Đề thi học kì 1 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 5I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.Đề bài Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Câu 3
Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4
Câu 5
Choose the best option to complete each of the following sentences. Câu 6
The Secretary General ________ for ASEAN in international meetings.
Câu 7
The temple is just a short _________ from our accommodation.
Câu 8
The deforestation has been on the ______ since 1980s thanks to the effective control from governments worldwide.
Câu 9
The global demand ________ biofuels is estimated to climb up to 45 billion liters in the period of 2020 – 2030.
Câu 10
They________ a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now.
Câu 11
The city center has been ________ for over 20 years, so the government needs to build more parks for the citizens to feel less stressed.
Câu 12
_____ others ______ in your daily interactions is a good way to let them know that you care about them.
Câu 13
There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep ________.
Câu 14
George: My parents didn’t allow me to buy the most fashionable dress in that store. – Gina: _________
Câu 15
If you have a lot of homework, you can feel _________.
Câu 16
John didn’t buy the computer game. It costs_________ money.
Câu 17
Liz: I think you should eat more vegetables and less meat. – Alan: _________.
Câu 18 :
Write the correct form of the given words. 18. Students in my language class are friendly to each other even though they have different . 19. There is a connection between the recent disasters and climate change. (NATURE) 20. The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to . (SOCIAL) Choose the options that best complete the passage. BLOOD IS THICKER THAN WATER The family often comes first. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (21) ________ them better. Teenagers normally prefer to stay home when it's time to go to visit their grandparents. But do they really miss out? Children's development is greatly influenced by the people they live with. Living with your extended family has several (22) ________. They typically receive a lot of affection and care. Grandparents usually have more time to spend reading and playing with grandchildren. They are not always as busy and (23) ________ as many parents are because most grandparents are retired. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (24) ________ Through their elders' memories, children can learn about the past. Some teenagers even prefer their grandparents to their parents. Young people can keep in touch with their distant grandparents by phone, email or letter. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (25) ________ a phone call from their grandkids. Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23
Read the passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Nowadays big cities are becoming more and more populated because of people's tendency of living in big cities. Even though it has many advantages like job opportunities, higher living standard and modern lifestyles, living in a big city may have many drawbacks. Urban centers are filled with motorized transport and other sources of pollutants like waste from a large number of people and factories in the suburbs. The urban centers have very few or even totally missing green spaces with higher amount of pollution. Gradually, the citizens who have experienced pollution every day suffer from various diseases like lung cancers, asthma and bronchitis. Another disadvantage of living in a city is traffic congestion. Every day, many people have to struggle with traffic jams, so they are sometimes late for work or stuck on the roads for over fifteen minutes. In addition, too many vehicles on the street during rush hours are one of the causes of traffic accidents. It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. It is difficult for the poor and workers to live in big cities with low wages. They seem to struggle with the fast changes in the prices of basic necessities and public services like hospitals and schools. In conclusion, the more people live in a city, the more social issues they have to deal with. It is urgent that local governments find effective solutions to make sure a healthy living environment for their citizens. Câu 24
Which statement is NOT TRUE according to the passage?
Câu 25
What does "this" in the fourth paragraph refer to?
Câu 26
Why is it difficult for the poor to live in big cities?
Câu 27
Why are lung cancers, asthma and bronchitis mentioned in the second paragraph?
Câu 28
What does the passage mainly discuss?
Câu 29 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside the cave is forbidden. (MUSTN'T) 32. It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't. (SHOULD) 33. We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources so that we can reduce carbon emissions. (IN ORDER TO) 34. The hydroelectric dam severely damaged the local environment. The local environment 35. Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26. Jane Goodall has
Câu 30 :
Listen to an environmentalist talking about Climate Adaptation and write NO MORE THAN TWO WORDS in each of the blanks in the summary below.
