “Vườn địa đàng”.) Chọn False Câu 18.5 :
25. Sơn Đoòng Cave is open to an unlimited number of tourists every year.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
25. Sơn Đoòng Cave is open to an unlimited number of tourists every year. (Hang Sơn Đoòng mở cửa đón số lượng khách du lịch không giới hạn hàng năm.) Thông tin: “A local adventure tour company Oxalis has been taking a limited number of tourists per year on four-day expeditions into Sơn Đoòng Cave since then.” (Kể từ đó, công ty du lịch mạo hiểm địa phương Oxalis đã đón một số lượng hạn chế khách du lịch mỗi năm tham gia các chuyến thám hiểm kéo dài 4 ngày vào Hang Sơn Đoòng.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch: HANG SƠN ĐOÒNG Hang Sơn Đoòng nằm trong vùng núi đá vôi của Vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng đã được UNESCO công nhận. Nó được một người đàn ông địa phương phát hiện lần đầu tiên vào năm 1991 và trở nên nổi tiếng quốc tế vào năm 2009 khi một nhóm các nhà khoa học thuộc Hiệp hội Nghiên cứu Hang động Anh khám phá nó. Hang Sơn Đoòng được hình thành cách đây 2 đến 5 triệu năm khi có một dòng sông chảy qua vùng núi đá vôi. Nước bào mòn đá vôi và tạo ra những đường hầm dài dưới lòng đất. Hang cao hơn 200 m, rộng 200 m và dài ít nhất 9 km. Hang Sơn Đoòng bao gồm hai lối vào, là hang động duy nhất được khám phá ở Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng. Khám phá hang động, các nhà khoa học rất ngạc nhiên trước khung cảnh ngoạn mục của vô số cột cao hơn 70 mét. Hang Sơn Đoòng là lối đi hang động lớn nhất thế giới. Các nhà thám hiểm quốc tế đã rất ngạc nhiên khi thấy hệ thống hang động hấp dẫn này có những khu rừng nhiệt đới riêng. Sâu bên trong hang tồn tại một khu rừng nhiệt đới được các nhà thám hiểm đặt tên là “Vườn địa đàng”. Đây là nơi có thể tìm thấy những loài thực vật và cây cối độc đáo. Ngoài ra, hang còn có một dòng sông ngầm dài 2,5 km. Cách “Vườn địa đàng” không xa Eden” có một “bộ sưu tập ngọc trai” khổng lồ bao gồm hàng nghìn viên ngọc trai hang động đá vôi nhỏ quý hiếm trong các ao khô, khiến nơi đây trở thành một đặc điểm đáng kinh ngạc của hang động. Hang Sơn Đoòng được mở cửa cho công chúng vào năm 2013. Công ty du lịch mạo hiểm địa phương Oxalis đã đón một lượng khách du lịch hạn chế mỗi năm trong các chuyến thám hiểm kéo dài 4 ngày vào Hang Sơn Đoòng kể từ đó. Choose the options that best complete the passage. Some Buddhists have a long-standing tradition of freeing animals from captivity. It is regarded by these people as a kind action which could influence what will happen to them in their future lives. However, according to some (26) __________, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it. The improper release of animals can have negative impacts on the living environment in local areas. It can help quickly spread foreign species into the native environment. Many people have (27) __________ poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems. (28) __________, some species may die after being released. Wild birds, for example, fall into a cycle of being caught and released, and then being caught again, causing the birds to die slowly. Many species of turtles like mountain turtles are often released into pagoda ponds, but they cannot survive a week in the new environment, and some (29) __________ die within three days. Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species (30) __________, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. There should be instructions on what animals can be released and how to release animals into the environment to make sure they can continue living. Câu 19
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
environment (n): môi trường environmental (adj): thuộc về môi trường environmentally (adj): môi trường environmentalists (n): nhà môi trường học Sau lượng từ “some” (một vài) cần một danh từ. However, according to some environmentalists, this practice also poses harm to local wildlife, and the government should be urged to ban it. (Tuy nhiên, theo một số nhà bảo vệ môi trường, hành vi này cũng gây hại cho động vật hoang dã địa phương và chính phủ nên kêu gọi cấm nó.) Chọn D Câu 20
