Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 1Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others.Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Write the correct form of the given word. Choose the options that best complete the passage.Đề bài
Câu 1 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 3.1
Hội An Town was recognized as a World __________ Site by UNESCO in 1999.
Câu 3.2
I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly a(n) __________ experience.
Câu 3.3
The national park was established to _________ the ecosystem of the limestone forests.
Câu 3.4
It was the Spanish explorers _________ discovered the Galápagos Islands.
Câu 3.5
The place _________ the long-curved beach in the north of the city.
Câu 3.6
The city __________ run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year.
Câu 3.7
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: ___________
Câu 3.8
The red squirrel in England is in danger of ________.
Câu 3.9
The new varieties of rice grow well _________ in poor soil.
Câu 3.10
Before starting university, students need to learn _______ skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up.
Câu 3.11
The student apologized for ________ to do homework.
Câu 3.12
It’s not ________ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
Câu 4 :
Write the correct form of the given word. 17. The new president said the government is interested in the of the country’s historical values. (PRESERVE) 18. Bản Giốc Waterfall, the widest waterfall in Vietnam offers a(n) view of the natural world. (IMPRESS) 19. Students need to use their time to study well at university. (PRODUCT) 20. You should do some research into the topic carefully so that you can write an essay about it . (PRECISE)
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. Yellowstone National Park, the US first National Park, was (21) _________ in 1872. The park covers an area of about 3,500 square miles in three states of Wyoming, Montana and Idaho, which makes it one of the (22) _________ national parks in the USA. Yellowstone is a great place to see some of the most outstanding features on Earth. The park is home to more than 200 (23) _________ species of animals, including bears and eagles. These wild animals are the main attraction of the park. Yellowstone is also famous for its impressive hot springs, resulting from water contacting hot rock underground and then rising to the Earth’s surface in different colors. Today, Yellowstone remains one of the country's most popular national parks, attracting millions of (23) _________ every year. It is a favorite destination for those who love to explore the nature and to experience outdoor (25) _________, such as hiking, birdwatching or horse-riding. For other people who want a quiet moment or need to sit quietly, watching the sunset, Yellowstone offers different choices for them to simply slow down and relax in nature. Câu 5.1
Câu 5.2
Câu 5.3
Câu 5.4
Câu 5.5
Câu 6 :
Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN’T SAY (NI). Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, natural disasters or man-made problems. Throughout history, there has been a variety of environmental issues. Some of the most serious problems are the activities of preparing and fighting wars, which can cause serious environmental damage. During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed. The ecological balance has been seriously affected by how the world’s population has increased from the industrial age. We have been clearing plants and trees, changing the way to use the land and expanding paved areas for our development. These activities have an impact on both the water and soil quality and ecology. Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas. In addition, increased paving would not only reduce the amount of water vapor but also contribute to groundwater pollution. Those issues have gotten worse in recent years and caused many consequences. Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades. Hopefully, we can deal with the negative effects of industrial development, and more endangered species will be saved in the next 50 years. Câu 6.1 :
26. The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly.
Câu 6.2 :
27. The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing.
Câu 6.3 :
28. The need for water has been decreasing since the industrialization.
Câu 6.4 :
29. Human activities have prevented all species populations from increasing.
Câu 6.5 :
30. There haven’t been any solutions to ecological issues.
Câu 7 :
Combine the sentence using the given word in brackets. 31. It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD) 32. The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (HEATING) 33. The canyon that is famous for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (WELL-KNOWN)
Câu 8 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 34. the ice surface/ difficult/ Some/ plants/ conditions./ have/ on/ been/ under/ growing 35. their/ for/ students/ own./ It’s/ to live/ not easy/ young/ on
Câu 9 :
Listen to Ann and Tom talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 9.1 :
36. Tom feels excited because he is going to college.
Câu 9.2 :
37. Tom should make friends at university because they can help him study.
Câu 9.3 :
38. Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.