It is necessary to adapt to climate change (36) to be safe. (37) can be done individually to help environment sustainability. Trees must be planted and preserved to keep the (38) lower inside the houses. In Vietnam, coastal farmers have turned from catching (39) to developing beekeeping. In Miami, the street heights are being raised to prevent (40) . Lời giải và đáp án Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “i” Lời giải chi tiết :
license /ˈlaɪ.səns/ time /taɪm/ provide /prəˈvaɪd/ invest /ɪnˈvest/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /ɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /aɪ/. Đáp án: D Câu 2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
fantastic /fænˈtæs.tɪk/ fashion /ˈfæʃ.ən/ famous /ˈfeɪ.məs/ fancy /ˈfæn.si/ Phần gạch chân của đáp án C phát âm là /eɪ/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /æ/. Đáp án: C Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm "s" Lời giải chi tiết :
seeds /siːdz/ beans /biːnz/ grains /ɡreɪnz/ snacks /snæk/ Phần gạch chân của đáp án D phát âm là /s/, phần gạch chân của các đáp án còn lại phát âm là /z/. Đáp án: D Choose the word that has a stress pattern different from the others. Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
skyscraper /ˈskaɪˌskreɪ.pər/ addiction /əˈdɪk.ʃən/ pandemic /pænˈdem.ɪk/ distracted /dɪˈstræk.tɪd/ Trọng âm của đáp án A rơi vào âm tiết thứ nhất, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: D Câu 5
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 4 âm tiết Lời giải chi tiết :
historical /hɪˈstɒr.ɪ.kəl/ acceptable /əkˈsept.ə.bəl/ competitor /kəmˈpet.ɪ.tər/ absolutely /æb.səˈluːt.li/ Trọng âm của đáp án D rơi vào âm tiết thứ ba, trọng âm của các đáp án còn lại rơi vào âm tiết thứ hai. Đáp án: D Choose the best option to complete each of the following sentences. Câu 6
The Secretary General ________ for ASEAN in international meetings.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
to speak for: là người phát ngôn (của ai); biện hộ cho (ai) The Secretary General speaks for ASEAN in international meetings. Tạm dịch: Tổng thư ký phát biểu thay mặt ASEAN tại các hội nghị quốc tế. Đáp án: C Câu 7
The temple is just a short _________ from our accommodation.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
Trước chỗ trống là tính từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. walk (n/v): đi bộ The temple is just a short walk from our accommodation. Tạm dịch: Ngôi đền chỉ cách chỗ ở của chúng tôi một quãng đi bộ ngắn. Đáp án: D Câu 8
The deforestation has been on the ______ since 1980s thanks to the effective control from governments worldwide.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm từ cố định Lời giải chi tiết :
on the decline: giảm dần The deforestation has been on the decline since 1980s thanks to the effective control from governments worldwide. Tạm dịch: Nạn phá rừng đã giảm dần kể từ thập niên 80 nhờ vào sự kiểm soát hiệu quả của các chính phủ trên toàn thế giới. Đáp án: A Câu 9
The global demand ________ biofuels is estimated to climb up to 45 billion liters in the period of 2020 – 2030.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
demand for sth: nhu cầu về điều gì đó The global demand for biofuels is estimated to climb up to 45 billion liters in the period of 2020 – 2030. Tạm dịch: Nhu cầu nhiên liệu sinh học toàn cầu ước tính sẽ tăng lên tới 45 tỷ lít trong giai đoạn 2020 – 2030. Đáp án: B Câu 10
They________ a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì của động từ Lời giải chi tiết :
Ta dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động được bắt đầu trong quá khứ, không đề cập thời điểm cụ thể, nhưng ở hiện tại, kết quả của hành động có vẫn có sức ảnh hưởng. Cấu trúc: S + have/has + V3/ed + …. They have a lot of trees around their houses, so their neighborhood looks greener now. Tạm dịch: Họ đã trồng rất nhiều cây xung quanh nhà họ, nên bây giờ khu vực chung trở nên xanh hơn. Đáp án: C Câu 11
The city center has been ________ for over 20 years, so the government needs to build more parks for the citizens to feel less stressed.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