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “have” cần một động từ ở dạng V3/ed để tạo nên thì hiện tại hòan thành. Many people have released poisonous snakes and red-eared turtles, which can reproduce quickly, eat other species or even destroy the local ecosystems. (Nhiều người đã thả rắn độc, rùa tai đỏ có khả năng sinh sản nhanh, ăn thịt các loài khác hoặc thậm chí phá hủy hệ sinh thái địa phương.) Chọn C Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
In addition: thêm vào đó Therefore: do đó Nevertheless: tuyn nhiên As a result: kết quả là However, some species may die after being released. (Tuy nhiên, một số loài có thể chết sau khi được thả ra.) Chọn C Câu 22
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
still: vẫn hardly: hầu như không even: thậm chí only: chỉ they cannot survive a week in the new environment, and some even die within three days. (chúng không thể tồn tại được một tuần trong môi trường mới, thậm chí một số còn chết trong vòng ba ngày.) Chọn C Câu 23
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hunting (n): việc đi săn populations (n): quần thể invasion (n): sự xâm chiếm trade (n): việc buôn bán Experts suggest that the tradition of freeing animals should be ended because apart from destroying native species populations, this release does not have much meaning in bringing life to the liberated species. (Các chuyên gia cho rằng truyền thống thả động vật nên chấm dứt bởi ngoài việc tiêu diệt quần thể các loài bản địa, việc phóng thích này không có nhiều ý nghĩa trong việc mang lại sự sống cho các loài được giải phóng.) Chọn B
Câu 24 :
Combine the sentence using the given word in brackets. 31. Tourists can take a boat ride to explore the limestone caves in the bay. (GO) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
31. take a boat ride = go by boat: đi bằng thuyền. Tourists can take a boat ride to explore the limestone caves in the bay. (Du khách có thể đi thuyền để khám phá các hang động đá vôi trong vịnh.) Đáp án: Tourists can go by boat to explore the limestone caves in the bay. (Du khách có thể đi bằng thuyền để khám phá các hang động đá vôi trong vịnh.) 32. A wide variety of animals and plants has been living in Sơn Đoòng Cave. (HOME) Đáp án : Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số ít: S + has + V3/ed. A wide variety of animals and plants has been living in Sơn Đoòng Cave. (Rất nhiều loài động vật và thực vật đã sinh sống trong hang Sơn Đoòng.) Đáp án: Sơn Đoòng Cave has been home of a wide variety of animals and plants. (Hang Sơn Đoòng là nơi sinh sống của nhiều loại động vật và thực vật.) 33. Mỹ Sơn Sanctuary got the World Cultural Heritage status in 1999. (THAT) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. Mỹ Sơn Sanctuary got the World Cultural Heritage status in 1999. (Thánh địa Mỹ Sơn được công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.) Đáp án: It was in 1999 that Mỹ Sơn Sanctuary got the World Cultural Heritage status. (Năm 1999, Thánh địa Mỹ Sơn được công nhận là Di sản văn hóa thế giới.)
Câu 25 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 34. causing/ our/ serious/ activities/ are/ to/ illegal/ ecosystems./ These/ harm Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại tiếp diễn Lời giải chi tiết :
34. - Cấu trúc viết câu với thì hiện tại tiếp diễn: S + tobe + V-ing. - harm + to sth: gây hại cho… Đáp án: These illegal activities are causing serious harm to our ecosystems. (Những hoạt động bất hợp pháp này đang gây ra tác hại nghiêm trọng cho hệ sinh thái của chúng ta.) 35. you/ can/ because/ Being/ is/ sick/ a great/ career/ people./ help/ a doctor Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề nguyên nhân Lời giải chi tiết :
35. - Cấu trúc viết câu với “because” (vì): S + V + because + S + V. - Theo sau “can” (có thể) là một động từ ở dạng Vo (nguyên thể). Đáp án: Being a doctor is a great career because you can help people who are sick. (Trở thành bác sĩ là một nghề nghiệp tuyệt vời vì bạn có thể giúp đỡ những người bị bệnh.)
Câu 26 :
Listen and complete the notes with no more than TWO words for each answer.
