Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart Wolrd - Đề số 3Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others.Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Write the correct form of the given word. Choose the options that best complete the passage.Đề bài Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Câu 4
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
Cúc Phương National Park is home to several _________ species of animals and plants that don’t live anywhere else in Vietnam.
Câu 6
Thiên Cung Cave, a beautiful ________ rock formation, is situated on a small island in Hạ Long Bay.
Câu 7
The ________ living by the river has been uprooted and then transported away.
Câu 8
Scientists have been developing practical tools and methods to measure the _______ of ecosystem.
Câu 9
Saltwater invasion can be quite _______ to coastal farmers who depend on fresh groundwater.
Câu 10
Allen: Have you ever heard that the speed of ice melting has doubled in the last 20 years? - Becky: _____________.
Câu 11
Students also need to equip themselves with _________ skills to spend money effectively.
Câu 12
We really appreciate your ______ time correcting our mistakes.
Câu 13
It’s _________ for students to use some apps that remind them of their deadlines.
Câu 14
Our guide was friendly, but it was the hotel manager ________ was the most helpful.
Câu 15
Tourism companies ________ promote the historical sites in their country.
Câu 16
The foreign species ____________ across the country since January.
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. Tràng An Landscape Complex is a(n) area surrounded by green rice fields and villages. (MOUNTAIN) 18. Risk can be reduced via cooperative activities and . (COMMUNICATE) 19. People who are good at building relationships can make friends with others . (EASY) 20. When you have problems with controlling your emotions, you should join a stress class. (MANAGE) Choose the options that best complete the passage. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (21) __________ at university. At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to meet (22) __________. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university assignments require the students (23) __________ more research for its requirements and to complete within a given time. Another issue which often makes students stressed is that they don’t have (24) __________ money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way. It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. (25) __________, they can plan carefully for their assignments or essays, make use of modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially. Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23 :
Read the article and complete each sentence with no more than THREE words. A. Location U Minh Thuong National Park is located in An Bien, An Minh, and Vinh Thuan districts of Kien Giang Province, about 60 km south of Rach Gia city centre. This place is considered one of the most important sites for ecosystem conservation in the Mekong River Delta. It attracts tourists not only with its wild and beautiful scenery, but also with its rare and rich biodiversity. B. Geography U Minh Thuong National Park covers a large area of freshwater wetlands, including mangrove forests. Its central part is surrounded by waterways with a series of gates, which are used to manage the water level. C. Flora and fauna Home to 226 species of plants, U Minh Thuong National Park is the region with the richest biodiversity in the Mekong River Delta. It used to be one of the largest habitats for water birds in the area, but their home was badly damaged by forest fires in 2002. Now there are about two hundred types of birds in the park, including some unique birds like the great spotted eagle. Thirty-two types of mammals have been found here. Ten of them, including the fishing cat and Sunda pangolin, are on the list of rare and endangered species, native to Viet Nam. D. Best time to visit The ideal time to explore U Minh Thuong National Park is from August to November, known as the floating water season of the region. Tourists can take a boat to experience nature and wildlife. Visitors can go to Trang Doi, a place where thousands of bats gather, hanging on the trees like huge fruits. Another popular place to visit is Trang Chim, a large area with thousands of colourful birds. So if you love nature, you should definitely go to explore this amazing natural park. 26. U Minh Thuong National Park is famous for its rare and rich . 27. Waterways surround the of the national park. 28. It has more than two hundred . 29. You can find nearly 200 types of birds and 32 there. 30. The best time to visit U Minh Thuong National Park is from .
Câu 24 :
Unscramble the sentences. 31. interesting./ Hanoi/ makes/ It’s/ that/ so/ the/ architecture 32. heritage?/ Should/ schools/ our country’s/ about/ teach/ children 33. a/ gym/ your/ you/ fitness?/ improve/ join/ don’t/ Why/ to 34. difficult/ take/ themselves./ to/ care/ of/ It’s/ for/ teenagers 35. is/ the/ so/ the/ It’s/ that/ size/ Hue Citadel/ of/ impressive.