poor (adj): nghèo đói overpopulated (adj): quá đông dân polluted (adj): bị ô nhiễm noisy (adj): ồn ào The city center has been overpopulated for over 20 years, so the government needs to build more parks for the citizens to feel less stressed. Tạm dịch: Trung tâm thành phố đã trở nên quá đông đúc trong hơn 20 năm nên chính phủ cần xây thêm công viên để người dân cảm thấy bớt căng thẳng hơn. Đáp án: B Câu 12
_____ others ______ in your daily interactions is a good way to let them know that you care about them.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ Lời giải chi tiết :
Động từ đứng ở đầu câu ta sẽ thêm -ing để biến nó thành danh từ. show sb respect: thể hiện sự tôn trọng với ai đó Showing others respect in your daily interactions is a good way to let them know that you care about them. Tạm dịch: Thể hiện sự tôn trọng với những người khác trong những giao tiếp hằng ngày là một cách tốt để họ biết rằng bạn quan tâm đến họ. Đáp án: D Câu 13
There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep ________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
keep private: giữ bí mật personality (n): tính cách privacy (n): sự riêng tư doing (n): hành động There are some things that parents should be aware of, but there are other things that a child and their friends can keep private. Tạm dịch: Có vài thứ mà các bậc phụ huynh nên biết, nhưng cũng có những thứ khác mà một đứa trẻ và bạn của chúng có thể giữ bí mật với nhau. Đáp án: D Câu 14
George: My parents didn’t allow me to buy the most fashionable dress in that store. – Gina: _________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Mình ghen tị thật đấy B. Cậu may mắn quá C. Mình sẽ mua nó sớm thôi D. Rất tiếc khi phải nghe điều đó George: My parents didn’t allow me to buy the most fashionable dress in that store. – Gina: _________ (George: Bố mẹ mình không mua cho mình cái váy xịn nhất trong cửa hàng – Gina: Rất tiếc khi phải nghe điều đó.) Đáp án: D Câu 15
If you have a lot of homework, you can feel _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
balanced (adj): cảm thấy cân bằng relaxed (adj): cảm thấy thư giãn stressed (adj): cảm thấy căng thẳng free (adj): cảm thấy tự do If you have a lot of homework, you can feel stressed. Tạm dịch: Nếu bạn có quá nhiều bài tập về nhà, bạn có thể cảm thấy căng thẳng. Đáp án: C Câu 16
John didn’t buy the computer game. It costs_________ money.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
too + adj hoặc too + much + danh từ không đếm được. John didn’t buy the computer game. It costs too much money. Tạm dịch: John đã không mua trò chơi điện tử. Nó tốn quá nhiều tiền. Đáp án: C Câu 17
Liz: I think you should eat more vegetables and less meat. – Alan: _________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Mình tin vào điều đó B. Không mình không có C. Cậu nói đúng D. Mọi thứ rồi sẽ ổn thôi. Liz: I think you should eat more vegetables and less meat. – Alan: Yes, you’re right. (Mình nghĩ cậu nên ăn nhiều rau và ít thịt hơn. – Alan: Cậu nói đúng.) Đáp án: C
Câu 18 :
Write the correct form of the given words. 18. Students in my language class are friendly to each other even though they have different . Đáp án : 18. Students in my language class are friendly to each other even though they have different . Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
18. Trước chỗ trống là một tính từ nên ta cần điền một danh từ vào chỗ trống. Xét theo nghĩa của câu thì ở đây ta cần điền danh từ số nhiều. nation (n): quốc gia nationalities (n): quốc tịch Students in my language class are friendly to each other even though they have different nationalities. Tạm dịch: Các học sinh ở lớp ngôn ngữ của tôi thân thiện với nhau dù họ có những quốc tịch khác nhau. Đáp án: nationalities 19. There is a connection between the recent disasters and climate change. (NATURE) Đáp án : 19. There is a connection between the recent disasters and climate change. (NATURE) Lời giải chi tiết :
