Đề thi học kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 2I. PRONUNCIATION Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Choose the word that has a stress pattern different from the others. II. VOCABULARY & GRAMMAR Choose the best option for each of the questions. Write the correct form of the given words. III. READING Choose the options that best complete the passage. Read the passage and decide whether the statements are True, False or Doesn’t say.Đề bài
Câu 1 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Câu 1.2
Câu 2 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Câu 2.2
Câu 3 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the following questions. Câu 3.1
_________ will probably be the fastest and safest means of transport to travel downtown.
Câu 3.2
Drone _________ will be faster and cheaper for customers.
Câu 3.3
Joe has some solar panels on his house rooftop. He _______ save some electricity from today.
Câu 3.4
Keeping in touch with other people on __________ is popular nowadays.
Câu 3.5
To study online, students have to own a tablet or a laptop connected to the Internet and make sure that the device is fully _______ before each lesson.
Câu 3.6
Mai: Which university do you want to study at: Alfred University or Cardington University? - Nga: I like ________ them, but I will choose Alfred University.
Câu 3.7
As a Technology Club member, you __________ share your membership card with anyone else.
Câu 3.8
Jonathan: I’m going to take the mid-term exam next week. - Ramona: ____________!
Câu 3.9
The student apologized for __________ to do homework.
Câu 3.10
It’s not _________ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
Câu 3.11
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: _________?
Câu 4 :
Choose the options that best complete the passage. FUTURE SHOPPING Today, people are not keen on shopping in stores as they used to because they (16) _______ online shopping to traditional shopping. In the near future, there probably won’t be many physical shops that sell things directly to customers because lots of orders will be done online. There are many reasons for this trend. First, shoppers want to (17) _______ air pollution, so lots of them will probably avoid taking public transportation. Second, some people believe that congestion will still be a big problem in some cities, so no one would want to get stuck in a traffic jam in (18) _______ areas which could be crowded with vehicles during rush hours. Finally, time will matter. Why would shoppers (19) _______ time traveling to shops or walking in a mall to look for what they want? They will just need to open a shopping app and pick a product, and then wait for the (20) _______ delivery in a short time. Thanks to the future technology, humans will definitely be able to enjoy better shopping experiences. Câu 4.1
Câu 4.2
Câu 4.3
Câu 4.4
Câu 4.5
Câu 5 :
Read the passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions. With the introduction of technology, almost every aspect of our society has undergone a quick transformation, and the education industry is not an exception. In addition, the Internet has increasingly developed and played a significant role in education. By providing teachers and students with a wide range of new tools to work with, future educational technology will change learning significantly. Due to the use of Internet-connected devices at home and in school, more and more students find tablets highly convenient to learn. Tablets are beneficial to students in some ways. First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games. Second, tablets are small in size and can be easily carried from place to place, so students can utilize them wherever they want. Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. For instance, tablets equipped with modified keyboard with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet, and other special features are available as assistive technology devices for disabled students. On the other hand, it is thought that tablets will revolutionize the way students learn in the future. It would be wise for the future generation educators to think about how to integrate tablets into their curricula – for assigning homework, sharing multimedia or any other variety of uses. Future education technology will benefit both teachers and students in academic settings. With the emergence of the Internet and other technological advances in education, teaching and learning have become better than ever before. Câu 5.1
Which is the best title for the passage?
Câu 5.2
Which of the following is the word “versatile” in paragraph 2 CLOSEST in meaning to?
Câu 5.3
Which of the following does the word “them” in paragraph 2 refer to?
Câu 5.4
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Câu 5.5
What can be inferred from the passage?
Câu 6 :
Write the sentences using the given words. 26. Flying taxis are unlikely to be popular. (WON’T) . 27. It is certain that congestion will be reduced. (DEFINITELY) . 28. We are not allowed to go on social media in class. (MUSTN’T) . 29. The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (HEATING) . 30. It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD) .