Câu 9.4 :
39. Ann suggests that Tom have a part-time job.
Câu 9.5 :
40. Working part-time helps Tom spend money effectively.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
canyon /ˈkænjən/ statue /ˈstætʃuː/ karst /kɑːrst/ natural /ˈnætʃərəl/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɑː/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn C Câu 1.2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “ea” Lời giải chi tiết :
bear /bɛər/ feature /ˈfiːtʃər/ feather /ˈfɛðər/ weather /ˈwɛðər/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /i:/, các phương án còn lại phát âm /ɛ/. Chọn B
Câu 2 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
heritage /ˈhɛrɪtɪdʒ/ monument /ˈmɒnjʊmənt/ citadel /ˈsɪtədəl/ awareness /əˈwɛərnɪs/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 2.2
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
northern /ˈnɔːðən/ foreign /ˈfɒrɪn/ across /əˈkrɒs/ native /ˈneɪtɪv/ Phương án C có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn C
Câu 3 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 3.1
Hội An Town was recognized as a World __________ Site by UNESCO in 1999.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Relic (n): di tích Heritage (n): di sản Imperial (n): hoàng gia Ruin (n): tàn tích Hội An Town was recognized as a World Heritage Site by UNESCO in 1999. (Phố Cổ Hội An được UNESCO công nhận là Di sản Thế giới vào năm 1999.) Chọn B Câu 3.2
I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly a(n) __________ experience.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
amazing (adj): tuyệt vời unpleasant (adj): không dễ chịu unimpressive (adj): không ấn tượng forgettable (adj): đáng quên I really enjoyed my trip to Sa Pa. It was truly an amazing experience. (Tôi thực sự rất thích chuyến đi đến Sa Pa. Đó thực sự là một trải nghiệm tuyệt vời.) Chọn A Câu 3.3
The national park was established to _________ the ecosystem of the limestone forests.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
attack (v): tấn công abandon (v): phớt lờ protect (v): bảo vệ give up (phr.v): từ bỏ The national park was established to protect the ecosystem of the limestone forests. (Vườn quốc gia được thành lập để bảo vệ hệ sinh thái rừng núi đá vôi.) Chọn C Câu 3.4
It was the Spanish explorers _________ discovered the Galápagos Islands.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
who: người mà (thay thế cho chủ ngữ + V) whom: người mà (thay thế cho tân ngữ + S +V) which: cái mà (thay thế cho vật) what: cái gì Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that /who + S+ V. Theo sau vị trí trống là động từ “discovered” (khám phá) => dùng “who” It was the Spanish explorers who discovered the Galápagos Islands. (Chính những nhà thám hiểm Tây Ban Nha đã phát hiện ra quần đảo Galápagos.) Chọn A Câu 3.5
The place _________ the long-curved beach in the north of the city.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Đại từ quan hệ Lời giải chi tiết :
Theo sau “the place” (nơi) cần dùng đại từ quan hệ chỉ nơi chốn là “where” (nơi mà). The place where I love is the long-curved beach in the north of the city. (Nơi tôi yêu thích là bãi biển dài uốn lượn ở phía bắc thành phố.) Chọn C Câu 3.6
The city __________ run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ khiếm khuyết “should” (nên) cần một động từ ở dạng Vo diễn tả hành động chủ động ở thì tương lai đơn: S + should + Vo (nguyên thể). The city should run a marketing campaign to attract more foreign tourists next year. (Thành phố nên tiến hành một chiến dịch tiếp thị để thu hút nhiều khách du lịch nước ngoài hơn vào năm tới.) Chọn B Câu 3.7
Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: ___________
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Vâng, bạn đúng là một người bạn tốt. B. Bạn có nghĩ tôi sẽ làm vậy không? C. Tôi sẽ không. Cảm ơn. D. Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn. Brian: We’re going rock climbing this Saturday. Would you like to join us? - Nathan: Yes, I’d love to. Thanks. (Brian: Chúng tôi sẽ đi leo núi vào thứ Bảy tuần này. Bạn có muốn tham gia cùng chúng tôi không? - Nathan: Vâng, tôi rất muốn. Cảm ơn.) Chọn D Câu 3.8
The red squirrel in England is in danger of ________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