19. Sau chỗ trống là một danh từ nên ta cần điền một tính từ vào chỗ trống. nature (n): thiên nhiên natural (adj): thuộc về thiên nhiên There is a connection between the recent natural disasters and climate change. Tạm dịch: Có một sự liên quan giữa những thảm họa thiên nhiên gần đây và sự biến đổi khí hậu. Đáp án: natural 20. The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to . (SOCIAL) Đáp án : 20. The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to . (SOCIAL) Lời giải chi tiết :
20. Vì chỗ trống đứng sau to và ở cuối câu nên ta sẽ điền một động từ vào chỗ trống. social (adj): thuộc về xã hội socialize (v): xã hội hóa The local authority should have more parks built so that the inhabitants can have more places to socialize. Tạm dịch: Chính quyền địa phương nên xây nhiều công viên hơn để dân cư có nhiều nơi hơn để hòa nhập xã hội. Đáp án: socialize Choose the options that best complete the passage. BLOOD IS THICKER THAN WATER The family often comes first. However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to (21) ________ them better. Teenagers normally prefer to stay home when it's time to go to visit their grandparents. But do they really miss out? Children's development is greatly influenced by the people they live with. Living with your extended family has several (22) ________. They typically receive a lot of affection and care. Grandparents usually have more time to spend reading and playing with grandchildren. They are not always as busy and (23) ________ as many parents are because most grandparents are retired. Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life (24) ________ Through their elders' memories, children can learn about the past. Some teenagers even prefer their grandparents to their parents. Young people can keep in touch with their distant grandparents by phone, email or letter. Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to (25) ________ a phone call from their grandkids. Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ignore (v): phớt lờ understand (v): hiểu learn (v): học hỏi ask (v): thắc mắc However, many young individuals choose to hang out with their friends over their family because their friends seem to understand them better. Tạm dịch: Tuy nhiên, nhiều người trẻ chọn đi chơi với bạn bè hơn với gia đình vì bạn họ dường như hiểu họ hơn. Đáp án: B Câu 20
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
drawback (n): trở ngại, mặt hạn chế disadvantage (n): bất lợi problem (n): vấn đề benefit (n): lợi ích Living with your extended family has several benefits. Tạm dịch: Sống trong một gia đình nhiều thế hệ cũng có vài lợi ích. Đáp án: D Câu 21
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Đây là cấu trúc so sánh bằng as + adj + as mà trước chỗ trống còn có chữ and nên ta sẽ điền một tính từ vào chỗ trống. hurtful (adj): đau đớn stressful (adj): đầy đau đớn stressed (adj): căng thẳng scary (adj): sợ hãi Xét theo nghĩa của câu, đáp án đúng là đáp án C. They are not always as busy and stressed as many parents are because most grandparents are retired. Tạm dịch: Họ không phải lúc nào cũng bận rộn và áp lực như nhiều cha mẹ vì hầu hết ông bà đều đã nghỉ hưu. Đáp án: C Câu 22
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
experience (n): kinh nghiệm memories (n): ký ức lessons (n): bài học joy (n): niềm vui Besides, grandparents are patient and have learned how to solve common problems that children and young people have because grandparents have more life experience. Tạm dịch: Bên cạnh đó, ông bà kiên nhẫn và đã biết cách giải quyết những vấn đề thường thấy mà những đứa trẻ và người trẻ có vì ông bà có nhiều kinh nghiệm sống hơn. Đáp án: A Câu 23
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