Câu 25 :
Listen to the talk and complete the sentences with NO MORE THAN TWO WORDS AND / OR A NUMBER for each gap. 36. Ba Bể Lake at the heart of Ba Bể National Park. 37. It is in the top of 100 biggest in the world. 38. The lake is above the sea level. 39. The best way to discover the spectacular beauty of the lake is probably by . 40. The lake is a perfect place for fans of to capture the beauty of this landscape. Lời giải và đáp án Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “e” Lời giải chi tiết :
prevent /prɪˈvent/ developer /dɪˈvɛləpər/ emperor /ˈɛmpərər/ endangered /ɪnˈdeɪndʒərd/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /ɛ/, các phương án còn lại phát âm /ɪ/. Chọn C Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “c” Lời giải chi tiết :
officer /ˈɒfɪsər/ species /ˈspiːʃiz/ fancies /ˈfænsiz/ peaceful /ˈpiːsfʊl/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ʃ/, các phương án còn lại phát âm /s/. Chọn B Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
lesson /ˈlɛsən/ deadline /ˈdɛdlaɪn/ essay /ˈɛseɪ/ career /kəˈrɪə/ Phương án D có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn D Câu 4
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
endangered /ɪnˈdeɪndʒərd/ impressive /ɪmˈprɛsɪv/ assistant /əˈsɪstənt/ heritage /ˈhɛrɪtɪdʒ/ Phương án D có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn D Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
Cúc Phương National Park is home to several _________ species of animals and plants that don’t live anywhere else in Vietnam.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
common (adj): phổ biến dangerous (adj): nguy hiểm extinct (adj): tuyệt chủng rare (adj): hiếm Cúc Phương National Park is home to several rare species of animals and plants that don’t live anywhere else in Vietnam. (Vườn quốc gia Cúc Phương là nơi sinh sống của nhiều loài động vật và thực vật quý hiếm không sống ở nơi nào khác ở Việt Nam.) Chọn D Câu 6
Thiên Cung Cave, a beautiful ________ rock formation, is situated on a small island in Hạ Long Bay.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
river (n): sông limestone (n): đá vôi forest (n): rừng field (n): cánh đồng Thiên Cung Cave, a beautiful limestone rock formation, is situated on a small island in Hạ Long Bay. (Động Thiên Cung là một khối đá vôi tuyệt đẹp nằm trên một hòn đảo nhỏ ở Vịnh Hạ Long.) Chọn B Câu 7
The ________ living by the river has been uprooted and then transported away.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
animals (n): động vật vegetation (n): thảm thực vật fish (n): cá insects (n): côn trùng The vegetation living by the river has been uprooted and then transported away. (Thảm thực vật sống ven sông đã bị nhổ bật gốc rồi vận chuyển đi nơi khác.) Chọn B Câu 8
Scientists have been developing practical tools and methods to measure the _______ of ecosystem.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
harms (n): sự gây hại significance (n): đáng kể health (n): sức khỏe role (n): vai trò Scientists have been developing practical tools and methods to measure the health of ecosystems. (Các nhà khoa học đã và đang phát triển các công cụ và phương pháp thực tế để đo lường sức khỏe của hệ sinh thái.) Chọn C Câu 9
Saltwater invasion can be quite _______ to coastal farmers who depend on fresh groundwater.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
danger (n): mối nguy endanger (v): gây nguy hiểm dangerous (adj): nguy hiểm dangerously (adv): một cách nguy hiểm Sau động từ tobe “be” cần một tính từ. Saltwater invasion can be quite dangerous to coastal farmers who depend on fresh groundwater (Xâm nhập mặn có thể khá nguy hiểm đối với nông dân ven biển phụ thuộc vào nước ngầm) Chọn C Câu 10
Allen: Have you ever heard that the speed of ice melting has doubled in the last 20 years? - Becky: _____________.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tôi xin lỗi vì điều đó B. Tôi hoàn toàn đồng ý C. Điều đó thật đáng buồn nhưng đúng D. Tôi e là tôi không đồng ý Allen: Have you ever heard that the speed of ice melting has doubled in the last 20 years? - Becky: It’s sad but true. (Allen: Bạn đã bao giờ nghe nói rằng tốc độ băng tan đã tăng gấp đôi trong 20 năm qua chưa? - Becky: Thật đáng buồn nhưng đó là sự thật.) Chọn C Câu 11
Students also need to equip themselves with _________ skills to spend money effectively.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
communicative (adj): giao tiếp time management (n): quản lý thời gian budgeting (n): chi tiêu relationship-building (n): xây dựng mối quan hệ Students also need to equip themselves with budgeting skills to spend money effectively. (Sinh viên cũng cần trang bị cho mình kỹ năng lập ngân sách để tiêu tiền hiệu quả.) Chọn C Câu 12