growth (n): sự tăng trưởng extinction (n): sự tuyệt chủng damage (n): sự tàn phá destruction (n): sự phá hủy The red squirrel in England is in danger of extinction. (Loài sóc đỏ ở Anh có nguy cơ tuyệt chủng.) Chọn B Câu 3.9
The new varieties of rice grow well _________ in poor soil.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
even (adv): thậm chí evenly (adv): một cách đồng đều event (n): sự kiện evened (v): làm cho phẳng The new varieties of rice grow well even in poor soil. (Các giống lúa mới sinh trưởng tốt ngay cả trên đất nghèo dinh dưỡng.) Chọn A Câu 3.10
Before starting university, students need to learn _______ skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
domestic (n): nội bộ time management (n): quản lí thời gian computer (n): máy tính stress management (n): quản lí căng thẳng Before starting university, students need to learn domestic skills which include cooking for themselves, washing their clothes and cleaning up. (Trước khi bắt đầu học đại học, sinh viên cần học các kỹ năng nội trợ bao gồm tự nấu ăn, giặt quần áo và dọn dẹp.) Chọn A Câu 3.11
The student apologized for ________ to do homework.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phân từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Theo sau giới từ “for” cần một động từ ở dạng V-ing. The student apologized for having forgotten to do homework. (Học sinh xin lỗi vì quên làm bài tập về nhà.) Chọn A Câu 3.12
It’s not ________ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
difficult (adj): khó easy (adj): dễ stressful (adj): căng thẳng stressed (adj): bị căng thẳng It’s not easy for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills. (Không dễ để hai anh em chia sẻ sở thích hay cảm xúc với bạn bè ở trường đại học vì kỹ năng xây dựng mối quan hệ của họ không tốt.) Chọn B
Câu 4 :
Write the correct form of the given word. 17. The new president said the government is interested in the of the country’s historical values. (PRESERVE) Đáp án : 17. The new president said the government is interested in the of the country’s historical values. (PRESERVE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Theo sau mạo từ “the” cần một danh từ. preserve (v): bảo tồn => preservation (n): sự bảo tồn The new president said the government is interested in the preservation of the country’s historical values. (Tân tổng thống cho biết chính phủ quan tâm đến việc bảo tồn các giá trị lịch sử của đất nước.) Đáp án: preservation 18. Bản Giốc Waterfall, the widest waterfall in Vietnam offers a(n) view of the natural world. (IMPRESS) Đáp án : 18. Bản Giốc Waterfall, the widest waterfall in Vietnam offers a(n) view of the natural world. (IMPRESS) Lời giải chi tiết :
18. Trước danh từ “view” (khung cảnh) cần một tính từ impress (v): gây ấn tượng => impressive (adj): ấn tượng Bản Giốc Waterfall, the widest waterfall in Vietnam offers an impressive view of the natural world. (Thác Bản Giốc, thác nước rộng nhất Việt Nam mang đến khung cảnh ấn tượng về thế giới tự nhiên.) Đáp án: impressive 19. Students need to use their time to study well at university. (PRODUCT) Đáp án : 19. Students need to use their time to study well at university. (PRODUCT) Lời giải chi tiết :
19. Theo sau bổ nghĩa cho động từ “use” (sử dụng) cần dùng trạng từ. product (n): sản phẩm => productively (adv): một cách hiệu quả Students need to use their time productively to study well at university. (Sinh viên cần sử dụng thời gian một cách hiệu quả để học tập tốt ở trường đại học.) Đáp án: productively 20. You should do some research into the topic carefully so that you can write an essay about it . (PRECISE) Đáp án : 20. You should do some research into the topic carefully so that you can write an essay about it . (PRECISE) Lời giải chi tiết :
20. Theo sau bổ nghĩa cho động từ “write” (viết) cần dùng trạng từ. precise (adj): chính xác => precisely (adv): một cách chính xác You should do some research into the topic carefully so that you can write an essay about it precisely. (Bạn nên thực hiện một số nghiên cứu về chủ đề này một cách cẩn thận để có thể viết một bài luận về nó một cách chính xác.) Đáp án: precisely
Câu 5 :