answer a phone call: trả lời một cuộc điện thoại make a phone call: gọi một cuộc điện thoại Grandparents love their grandchildren, so they will be happy to answer a phone call from their grandkids. Tạm dịch: Ông bà yêu cháu mình, nên họ sẽ vui vẻ để trả lời cuộc điện thoại từ cháu mình. Đáp án: B Read the passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Nowadays big cities are becoming more and more populated because of people's tendency of living in big cities. Even though it has many advantages like job opportunities, higher living standard and modern lifestyles, living in a big city may have many drawbacks. Urban centers are filled with motorized transport and other sources of pollutants like waste from a large number of people and factories in the suburbs. The urban centers have very few or even totally missing green spaces with higher amount of pollution. Gradually, the citizens who have experienced pollution every day suffer from various diseases like lung cancers, asthma and bronchitis. Another disadvantage of living in a city is traffic congestion. Every day, many people have to struggle with traffic jams, so they are sometimes late for work or stuck on the roads for over fifteen minutes. In addition, too many vehicles on the street during rush hours are one of the causes of traffic accidents. It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. It is difficult for the poor and workers to live in big cities with low wages. They seem to struggle with the fast changes in the prices of basic necessities and public services like hospitals and schools. In conclusion, the more people live in a city, the more social issues they have to deal with. It is urgent that local governments find effective solutions to make sure a healthy living environment for their citizens. Câu 24
Which statement is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn thì phát biểu nào dưới đây là KHÔNG ĐÚNG? A. Tắc nghẽn giao thông thường xảy ra ở các thành phố lớn. B. Không có đủ không gian xanh ở các thành phố lớn. C. Sự tăng chi phí sống dẫn đến nhiều dịch vụ đắt đỏ hơn. D. Có quá nhiều bất lợi so với lợi ích của việc sống ở các thành phố lớn. Sử dụng phương pháp loại trừ. Thông tin: A. Urban centers are filled with motorized transport and other sources of pollutants like waste from a large number of people and factories in the suburbs. B. The urban centers have very few or even totally missing green spaces with higher amount of pollution. C. It is undeniable that the cost of living in big cities is much higher than that in the countryside. The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. Tạm dịch: A. Các trung tâm đô thị chứa đầy phương tiện giao thông cơ giới và các nguồn gây ô nhiễm khác như chất thải từ một số lượng lớn người dân và nhà máy ở vùng ngoại ô. B. Các trung tâm đô thị có rất ít hoặc thậm chí hoàn toàn thiếu không gian xanh với mức độ ô nhiễm cao hơn. C. Không thể phủ nhận rằng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với ở nông thôn. Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục. Đáp án: D Câu 25
What does "this" in the fourth paragraph refer to?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Từ “this” ở đoạn 4 ám chỉ? A. chi phí cao khi sống ở thành phố B. chi phí thấp ở quê C. chi phí đắt đỏ của các dịch vụ công D. người nghèo sống với mức lương thấp Thông tin: The impact of this can result in the high costs of the public services, such as healthcare, food and education. Tạm dịch: Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục. Đáp án: A Câu 26
Why is it difficult for the poor to live in big cities?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Tại sao người nghèo khó sống ở các thành phố lớn? A. vì không có đủ dịch vụ cho họ B. vì họ không thể chi trả để tiếp cận dịch vụ C. vì họ phải vật lộn với chi phí của những nhu cầu cơ bản. D. vì họ không thể mua thứ gì. Đáp án: C Câu 27
Why are lung cancers, asthma and bronchitis mentioned in the second paragraph?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Tại sao ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản được nhắc đến ở đoạn 2? A. vì chúng là những bệnh thường gặp B. vì chúng ta tác động của ô nhiễm ở các thành phố lớn C. vì chúng độc hại với các cư dân D. vì chúng nguy hiểm Thông tin: Gradually, the citizens who have experienced pollution every day suffer from various diseases like lung cancers, asthma and bronchitis. Tạm dịch: Dần dần, người dân hứng chịu ô nhiễm hàng ngày sẽ mắc phải nhiều bệnh khác nhau như ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản. Đáp án: B Câu 28
What does the passage mainly discuss?