We really appreciate your ______ time correcting our mistakes.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: V-ing Lời giải chi tiết :
Sau động từ “appreciate” (đánh giá cao) cần một động từ ở dạng V-ing. We really appreciate your spending time correcting our mistakes. (Chúng tôi thực sự đánh giá cao việc bạn dành thời gian sửa chữa sai lầm của chúng tôi.) Chọn B Câu 13
It’s _________ for students to use some apps that remind them of their deadlines.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
stressful (adj): căng thẳng bad (adj): tệ convenient (adj): tiện lợi basic (adj): cơ bản It’s convenient for students to use some apps that remind them of their deadlines. (Nó thật thuận tiện cho sinh viên khi sử dụng một số ứng dụng nhắc nhở họ về thời hạn.) Chọn C Câu 14
Our guide was friendly, but it was the hotel manager ________ was the most helpful.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
that: cái / người mà which: cái mà whom: người mà (tân ngữ) whose: người mà có (sở hữu) Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. Our guide was friendly, but it was the hotel manager that was the most helpful. (Hướng dẫn viên của chúng tôi rất thân thiện, nhưng người quản lý khách sạn là người hữu ích nhất.) Chọn A Câu 15
Tourism companies ________ promote the historical sites in their country.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
shouldn’t: không nên should: nên must: phải mustn’t: không được Tourism companies should promote the historical sites in their country. (Các công ty du lịch nên quảng bá các di tích lịch sử ở đất nước họ.) Chọn B Câu 16
The foreign species ____________ across the country since January.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành “since” (kể từ) => Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều “species” (những chủng loài): S + have + V3/ed. The foreign species have been spreading across the country since January. (Các loài ngoại lai đã lan rộng khắp đất nước kể từ tháng Giêng.) Chọn C
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. Tràng An Landscape Complex is a(n) area surrounded by green rice fields and villages. (MOUNTAIN) Đáp án : 17. Tràng An Landscape Complex is a(n) area surrounded by green rice fields and villages. (MOUNTAIN) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Trước danh từ “area” cần một tính từ. mountain (n): núi => mountainous (adj): nhiều núi Tràng An Landscape Complex is a mountainous area surrounded by green rice fields and villages. (Quần thể cảnh quan Tràng An là vùng núi được bao quanh bởi những cánh đồng lúa xanh và làng mạc.) Đáp án: mountainous 18. Risk can be reduced via cooperative activities and . (COMMUNICATE) Đáp án : 18. Risk can be reduced via cooperative activities and . (COMMUNICATE) Lời giải chi tiết :
18. “and” (và) dùng để nối hai từ loại giống nhau. Trước “and” là danh từ “activities” (hoạt động) nên vị trí trống cũng cần danh từ. communicate (v): giao tiếp => communication (n): sự giao tiếp Risk can be reduced via cooperative activities and communication. (Rủi ro có thể được giảm thiểu thông qua các hoạt động hợp tác và truyền thông.) Đáp án: communication 19. People who are good at building relationships can make friends with others . (EASY) Đáp án : 19. People who are good at building relationships can make friends with others . (EASY) Lời giải chi tiết :
19. Theo sau bổ nghĩa cho cụm động từ “make friends” cần một trạng từ. easy (adj): dễ => easily (adv): một cách dễ dàng People who are good at building relationships can make friends with others easily. (Những người giỏi xây dựng mối quan hệ có thể kết bạn với người khác một cách dễ dàng.) Đáp án: easily 20. When you have problems with controlling your emotions, you should join a stress class. (MANAGE) Đáp án : 20. When you have problems with controlling your emotions, you should join a stress class. (MANAGE) Lời giải chi tiết :
20. Theo sau mạo từ “a” cần một cụm danh từ. manage (v): quản lý => management (n): sự quản lý When you have problems with controlling your emotions, you should join a stress management class. (Khi gặp vấn đề trong việc kiểm soát cảm xúc của mình, bạn nên tham gia một lớp học quản lý căng thẳng.) Đáp án: management Choose the options that best complete the passage. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live (21) __________ at university. At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to meet (22) __________. Unlike high school where the homework is quite simple and just about what is taught in class, the college or university assignments require the students (23) __________ more research for its requirements and to complete within a given time. Another issue which often makes students stressed is that they don’t have (24) __________ money to pay for things. One reason for that problem is that some students don’t receive enough financial support from their parents to pay for both tuition fee and living costs. Another reason is that some students don’t spend money in the right way. It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. (25) __________, they can plan carefully for their assignments or essays, make use of modern technologies to study faster. Besides, they can work part-time to support themselves financially. Câu 18