Choose the options that best complete the passage. Yellowstone National Park, the US first National Park, was (21) _________ in 1872. The park covers an area of about 3,500 square miles in three states of Wyoming, Montana and Idaho, which makes it one of the (22) _________ national parks in the USA. Yellowstone is a great place to see some of the most outstanding features on Earth. The park is home to more than 200 (23) _________ species of animals, including bears and eagles. These wild animals are the main attraction of the park. Yellowstone is also famous for its impressive hot springs, resulting from water contacting hot rock underground and then rising to the Earth’s surface in different colors. Today, Yellowstone remains one of the country's most popular national parks, attracting millions of (23) _________ every year. It is a favorite destination for those who love to explore the nature and to experience outdoor (25) _________, such as hiking, birdwatching or horse-riding. For other people who want a quiet moment or need to sit quietly, watching the sunset, Yellowstone offers different choices for them to simply slow down and relax in nature. Câu 5.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
started (v): bắt đầu established (v): thành lập made (v): làm recognized (v): công nhận Yellowstone National Park, the US first National Park, was established in 1872. (Vườn quốc gia Yellowstone, vườn quốc gia đầu tiên của Mỹ, được thành lập vào năm 1872.) Chọn B Câu 5.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
most successful: thành công nhất tiniest: nhỏ nhất the richest: giàu nhất largest: lớn nhất The park covers an area of about 3,500 square miles in three states of Wyoming, Montana and Idaho, which makes it one of the largest national parks in the USA. (Công viên có diện tích khoảng 3.500 dặm vuông ở ba bang Wyoming, Montana và Idaho, khiến nó trở thành một trong những công viên quốc gia lớn nhất ở Hoa Kỳ.) Chọn D Câu 5.3
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
fun (adj): vui rare (adj): hiếm new (adj): mới impressive (adj): ấn tượng The park is home to more than 200 rare species of animals, including bears and eagles. (Công viên là nơi sinh sống của hơn 200 loài động vật quý hiếm, bao gồm cả gấu và đại bàng.) Chọn B Câu 5.4
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
hikers (n): người đi bộ đường dài visitors (n): du khách guests (n): khách developers (n): nhà phát triển Yellowstone remains one of the country's most popular national parks, attracting millions of visitors every year. (Yellowstone vẫn là một trong những công viên quốc gia nổi tiếng nhất đất nước, thu hút hàng triệu du khách mỗi năm.) Chọn B Câu 5.5
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
operations (n): sự vận hành reactions (n): phản ứng activities (n): hoạt động animations (n): hoạt ảnh It is a favorite destination for those who love to explore the nature and to experience outdoor activities, such as hiking, birdwatching or horse-riding. (Đây là điểm đến yêu thích của những ai thích khám phá thiên nhiên và trải nghiệm các hoạt động ngoài trời như đi bộ đường dài, ngắm chim hay cưỡi ngựa.) Chọn C
Câu 6 :
Read the passage and decide whether the statements are TRUE (T), FALSE (F) or DOESN’T SAY (NI). Ecological balance is the stability of each species’ population within an environment. However, this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals, natural disasters or man-made problems. Throughout history, there has been a variety of environmental issues. Some of the most serious problems are the activities of preparing and fighting wars, which can cause serious environmental damage. During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed. The ecological balance has been seriously affected by how the world’s population has increased from the industrial age. We have been clearing plants and trees, changing the way to use the land and expanding paved areas for our development. These activities have an impact on both the water and soil quality and ecology. Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas. In addition, increased paving would not only reduce the amount of water vapor but also contribute to groundwater pollution. Those issues have gotten worse in recent years and caused many consequences. Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades. Hopefully, we can deal with the negative effects of industrial development, and more endangered species will be saved in the next 50 years. Câu 6.1 :