Đáp án : B Phương pháp giải :
Tạm dịch: Ngày nay các thành phố lớn ngày càng trở nên đông dân hơn do xu hướng sống ở các thành phố lớn của người dân. Mặc dù có nhiều lợi thế như cơ hội việc làm, mức sống cao hơn và lối sống hiện đại, nhưng sống ở thành phố lớn có thể có nhiều hạn chế. Các trung tâm đô thị chứa đầy phương tiện giao thông cơ giới và các nguồn gây ô nhiễm khác như chất thải từ một số lượng lớn người dân và nhà máy ở vùng ngoại ô. Các trung tâm đô thị có rất ít hoặc thậm chí hoàn toàn thiếu không gian xanh với mức độ ô nhiễm cao hơn. Dần dần, người dân hứng chịu ô nhiễm hàng ngày sẽ mắc phải nhiều bệnh khác nhau như ung thư phổi, hen suyễn và viêm phế quản. Một bất lợi khác khi sống ở thành phố là tắc nghẽn giao thông. Hàng ngày, nhiều người phải vật lộn với nạn kẹt xe nên có khi đi làm muộn hoặc mắc kẹt trên đường hơn mười lăm phút. Ngoài ra, lượng phương tiện lưu thông quá lớn trên đường trong giờ cao điểm cũng là một trong những nguyên nhân gây ra tai nạn giao thông. Không thể phủ nhận rằng chi phí sinh hoạt ở các thành phố lớn cao hơn nhiều so với ở nông thôn. Tác động của điều này có thể dẫn đến chi phí cao cho các dịch vụ công như chăm sóc sức khỏe, thực phẩm và giáo dục. Người nghèo và người lao động khó có thể sống ở các thành phố lớn với mức lương thấp. Họ dường như đang phải vật lộn với những thay đổi nhanh chóng về giá cả của các nhu yếu phẩm cơ bản và dịch vụ công cộng như bệnh viện và trường học. Tóm lại, càng có nhiều người sống ở thành phố thì họ càng phải đối mặt với nhiều vấn đề xã hội hơn. Điều cấp bách là chính quyền địa phương phải tìm ra giải pháp hiệu quả để đảm bảo môi trường sống trong lành cho người dân. Lời giải chi tiết :
Bài đọc này thảo luận chính về việc gì? A. lợi ích của việc sống ở những thành phố lớn B. bất lợi của việc sống ở những thành phố lớn C. sống ở những thành phố lớn D. những dịch vụ lớn của những thành phố lớn Thông tin: Even though it has many advantages like job opportunities, higher living standard and modern lifestyles, living in a big city may have many drawbacks. Tạm dịch: Mặc dù có nhiều lợi thế như cơ hội việc làm, mức sống cao hơn và lối sống hiện đại, nhưng sống ở thành phố lớn có thể có nhiều hạn chế. Đáp án: B
Câu 29 :
Write the second sentence so that it has a similar meaning to the first one. 31. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside the cave is forbidden. (MUSTN'T) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
31. Trong câu này ta có thể dùng dạng chủ động và bị động của động từ khiếm khuyết để viết lại câu. Cấu trúc: chủ động: must + not + V0; bị động: must + not + be + V3/ed. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so taking photos inside the cave is forbidden. (Hang Lech Merle lưu giữ những bức tranh dễ vỡ nên việc chụp ảnh bên trong hang bị cấm.) Đáp án: The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so people mustn’t take photos inside the cave. The Lech Merle cave conserves fragile paintings, so photos mustn’t be taken inside the cave. (Hang Lech Merle bảo vệ những bức vẽ dễ vỡ, nên mọi người không được phép chụp ảnh bên trong hang động.) 32. It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't. (SHOULD) Đáp án : Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc: should have V3/ed: đáng lẽ ra nên làm gì It was necessary for Sammy to listen to her parents' advice, but she didn't. (Sammy cần nghe lời khuyên của bố mẹ, nhưng cô ấy đã không làm thế.) Đáp án: Sammy should have listened to her parents’ advice. (Sammy đáng lẽ ra nên nghe lời khuyên của bố mẹ.) 33. We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources so that we can reduce carbon emissions. (IN ORDER TO) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề chỉ mục đích Lời giải chi tiết :
33. in order to V0: để làm gì We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources so that we can reduce carbon emissions. (Chúng ta nên sử dụng năng lượng được cung cấp bởi các tấm pin mặt trời và các nguồn năng lượng tái tạo khác để có thể giảm lượng khí thải carbon.) Đáp án: In order to reduce carbon emissions, we should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources. / We should use energy supplied by solar panels and other renewable energy sources in order to reduce carbon emissions. (Chúng ta nên dùng năng lượng cung cấp bởi các tấm pin năng lượng mặt trời và các nguồn năng lượng khác để giảm khí thải cacbon.) 34. The hydroelectric dam severely damaged the local environment. The local environment Đáp án : The local environment Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu bị động Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc bị động quá khứ đơn: “S + was/were + V3/ed + ….” The hydroelectric dam severely damaged the local environment. (Đập thủy điện đã hủy hoại nghiêm trọng môi trường địa phương.) Đáp án: The local environment was severely damaged by the hydroelectric dam. (Môi trường địa phương đã bị tàn phá nghiêm trọng bởi đập thủy điện.) 35. Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26. Jane Goodall has Đáp án : Jane Goodall has Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn – hiện tại hoàn thành Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc: S + started / began + V-ing / to-V = S + have V3/ed / have been + V-ing. Jane Goodall started to study chimpanzees at the age of 26. (Jane Goodall bắt đầu nghiên cứu về tinh tinh ở tuổi 26.) Đáp án: Jane Goodall has studied/ has been studying chimpanzees since she was 26 (years old)/ at the age of 26. (Jane Goodall đã nghiên cứu về tinh tinh từ năm 26 tuổi.)