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng – từ loại Lời giải chi tiết :
dependent (adj): phụ thuộc dependently (adv): một cách phụ thuộc independent (adj): độc lập independently (adv): một cách độc lập Theo sau động từ “live” (sống) cần một trạng từ. It is not surprising that almost all first-year students have a lot of problems when they must live independently at university. (Không có gì đáng ngạc nhiên khi hầu như tất cả sinh viên năm thứ nhất đều gặp rất nhiều khó khăn khi phải sống tự lập ở trường đại học.) Chọn D Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
timeline (n): dòng thời gian deadline (n): thời hạn timetable (n): thời gian biểu plan (n): kế hoạch Cụm từ “meet deadline”: đúng hạn At the first stage, due to not having a suitable schedule, they keep failing to meet deadline. (Giai đoạn đầu, do không có lịch trình phù hợp nên liên tục không kịp deadline.) Chọn B Câu 20
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: to V Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “require” (yêu cầu) cần một động từ ở dạng TO V (nguyên thể). the college or university assignments require the students to do more research for its requirements and to complete within a given time. (các bài tập ở trường cao đẳng hoặc đại học yêu cầu sinh viên phải nghiên cứu nhiều hơn để đáp ứng yêu cầu của nó và hoàn thành trong một thời gian nhất định.) Chọn C Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Lượng từ Lời giải chi tiết :
many + danh từ đếm được số nhiều: nhiều lots of + danh từ đếm được số nhiều hoặc danh từ không đếm được: nhiều little + danh từ không đếm được: ít enough + danh từ: đủ Another issue which often makes students stressed is that they don’t have enough money to pay for things. (Một vấn đề khác thường khiến sinh viên căng thẳng là họ không có đủ tiền để chi trả mọi thứ.) Chọn D Câu 22
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
For example: ví dụ However: tuy nhiên Therefore: do đó Otherwise: nếu không It’s possible for college or university students to thoroughly solve the problems above. For example, they can plan carefully for their assignments or essays, make use of modern technologies to study faster. (Các bạn sinh viên cao đẳng, đại học đều có thể giải quyết triệt để các vấn đề trên. Ví dụ, họ có thể lập kế hoạch cẩn thận cho bài tập hoặc bài tiểu luận của mình, tận dụng công nghệ hiện đại để học nhanh hơn.) Chọn A
Câu 23 :
Read the article and complete each sentence with no more than THREE words. A. Location U Minh Thuong National Park is located in An Bien, An Minh, and Vinh Thuan districts of Kien Giang Province, about 60 km south of Rach Gia city centre. This place is considered one of the most important sites for ecosystem conservation in the Mekong River Delta. It attracts tourists not only with its wild and beautiful scenery, but also with its rare and rich biodiversity. B. Geography U Minh Thuong National Park covers a large area of freshwater wetlands, including mangrove forests. Its central part is surrounded by waterways with a series of gates, which are used to manage the water level. C. Flora and fauna Home to 226 species of plants, U Minh Thuong National Park is the region with the richest biodiversity in the Mekong River Delta. It used to be one of the largest habitats for water birds in the area, but their home was badly damaged by forest fires in 2002. Now there are about two hundred types of birds in the park, including some unique birds like the great spotted eagle. Thirty-two types of mammals have been found here. Ten of them, including the fishing cat and Sunda pangolin, are on the list of rare and endangered species, native to Viet Nam. D. Best time to visit The ideal time to explore U Minh Thuong National Park is from August to November, known as the floating water season of the region. Tourists can take a boat to experience nature and wildlife. Visitors can go to Trang Doi, a place where thousands of bats gather, hanging on the trees like huge fruits. Another popular place to visit is Trang Chim, a large area with thousands of colourful birds. So if you love nature, you should definitely go to explore this amazing natural park. 26. U Minh Thuong National Park is famous for its rare and rich . Đáp án : 26. U Minh Thuong National Park is famous for its rare and rich . Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. biodiversity (n): sự đa dạng sinh học U Minh Thuong National Park is famous for its rare and rich biodiversity. (Vườn quốc gia U Minh Thượng nổi tiếng với sự đa dạng sinh học quý hiếm và phong phú.) Thông tin: “It attracts tourists not only with its wild and beautiful scenery, but also with its rare and rich biodiversity.” (Nơi đây thu hút du khách không chỉ bởi khung cảnh hoang sơ, tươi đẹp mà còn bởi sự đa dạng sinh học quý hiếm và phong phú.) Đáp án: biodiversity 27. Waterways surround the of the national park. Đáp án : 27. Waterways surround the of the national park. Lời giải chi tiết :
27. central part: phần trung tâm Waterways surround the central part of the national park. (Đường thủy bao quanh phần trung tâm của vườn quốc gia.) Thông tin: “Its central part is surrounded by waterways with a series of gates, which are used to manage the water level.” (Phần trung tâm của nó được bao quanh bởi các tuyến đường thủy với một loạt cổng được sử dụng để quản lý mực nước.) Đáp án: central part 28. It has more than two hundred . Đáp án : 28. It has more than two hundred . Lời giải chi tiết :
28. types of birds: các loài chim It has more than two hundred types of birds. (Nó có hơn hai trăm loại chim.) Thông tin: “Now there are about two hundred types of birds in the park,” (Bây giờ có khoảng hai trăm loài chim trong công viên,) Đáp án: types of birds 29. You can find nearly 200 types of birds and 32 there. Đáp án : 29. You can find nearly 200 types of birds and 32 there. Lời giải chi tiết :
29. types of mammals: các loài động vật có vú You can find nearly 200 types of birds and 32 types of mammals there. (Bạn có thể tìm thấy gần 200 loài chim và 32 loài động vật có vú ở đó.) Thông tin: “Thirty-two types of mammals have been found here.” (Ba mươi hai loại động vật có vú đã được tìm thấy ở đây.) Đáp án: types of mammals 30. The best time to visit U Minh Thuong National Park is from . Đáp án : 30. The best time to visit U Minh Thuong National Park is from . Lời giải chi tiết :
August to November: tháng 8 đến tháng 9 30. The best time to visit U Minh Thuong National Park is from August to November. (Thời điểm lý tưởng nhất để ghé thăm vườn quốc gia U Minh Thượng là từ tháng 8 đến tháng 11.) Thông tin: “The ideal time to explore U Minh Thuong National Park is from August to November, known as the floating water season of the region.” (Thời điểm lý tưởng để khám phá vườn quốc gia U Minh Thượng là từ tháng 8 đến tháng 11, được gọi là mùa nước nổi của vùng.) Đáp án: August to November Phương pháp giải :
Tạm dịch: A. Vị trí Vườn quốc gia U Minh Thượng nằm trên địa bàn các huyện An Biên, An Minh, Vĩnh Thuận của tỉnh Kiên Giang, cách trung tâm thành phố Rạch Giá khoảng 60 km về phía Nam. Nơi đây được coi là một trong những địa điểm quan trọng nhất về bảo tồn hệ sinh thái ở đồng bằng sông Cửu Long. Nơi đây thu hút du khách không chỉ bởi khung cảnh hoang sơ, tươi đẹp mà còn bởi sự đa dạng sinh học quý hiếm và phong phú. B. Địa lý Vườn quốc gia U Minh Thượng bao gồm một diện tích lớn đất ngập nước ngọt, trong đó có rừng ngập mặn. Phần trung tâm của nó được bao quanh bởi các tuyến đường thủy với một loạt cổng được sử dụng để quản lý mực nước. C. Hệ thực vật và động vật Là nơi sinh sống của 226 loài thực vật, Vườn quốc gia U Minh Thượng là khu vực có đa dạng sinh học phong phú nhất ở đồng bằng sông Cửu Long. Nó từng là một trong những môi trường sống lớn nhất của các loài chim nước trong khu vực, nhưng nơi ở của chúng đã bị tàn phá nặng nề do cháy rừng vào năm 2002. Hiện nay có khoảng hai trăm loài chim trong công viên, bao gồm một số loài chim độc đáo như đại bàng đốm lớn . Ba mươi hai loại động vật có vú đã được tìm thấy ở đây. Mười loài trong số đó, trong đó có cá mèo và tê tê Sunda, nằm trong danh sách các loài quý hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng, bản địa của Việt Nam. D. Thời điểm tốt nhất để ghé thăm Thời điểm lý tưởng để khám phá vườn quốc gia U Minh Thượng là từ tháng 8 đến tháng 11, được gọi là mùa nước nổi của vùng. Du khách có thể đi thuyền để trải nghiệm thiên nhiên và đời sống hoang dã. Du khách có thể tới Trảng Đội, nơi có hàng nghìn con dơi tụ tập, treo mình trên cây như những quả khổng lồ. Một địa điểm tham quan nổi tiếng khác là Trang Chim, một khu vực rộng lớn với hàng ngàn loài chim đầy màu sắc. Vì vậy nếu bạn yêu thiên nhiên thì nhất định nên đến khám phá công viên thiên nhiên tuyệt vời này.