26. The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. The ecological imbalance can be caused if one species disappears unexpectedly. (Sự mất cân bằng sinh thái có thể xảy ra nếu một loài biến mất bất ngờ.) Thông tin: “this state can be upset by the introduction of new species, the sudden extinction of animals,” (trạng thái này có thể bị đảo lộn bởi sự xuất hiện của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của các loài động vật,) Chọn True Câu 6.2 :
27. The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. The habitat destruction in Vietnam War was caused by bombing. (Sự phá hủy môi trường sống trong Chiến tranh Việt Nam là do đánh bom.) Thông tin: “During the Vietnam War, for instance, dense forests covering large green areas were carpet bombed, resulting in the habitat of numerous species being destroyed.” (Ví dụ, trong Chiến tranh Việt Nam, những khu rừng rậm rạp bao phủ những vùng cây xanh rộng lớn đã bị ném bom trải thảm, dẫn đến môi trường sống của nhiều loài bị phá hủy.) Chọn True Câu 6.3 :
28. The need for water has been decreasing since the industrialization.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
28. The need for water has been decreasing since the industrialization. (Nhu cầu về nước đã giảm kể từ quá trình công nghiệp hóa.) Thông tin: “Due to the increasing water demand of different industries, water has been extracted from deeper wells in further areas.” (Do nhu cầu nước ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác nhau, nước đã được khai thác từ các giếng sâu hơn ở các khu vực xa hơn.) Chọn False Câu 6.4 :
29. Human activities have prevented all species populations from increasing.
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
29. Human activities have prevented all species populations from increasing. (Các hoạt động của con người đã ngăn cản sự gia tăng quần thể của tất cả các loài.) Không có thông tin liên quan đề cập trong bài. Chọn Doesn’t say Câu 6.5 :
30. There haven’t been any solutions to ecological issues.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. There haven’t been any solutions to ecological issues. (Chưa có giải pháp nào cho các vấn đề sinh thái.) Thông tin: “Scientists have been carrying out the solutions to ecological imbalance for the past two decades.” (Các nhà khoa học đã thực hiện các giải pháp cho sự mất cân bằng sinh thái trong hai thập kỷ qua.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch: Cân bằng sinh thái là sự ổn định của quần thể mỗi loài trong một môi trường. Tuy nhiên, trạng thái này có thể bị đảo lộn bởi sự xuất hiện của các loài mới, sự tuyệt chủng đột ngột của các loài động vật, thiên tai hoặc các vấn đề do con người gây ra. Trong suốt lịch sử, đã có rất nhiều vấn đề về môi trường. Một số vấn đề nghiêm trọng nhất là các hoạt động chuẩn bị và chiến đấu có thể gây ra những thiệt hại nghiêm trọng về môi trường. Ví dụ, trong Chiến tranh Việt Nam, những khu rừng rậm rạp bao phủ những vùng cây xanh rộng lớn đã bị ném bom trải thảm, dẫn đến môi trường sống của nhiều loài bị phá hủy. Sự cân bằng sinh thái đã bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi sự gia tăng dân số thế giới kể từ thời đại công nghiệp. Chúng tôi đã và đang phát quang cây cối, thay đổi cách sử dụng đất và mở rộng diện tích trải nhựa để phát triển. Những hoạt động này có tác động đến cả chất lượng nước, đất và hệ sinh thái. Do nhu cầu nước ngày càng tăng của các ngành công nghiệp khác nhau, nước đã được khai thác từ các giếng sâu hơn ở các khu vực xa hơn. Ngoài ra, việc tăng cường lát đường sẽ không chỉ làm giảm lượng hơi nước mà còn góp phần gây ô nhiễm nước ngầm. Những vấn đề đó ngày càng trầm trọng trong những năm gần đây và gây ra nhiều hậu quả. Các nhà khoa học đã thực hiện các giải pháp cho sự mất cân bằng sinh thái trong hai thập kỷ qua. Hy vọng rằng chúng ta có thể giải quyết những tác động tiêu cực của sự phát triển công nghiệp và nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng sẽ được cứu trong 50 năm tới.