Câu 7 :
Listen to a scientist talking about Vietnam’s future education and write NO MORE THAN TWO WORDS.
31. The future education will certainly bring people and problems. 32. In the future, students will be offered online and . 33. will replace paper textbooks and notepads. 34. Studying online, students might be tired and quickly. 35. Students’ will be negatively affected because students won’t have enough time to socialize.
Câu 8 :
Listen to a talk about spiders. Listen and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 8.1 :
36. All kinds of spiders have the same body type, hair and legs.
Câu 8.2 :
37. Spiders can stop invasive species from damaging local ecosystems.
Câu 8.3 :
38. Different strategies are used by spiders to catch insects.
Câu 8.4 :
39. Birds and other animals could rely on spiders for food.
Câu 8.5 :
40. Most spiders can cause serious sickness to humans.
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1.1
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “o” Lời giải chi tiết :
town /taʊn/ power /ˈpaʊər/ how /haʊ/ show /ʃoʊ/ Phần được gạch chân ở phương án D được phát âm /oʊ/, các phương án còn lại phát âm /aʊ/. Chọn D Câu 1.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “th” Lời giải chi tiết :
either /ˈaɪðər/ both /boʊθ/ thank /θæŋk/ math /mæθ/ Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm /ð/, các phương án còn lại phát âm /θ/. Chọn A
Câu 2 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 2.1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
convert /kənˈvɜːrt/ decide /dɪˈsaɪd/ hybrid /ˈhaɪbrɪd/ suggest /səˈdʒɛst/ Phương án C có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn C Câu 2.2
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
assignment /əˈsaɪnmənt/ cookery /ˈkʊkəri/ budgeting /ˈbʌdʒɪtɪŋ/ management /ˈmænɪdʒmənt/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A
Câu 3 :
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the following questions. Câu 3.1
_________ will probably be the fastest and safest means of transport to travel downtown.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
Self-driving cars: ô tô tự lái Electric bicycles: xe đạp điện Electric motorbikes: xe máy điện Walking: đi bộ Self-driving cars will probably be the fastest and safest means of transport to travel downtown. (Xe tự lái có thể sẽ là phương tiện di chuyển nhanh nhất và an toàn nhất để di chuyển vào trung tâm thành phố.) Chọn A Câu 3.2
Drone _________ will be faster and cheaper for customers.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
reception (n): tiếp nhận production (n): sản xuất delivery (n): giao hàng transportation (n): vận chuyển Drone delivery will be faster and cheaper for customers. (Việc giao hàng bằng máy bay không người lái sẽ nhanh hơn và rẻ hơn cho khách hàng.) Chọn C Câu 3.3
Joe has some solar panels on his house rooftop. He _______ save some electricity from today.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
certainly won’t: chắc chắn sẽ không definitely won’t: chắc chắn sẽ không will probably: có lẽ sẽ probably won’t: có lẽ sẽ không Joe has some solar panels on his house rooftop. He will probably save some electricity from today. (Joe có một số tấm pin mặt trời trên sân thượng nhà anh ấy. Có lẽ từ hôm nay anh ấy sẽ tiết kiệm được một ít điện.) Chọn C Câu 3.4
Keeping in touch with other people on __________ is popular nowadays.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