Câu 30 :
Listen to an environmentalist talking about Climate Adaptation and write NO MORE THAN TWO WORDS in each of the blanks in the summary below.
It is necessary to adapt to climate change (36) to be safe. Đáp án : It is necessary to adapt to climate change (36) to be safe. Phương pháp giải :
Kiến thức: Kỹ năng nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. consequences (n): hậu quả It is necessary to adapt to climate change (36) consequences to be safe. (Thích nghi với các hậu quả của biến đổi khí hậu là cần thiết để được an toàn.) Thông tin: Together with cutting down on greenhouse gas emissions to slow down the pace of global warming, we must adapt to the consequences of climate change to protect ourselves and our communities. Tạm dịch: Cùng với việc cắt giảm lượng khí thải nhà kính để làm chậm tốc độ nóng lên toàn cầu, chúng ta phải thích nghi hậu quả của biến đổi khí hậu để bảo vệ bản thân và cộng đồng. Đáp án: consequences (37) can be done individually to help environment sustainability. Đáp án : (37) can be done individually to help environment sustainability. Lời giải chi tiết :
37. simple actions: những hành động đơn giản (37) Simple actions can be done individually to help environment sustainability. (Những hành động đơn giản có thể được làm theo cá nhân để giúp môi trường bền vững.) Thông tin: Individually, no matter where you live, everyone can help to protect and sustain our environment with simple actions. Tạm dịch: Về mặt cá nhân, dù bạn sống ở đâu, mọi người đều có thể giúp bảo vệ và duy trì môi trường của chúng ta bằng những hành động đơn giản. Đáp án: simple actions Trees must be planted and preserved to keep the (38) lower inside the houses. Đáp án : Trees must be planted and preserved to keep the (38) lower inside the houses. Lời giải chi tiết :
38. temperatures (n): nhiệt độ Trees must be planted and preserved to keep the (38) temperatures lower inside the houses. (Cây phải được trồng và bảo vệ để giữ nhiệt độ thấp hơn ở trong nhà.) Thông tin: Save electricity and plant or preserve trees around your home to keep temperatures lower inside. Tạm dịch: Tiết kiệm điện và trồng hoặc bảo tồn cây xanh xung quanh nhà để giữ nhiệt độ trong nhà thấp hơn. Đáp án: temperatures In Vietnam, coastal farmers have turned from catching (39) to developing beekeeping. Đáp án : In Vietnam, coastal farmers have turned from catching (39) to developing beekeeping. Lời giải chi tiết :
39. marine species: các loài sinh vật biển In Vietnam, coastal farmers have turned from catching (39) marine species to developing beekeeping. (Ở Việt Nam, nhưng ngư dân ven biển đã chuyển từ đánh bắt sinh vật biển sang phát triển nghề nuôi ong.) Thông tin: In Vietnam, coastal fishermen have switched from catching marine species such as snails and crabs to developing beekeeping links to mangrove restoration. Tạm dịch: Ở Việt Nam, ngư dân ven biển đã chuyển từ đánh bắt các loài sinh vật biển như ốc, cua sang phát triển nghề nuôi ong gắn với phục hồi rừng ngập mặn. Đáp án: marine species In Miami, the street heights are being raised to prevent (40) . Đáp án : In Miami, the street heights are being raised to prevent (40) . Lời giải chi tiết :