Câu 7 :
Combine the sentence using the given word in brackets. 31. It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu đưa ra lời khuyên với “should” (nên): S + should + Vo (nguyên thể). It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (Du khách có thể giúp người dân địa phương dọn dẹp bãi biển là một ý kiến hay.) Đáp án: The tourists should help the locals clean up the beach. (Du khách nên giúp người dân địa phương dọn dẹp bãi biển.) 32. The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (HEATING) Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ đồng nghĩa Lời giải chi tiết :
32. cause high temperature = heat (v): làm nóng / sưởi ấm The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (Suối nước nóng từ núi lửa đã gây ra nhiệt độ cao ở một số tòa nhà trong khu vực.) Đáp án: The hot springs from the volcano have been heating some buildings in the area. (Suối nước nóng từ núi lửa đã sưởi ấm một số tòa nhà trong khu vực.) 33. The canyon that is famous for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (WELL-KNOWN) Đáp án : Lời giải chi tiết :
33. be famous for = be well-known for: nổi tiếng về The canyon that is famous for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (Hẻm núi nổi tiếng với cảnh quan ấn tượng đã được bảo tồn hơn 30 năm.) Đáp án: The canyon that is well - known for its impressive landscapes has been preserved for over 30 years. (Hẻm núi nổi tiếng với cảnh quan ấn tượng đã được bảo tồn hơn 30 năm.)
Câu 8 :
Rearrange the words or phrases to make meaningful sentences. 34. the ice surface/ difficult/ Some/ plants/ conditions./ have/ on/ been/ under/ growing Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn chủ ngữ số nhiều: S + have been + V-ing. Đáp án: Some plants have been growing under difficult conditions on the ice surface. (Một số loài thực vật đã phát triển trong điều kiện khó khăn trên bề mặt băng.) 35. their/ for/ students/ own./ It’s/ to live/ not easy/ young/ on Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: to V sau tính từ Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết câu với tính từ: It’s + (not) + tobe + for + tân ngữ + to Vo (nguyên thể). Đáp án: It’s not easy for young students to live on their own. (Không dễ để sinh viên trẻ có thể sống tự lập.)
Câu 9 :
Listen to Ann and Tom talking about a TV program and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 9.1 :
36. Tom feels excited because he is going to college.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. Tom feels excited because he is going to college. (Tom cảm thấy vui mừng vì anh ấy sắp vào đại học.) Thông tin: “I'm so excited because I'm going to live a new life.” (Tôi rất vui mừng vì tôi sắp được sống một cuộc sống mới) Chọn True Câu 9.2 :
37. Tom should make friends at university because they can help him study.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Tom should make friends at university because they can help him study. (Tom nên kết bạn ở trường đại học vì họ có thể giúp anh ấy học tập.) Thông tin: “When you have friends, it's easy to support each other.” (Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau.) Chọn True Câu 9.3 :
38. Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
38. Tom doesn’t know how to do the cooking, cleaning up or washing. (Tom không biết nấu nướng, dọn dẹp hay giặt giũ.) Thông tin: “I always help my mom with cooking, cleaning up our washing.” (Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ.) Chọn False Câu 9.4 :
39. Ann suggests that Tom have a part-time job.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