Advice fer students while studying abroad Learning the foreign language • helps you understand the lectures at the university and (36) the exams Đáp án : • helps you understand the lectures at the university and (36) the exams Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. study for (v): học cho
(giúp bạn hiểu các bài giảng ở trường đại học và ôn thi.) Thông tin: “you will become more independent while attending the lectures at the university and studying for the exams afterwards.” (bạn sẽ trở nên độc lập hơn khi tham gia các bài giảng ở trường đại học và chuẩn bị cho các kỳ thi sau đó.) Đáp án: study for • enables you to take part in (37) local people, thus making you more confident in your daily life Đáp án : • enables you to take part in (37) local people, thus making you more confident in your daily life Lời giải chi tiết :
37. conservations (n): cuộc hội thoại
(cho phép bạn tham gia trò chuyện với người dân địa phương, từ đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày) Thông tin: “A good knowledge of the local language will also help you take part in conversations with local people,” (Kiến thức tốt về ngôn ngữ địa phương cũng sẽ giúp bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người dân địa phương,) Đáp án: conversation with Getting a part-time job • earns some (38) to cover expenses and start saving Đáp án : • earns some (38) to cover expenses and start saving Lời giải chi tiết :
38. pocket money: tiền tiêu vặt
(kiếm một số tiền tiêu vặt để trang trải chi phí và bắt đầu tiết kiệm) Thông tin: “Another way to become more independent is to get a part-time job, which will allow you to earn some pocket money.” (Một cách khác để trở nên độc lập hơn là kiếm một công việc bán thời gian, công việc này sẽ cho phép bạn kiếm được một ít tiền tiêu vặt.) Đáp án: pocket money • helps you gain some (39) Đáp án : • helps you gain some (39) Lời giải chi tiết :
39. work experience: kinh nghiệm làm việc
(giúp bạn có được một số kinh nghiệm làm việc.) Thông tin: “You will also learn how to be more organised and feel more independent by gaining some work experience.” (Bạn cũng sẽ học cách tổ chức tốt hơn và cảm thấy độc lập hơn bằng cách tích lũy một số kinh nghiệm làm việc.) Đáp án: work experience Learning how to cook for yourself
• gives you a sense of freedom and (40) Đáp án : • gives you a sense of freedom and (40) Lời giải chi tiết :
40. independence (n): sự tự lập
(mang lại cho bạn cảm giác tự do và độc lập.) Thông tin: “Knowing how to cook and knowing what ingredients you put in your meals will give you a sense of freedom and independence.” (Biết cách nấu ăn và biết những nguyên liệu bạn đưa vào bữa ăn sẽ mang lại cho bạn cảm giác tự do và độc lập.) Đáp án: independence Phương pháp giải :
Bài nghe: More and more school-leavers are choosing to study abroad after finishing secondary school. While this is definitely an exciting experience, it's living independently in a foreign country that is challenging for many students. In today's talk, I'll share some tips with you to help you become more independent when studying abroad. First of all, you should learn a foreign language well. This way, you will become more independent while attending the lectures at the university and studying for the exams afterwards. A good knowledge of the local language will also help you take part in conversations with local people, thus making you more confident in your daily life. Another way to become more independent is to get a part-time job, which will allow you to earn some pocket money. You will also learn how to be more organised and feel more independent by gaining some work experience. The best thing is that you will be regularly paid, cover some of your expenses and even save some money. Cooking for yourself is also a good way to become more independent. When you're living abroad, you must learn to cook if you don't want to eat junk food or spend a lot of money at restaurants. Knowing how to cook and knowing what ingredients you put in your meals will give you a sense of freedom and independence. Tạm dịch: Ngày càng có nhiều người vừa rời ghế nhà trường chọn đi du học sau khi học xong cấp hai. Cho dù đây chắc chắn là một trải nghiệm thú vị, nhưng việc sống độc lập ở nước ngoài là một thách thức đối với nhiều bạn học sinh. Trong buổi trò chuyện hôm nay, tôi sẽ chia sẻ với các bạn một số bí quyết giúp bạn tự lập hơn khi đi du học. Trước hết, bạn nên học ngoại ngữ thật tốt. Bằng cách này, bạn sẽ trở nên độc lập hơn trong khi nghe các bài giảng ở trường đại học và ôn tập cho các kỳ thi sau đó. Việc có hiểu biết tốt về ngôn ngữ địa phương cũng sẽ giúp bạn tham gia vào các cuộc trò chuyện với người dân địa phương, từ đó giúp bạn tự tin hơn trong cuộc sống hàng ngày. Một cách khác để trở nên độc lập hơn là kiếm một công việc bán thời gian, điều này sẽ giúp bạn kiếm được một khoản tiền tiêu vặt. Bạn cũng sẽ học cách trở nên có tổ chức hơn và cảm thấy độc lập hơn bằng cách tích lũy một số kinh nghiệm làm việc. Điều tuyệt nhất là bạn sẽ được trả lương thường xuyên, để trang trải một số chi phí và thậm chí là tiết kiệm được một khoản tiền. Tự nấu ăn cũng là một cách tốt để trở nên độc lập hơn. Khi bạn sống ở nước ngoài, bạn phải học nấu ăn nếu bạn không muốn ăn đồ ăn vặt hoặc tiêu quá nhiều tiền cho các nhà hàng. Biết cách nấu ăn và biết nên đưa những thành phần nào vào bữa ăn sẽ mang lại cho bạn cảm giác tự do và độc lập.
|