university courses: các khóa học đại học animation programs: các chương trình hoạt hình e-learning platforms: nền tảng học tập điện tử social media: phương tiện truyền thông xã hội Keeping in touch with other people on social media is popular nowadays. (Ngày nay, việc giữ liên lạc với người khác trên mạng xã hội là điều phổ biến.) Chọn D Câu 3.5
To study online, students have to own a tablet or a laptop connected to the Internet and make sure that the device is fully _______ before each lesson.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
converted (v): chuyển đổi charged (v): sạc changed (v): thay đổi installed (v): cài đặt To study online, students have to own a tablet or a laptop connected to the Internet and make sure that the device is fully charged before each lesson. (Để học trực tuyến, học sinh phải sở hữu một máy tính bảng hoặc máy tính xách tay kết nối Internet và đảm bảo rằng thiết bị được sạc đầy trước mỗi buổi học.) Chọn B Câu 3.6
Mai: Which university do you want to study at: Alfred University or Cardington University? - Nga: I like ________ them, but I will choose Alfred University.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Liên từ Lời giải chi tiết :
either: hoặc neither: cả hai đều không both of: cả hai neither of: cả hai đều không Mai: Which university do you want to study at: Alfred University or Cardington University? - Nga: I like both of them, but I will choose Alfred University. (Mai: Bạn muốn học trường đại học nào: Đại học Alfred hay Đại học Cardington? - Nga: Tôi thích cả hai nhưng tôi sẽ chọn Đại học Alfred.) Chọn C Câu 3.7
As a Technology Club member, you __________ share your membership card with anyone else.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
must: phải can't: không thể have to: phải don't have to: không cần As a Technology Club member, you don't have to share your membership card with anyone else. (Là thành viên Câu lạc bộ Công nghệ, bạn không phải chia sẻ thẻ thành viên của mình với bất kỳ ai khác.) Chọn D Câu 3.8
Jonathan: I’m going to take the mid-term exam next week. - Ramona: ____________!
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Congratulations (Xin chúc mừng) B. Great! I’m really happy to hear that (Tuyệt vời! Tôi thực sự vui mừng khi nghe điều đó) C. Well, good luck with the exam (Chà, chúc may mắn với bài thi.) D. Wow! I’m very proud of you (Ôi! Tôi rất tự hào về bạn) Jonathan: I’m going to take the mid-term exam next week. - Ramona: Well, good luck with the exam! (Jonathan: Tuần tới tôi sẽ thi giữa kỳ. - Ramona: Chà, chúc may mắn với bài thi!) Chọn C Câu 3.9
The student apologized for __________ to do homework.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Danh động từ hoàn thành Lời giải chi tiết :
Theo sau động từ “apologized for” (xin lỗi vì) cần một động từ ở dạng V-ing; để diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn thành trước đó => having Ved/V3 The student apologized for having forgotten to do homework. (Học sinh xin lỗi vì quên làm bài tập về nhà.) Chọn A Câu 3.10
It’s not _________ for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
difficult (adj): khó easy (adj): dễ stressful (adj): căng thẳng stressed (adj): bị căng thẳng It’s not easy for the two brothers to share their interests or feelings with friends at university because of their bad relationship-building skills. (Không dễ để hai anh em chia sẻ sở thích hay cảm xúc với bạn bè ở trường đại học vì kỹ năng xây dựng mối quan hệ của họ không tốt.) Chọn B Câu 3.11
Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: _________?