Câu 24 :
Unscramble the sentences. 31. interesting./ Hanoi/ makes/ It’s/ that/ so/ the/ architecture Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. Đáp án: It’s architecture that makes Hanoi so interesting. (Đó là kiến trúc khiến Hà Nội trở nên thú vị.) 32. heritage?/ Should/ schools/ our country’s/ about/ teach/ children Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc câu hỏi với động từ khiếm khuyết “should”: Should + S + Vo (nguyên thể)? Đáp án: Should schools teach children about our country’s heritage? (Trường học có nên dạy trẻ em về di sản đất nước không?) 33. a/ gym/ your/ you/ fitness?/ improve/ join/ don’t/ Why/ to Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu đề nghị Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc đưa ra gợi ý: Why don’t you + Vo (nguyên thể)? (tại sao bạn không) Đáp án: Why don’t you join a gym to improve your fitness? (Tại sao bạn không tham gia tập gym để cải thiện thể lực?) 34. difficult/ take/ themselves./ to/ care/ of/ It’s/ for/ teenagers Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề “to V” Lời giải chi tiết :
34. Cấu trúc viết câu với tính từ: It + tobe + tính từ + for + tân ngữ + to V (nguyên thể). Đáp án: It's difficult for teenagers to take care of themselves. (Thanh thiếu niên khó có thể tự chăm sóc bản thân.) 35. is/ the/ so/ the/ It’s/ that/ size/ Hue Citadel/ of/ impressive. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Câu chẻ Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc câu chẻ: It + tobe + đối tượng nhấn mạnh + that + S + V. Đáp án: It’s the size of Hue Citadel that is so impressive. (Thật ấn tượng về quy mô của Kinh thành Huế.)
Câu 25 :
Listen to the talk and complete the sentences with NO MORE THAN TWO WORDS AND / OR A NUMBER for each gap. 36. Ba Bể Lake at the heart of Ba Bể National Park. Đáp án : 36. Ba Bể Lake at the heart of Ba Bể National Park. Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. is located: được đặt ở Ba Bể Lake is located at the heart of Ba Bể National Park. (Hồ Ba Bể nằm ở trung tâm Vườn Quốc gia Ba Bể.) Thông tin: “Ba Bể Lake, the largest natural freshwater lake in Vietnam, is located at the center of Ba Bể National Park in Bắc Cạn Province.” (Hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, nằm ở trung tâm Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Cạn.) Đáp án: is located 37. It is in the top of 100 biggest in the world. Đáp án : 37. It is in the top of 100 biggest in the world. Lời giải chi tiết :
37. freshwater lakes: hồ nước ngọt It is in the top of 100 biggest freshwater lakes in the world. (Nó nằm trong top 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới.) Thông tin: “It is also listed among the top 100 biggest freshwater lakes in the world.” (Nó cũng được liệt kê trong số 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới.) Đáp án: freshwater lakes 38. The lake is above the sea level. Đáp án : 38. The lake is above the sea level. Lời giải chi tiết :
38. 145 meters: 145 mét The lake is 145 meters above the sea level. (Hồ cao 145 mét so với mực nước biển.) Thông tin: “Sitting at 145 meters above the sea level, the lake was formed millions of years ago.” (Nằm ở độ cao 145 mét so với mực nước biển, hồ được hình thành từ hàng triệu năm trước.) Đáp án: 145 meters 39. The best way to discover the spectacular beauty of the lake is probably by . Đáp án : 39. The best way to discover the spectacular beauty of the lake is probably by . Lời giải chi tiết :