39. Ann suggests that Tom have a part-time job. (Ann gợi ý rằng Tom nên làm một công việc bán thời gian.) Thông tin: “Why don't you join a budgeting class now?” (Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ?) Chọn False Câu 9.5 :
40. Working part-time helps Tom spend money effectively.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Working part-time helps Tom spend money effectively. (Làm việc bán thời gian giúp Tom tiêu tiền hiệu quả.) Thông tin: “The course helps you spend money effectively.” (Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe: Ann: Hey, Tom, I've heard you are going to college. Congratulations. Are you ready for the student’s life? Tom: Thanks, but not really, I guess I'm so excited because I'm going to live a new life but a bit worried because I'll have no cousins or any friends there. Ann: No worries, Tom. You can learn some skills beforehand. Tom: Really? What skills do I need to learn? Ann: Are you shy when being with new people? Tom: Yeah, a bit. I don't feel good when I meet strangers. Ann: So, you need to learn how to make friends. Just relax, talk to people, and enjoy conversations. When you have friends, it's easy to support each other. Tom: I agree. And what else do I need to prepare, Ann? Ann: Can you do the housework well? Tom: Yeah, it's easy. I always help my mom with cooking, cleaning up our washing. Ann: That's great. Apart from the housework, you must complete a lot of assignments by deadline. You should make time to meet lots of deadlines. Tom: Oh, OK. Can I work part time? Ann: It's possible if you can handle your study well, but why do you want to have a part time job? Tom: Well, I often run out of money so… Ann: To my experience, new students spend most of their time during the first year being familiar with the new living environment in college. So, they don't have enough time to work. Why don't you join a budgeting class now? Tom: What is it about? Ann: The course helps you spend money effectively. Tom: I see. Thanks a lot for your advice. I've got to go now. See you, Ann. Ann: See you later. Tạm dịch: Ann: Này Tom, tôi nghe nói bạn sắp vào đại học. Chúc mừng. Bạn đã sẵn sàng cho cuộc sống sinh viên chưa? Tom: Cảm ơn, nhưng không hẳn đâu, tôi đoán là tôi rất phấn khích vì sắp có một cuộc sống mới nhưng hơi lo lắng vì tôi sẽ không có anh chị em họ hay bạn bè nào ở đó. Ann: Đừng lo, Tom. Bạn có thể học trước một số kỹ năng. Tom: Thật sao? Tôi cần học những kỹ năng gì? Ann: Bạn có ngại ngùng khi ở bên người mới không? Tom: Ừ, một chút. Tôi không cảm thấy thoải mái khi gặp người lạ. Ann: Vì vậy, bạn cần học cách kết bạn. Chỉ cần thư giãn, nói chuyện với mọi người và tận hưởng cuộc trò chuyện. Khi có bạn bè thì dễ dàng hỗ trợ lẫn nhau. Tom: Tôi đồng ý. Và tôi còn cần chuẩn bị gì nữa không Ann? Ann: Bạn có thể làm việc nhà tốt không? Tom: Ừ, dễ thôi. Tôi luôn giúp mẹ nấu ăn, giặt giũ. Ann: Điều đó thật tuyệt. Ngoài việc nhà, bạn phải hoàn thành rất nhiều bài tập trước thời hạn. Bạn nên dành thời gian để đáp ứng nhiều thời hạn. Tom: Ồ, được rồi. Tôi có thể làm việc bán thời gian không? Ann: Điều đó là có thể nếu bạn có thể xử lý tốt việc học của mình, nhưng tại sao bạn lại muốn có một công việc bán thời gian? Tom: À, tôi thường xuyên hết tiền nên… Ann: Theo kinh nghiệm của tôi, sinh viên mới dành phần lớn thời gian trong năm đầu tiên để làm quen với môi trường sống mới ở trường đại học. Vì vậy, họ không có đủ thời gian để làm việc. Tại sao bạn không tham gia lớp học lập ngân sách ngay bây giờ? Tom: Nó nói về cái gì vậy? Ann: Khóa học giúp bạn tiêu tiền hiệu quả. Tom: Tôi hiểu rồi. Cảm ơn lời khuyên của bạn nhiều. Tôi phải đi bây giờ. Hẹn gặp lại, Ann. Ann: Hẹn gặp lại sau.
|