40. flooding (n): lũ lụt In Miami, the street heights are being raised to prevent (40) flooding. (Ở Miami, độ cao của đường được nâng lên để phòng tránh lũ lụt.) Thông tin: Finally, Miami, a coastal city in Florida USA, is raising street height to prevent flooding in the city and developing green infrastructures to limit greenhouse gas emissions. Tạm dịch: Cuối cùng, Miami, một thành phố ven biển ở bang Florida, Mỹ, đang nâng chiều cao đường phố để ngăn lũ lụt trong thành phố và phát triển cơ sở hạ tầng xanh để hạn chế phát thải khí nhà kính. Đáp án: flooding Phương pháp giải :
Bài nghe: It is undeniable that climate change is here. Together with cutting down on greenhouse gas emissions to slow down the pace of global warming, we must adapt to the consequences of climate change to protect ourselves and our communities. Individually, no matter where you live, everyone can help to protect and sustain our environment with simple actions. We have to change our consumption habits like using more biofuel energy and less fossil fuels. Traveling more by public transportation than your own motorbikes or cars. Save electricity and plant or preserve trees around your home to keep temperatures lower inside. Socially, the government's worldwide have made large-scale efforts to help people adapt to climate change with less risks. Many countries in the world are now in action. In Vietnam, coastal fishermen have switched from catching marine species such as snails and crabs to developing beekeeping links to mangrove restoration. And in the Maldives, people are constructing larger rainwater tanks and desalination facilities to process seawater because the rainfall decline and hotter summers are happening more and more seriously. Finally, Miami, a coastal city in Florida USA is raising street height to prevent flooding in the city and developing green infrastructures to limit greenhouse gas emissions. Tạm dịch: Không thể phủ nhận rằng biến đổi khí hậu đang diễn ra ở đây. Cùng với việc cắt giảm lượng khí thải nhà kính để làm chậm tốc độ nóng lên toàn cầu, chúng ta phải thích nghi hậu quả của biến đổi khí hậu để bảo vệ bản thân và cộng đồng. Về mặt cá nhân, dù bạn sống ở đâu, mọi người đều có thể giúp bảo vệ và duy trì môi trường của chúng ta bằng những hành động đơn giản. Chúng ta phải thay đổi thói quen tiêu dùng như sử dụng nhiều năng lượng nhiên liệu sinh học hơn và ít nhiên liệu hóa thạch hơn. Di chuyển bằng phương tiện công cộng nhiều hơn bằng xe máy hoặc ô tô của riêng bạn. Tiết kiệm điện và trồng hoặc bảo tồn cây xanh xung quanh nhà để giữ nhiệt độ trong nhà thấp hơn. Về mặt xã hội, chính phủ trên toàn thế giới đã có những nỗ lực trên quy mô lớn để giúp người dân thích ứng với biến đổi khí hậu với ít rủi ro hơn. Nhiều nước trên thế giới hiện đang hành động. Ở Việt Nam, ngư dân ven biển đã chuyển từ đánh bắt các loài sinh vật biển như ốc, cua sang phát triển nghề nuôi ong gắn với phục hồi rừng ngập mặn. Còn Maldives, người ta đang xây dựng các bể chứa nước mưa lớn hơn và các cơ sở khử muối để xử lý nước biển vì lượng mưa giảm và mùa hè nóng hơn đang diễn ra ngày càng nghiêm trọng. Cuối cùng, Miami, một thành phố ven biển ở bang Florida, Mỹ, đang nâng chiều cao đường phố để ngăn lũ lụt trong thành phố và phát triển cơ sở hạ tầng xanh để hạn chế phát thải khí nhà kính.
|