39. kayaking: môn chèo thuyền kayaking The best way to discover the spectacular beauty of the lake is probably by kayaking. (Cách tốt nhất để khám phá vẻ đẹp ngoạn mục của hồ có lẽ là chèo thuyền kayak.) Thông tin: “kayaking is probably the best way to explore the breathtaking scenery of the lake.” (chèo thuyền kayak có lẽ là cách tốt nhất để khám phá khung cảnh ngoạn mục của hồ.) Đáp án: kayaking 40. The lake is a perfect place for fans of to capture the beauty of this landscape. Đáp án : 40. The lake is a perfect place for fans of to capture the beauty of this landscape. Lời giải chi tiết :
40. photography (n): nhiếp ảnh The lake is a perfect place for fans of photography to capture the beauty of this landscape. (Hồ là nơi hoàn hảo để những người đam mê nhiếp ảnh ghi lại vẻ đẹp của phong cảnh này.) Thông tin: “the lake would be a perfect destination for those who love photography and wish to capture the beauty of this landscape.” (hồ sẽ là điểm đến hoàn hảo cho những ai yêu thích nhiếp ảnh và mong muốn ghi lại vẻ đẹp của phong cảnh này.) Đáp án: photography Phương pháp giải :
Bài nghe: Ba Bể Lake, the largest natural freshwater lake in Vietnam, is located at the center of Ba Bể National Park in Bắc Cạn Province. It is also listed among the top 100 biggest freshwater lakes in the world. Ba Bể Lake literally means three lakes in Vietnamese. Sitting at 145 meters above the sea level, the lake was formed millions of years ago. It is surrounded by huge limestone mountain ranges. The lake covers a surface area of 6.5 square kilometers. There are numerous caves, waterfalls and small islands on the lake. Ba Bể Lake is one of the most famous tourist attractions in the province. It may take several days to discover the lake and its neighbouring area. Tourists can take a boat trip to discover the scenic spots, but kayaking is probably the best way to explore the breathtaking scenery of the lake. Cycling, checking or hiking in the forest near the lake are some other choices for tourists to make. Another interesting activity is listening to Hát Then - a national singing performance of the local people. Also, the lake would be a perfect destination for those who love photography and wish to capture the beauty of this landscape. Tạm dịch: Hồ Ba Bể, hồ nước ngọt tự nhiên lớn nhất Việt Nam, nằm ở trung tâm Vườn quốc gia Ba Bể, tỉnh Bắc Cạn. Nó cũng được liệt kê trong số 100 hồ nước ngọt lớn nhất thế giới. Hồ Ba Bể theo nghĩa đen có nghĩa là ba hồ trong tiếng Việt. Nằm ở độ cao 145 mét so với mực nước biển, hồ được hình thành từ hàng triệu năm trước. Nó được bao quanh bởi những dãy núi đá vôi khổng lồ. Hồ có diện tích bề mặt 6,5 km2. Trên hồ có rất nhiều hang động, thác nước và đảo nhỏ. Hồ Ba Bể là một trong những điểm du lịch nổi tiếng nhất của tỉnh. Có thể mất vài ngày để khám phá hồ và khu vực lân cận. Du khách có thể đi thuyền để khám phá các danh lam thắng cảnh, nhưng chèo thuyền kayak có lẽ là cách tốt nhất để khám phá khung cảnh ngoạn mục của hồ. Đạp xe, khám phá hoặc đi bộ đường dài trong khu rừng gần hồ là một số lựa chọn khác mà du khách có thể thực hiện. Một hoạt động thú vị khác là nghe Hát Then - một điệu hát dân tộc của người dân địa phương. Ngoài ra, hồ sẽ là điểm đến hoàn hảo cho những ai yêu thích chụp ảnh và mong muốn ghi lại vẻ đẹp của phong cảnh này.
|