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Why don’t you get some rest (Tại sao bạn không nghỉ ngơi một chút) B. Why don't you wake up early (Sao bạn không dậy sớm) C. Do you want me to close the door (Bạn có muốn tôi đóng cửa lại không) D. Do you want to see a dentist (Bạn có muốn gặp nha sĩ không) Aaron: I have a terrible headache. - Lincoln: Why don’t you get some rest? (Aaron: Tôi bị đau đầu khủng khiếp. - Lincoln: Sao bạn không nghỉ ngơi đi?) Chọn A
Câu 4 :
Choose the options that best complete the passage. FUTURE SHOPPING Today, people are not keen on shopping in stores as they used to because they (16) _______ online shopping to traditional shopping. In the near future, there probably won’t be many physical shops that sell things directly to customers because lots of orders will be done online. There are many reasons for this trend. First, shoppers want to (17) _______ air pollution, so lots of them will probably avoid taking public transportation. Second, some people believe that congestion will still be a big problem in some cities, so no one would want to get stuck in a traffic jam in (18) _______ areas which could be crowded with vehicles during rush hours. Finally, time will matter. Why would shoppers (19) _______ time traveling to shops or walking in a mall to look for what they want? They will just need to open a shopping app and pick a product, and then wait for the (20) _______ delivery in a short time. Thanks to the future technology, humans will definitely be able to enjoy better shopping experiences. Câu 4.1
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
like (v): thích prefer + N1 + to N2 (v): thích N1 hơn N2 love (v): yêu hate (v): ghét Today, people are not keen on shopping in stores as they used to because they prefer online shopping to traditional shopping. (Ngày nay, người dân không còn thích với việc mua sắm tại cửa hàng như trước nữa vì họ thích mua sắm trực tuyến hơn mua sắm truyền thống.) Chọn B Câu 4.2
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
decline (v): giảm destroy (v): phá hủy fall (v): rơi reduce (v): cắt giảm First, shoppers want to reduce air pollution, so lots of them will probably avoid taking public transportation. (Đầu tiên, người mua hàng muốn giảm ô nhiễm không khí nên nhiều người trong số họ có thể sẽ tránh sử dụng phương tiện giao thông công cộng.) Chọn D Câu 4.3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
suburban (n): ngoại ô uptown (n): khu phố trên downtown (n): trung tâm thành phố key (n): chìa khóa some people believe that congestion will still be a big problem in some cities, so no one would want to get stuck in a traffic jam in downtown areas which could be crowded with vehicles during rush hours. (Một số người tin rằng tắc nghẽn vẫn sẽ là một vấn đề lớn ở một số thành phố, vì vậy không ai muốn bị kẹt xe ở các khu vực trung tâm thành phố, nơi có thể đông đúc phương tiện trong giờ cao điểm.) Chọn C Câu 4.4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
waste (v): lãng phí arrange (v): sắp xếp make (v): làm use (v): sử dụng Why would shoppers waste time traveling to shops or walking in a mall to look for what they want? (Tại sao người mua hàng lại lãng phí thời gian đi đến các cửa hàng hoặc đi bộ trong trung tâm mua sắm để tìm kiếm thứ họ muốn?) Chọn A Câu 4.5
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
robot (n): người máy drone (n): máy bay không người lái machine (n): máy móc human (n): con người They will just need to open a shopping app and pick a product, and then wait for the drone delivery in a short time. (Họ sẽ chỉ cần mở ứng dụng mua sắm và chọn sản phẩm, sau đó chờ giao hàng bằng máy bay không người lái trong thời gian ngắn.) Chọn B
Câu 5 :
Read the passage and circle the letter A, B, C or D to indicate the best answer to each of the following questions. With the introduction of technology, almost every aspect of our society has undergone a quick transformation, and the education industry is not an exception. In addition, the Internet has increasingly developed and played a significant role in education. By providing teachers and students with a wide range of new tools to work with, future educational technology will change learning significantly. Due to the use of Internet-connected devices at home and in school, more and more students find tablets highly convenient to learn. Tablets are beneficial to students in some ways. First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games. Second, tablets are small in size and can be easily carried from place to place, so students can utilize them wherever they want. Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. For instance, tablets equipped with modified keyboard with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet, and other special features are available as assistive technology devices for disabled students. On the other hand, it is thought that tablets will revolutionize the way students learn in the future. It would be wise for the future generation educators to think about how to integrate tablets into their curricula – for assigning homework, sharing multimedia or any other variety of uses. Future education technology will benefit both teachers and students in academic settings. With the emergence of the Internet and other technological advances in education, teaching and learning have become better than ever before. Câu 5.1
Which is the best title for the passage?
Đáp án : C Phương pháp giải :
Tạm dịch Với sự ra đời của công nghệ, hầu hết mọi khía cạnh của xã hội chúng ta đều trải qua sự chuyển đổi nhanh chóng, và ngành giáo dục cũng không phải là ngoại lệ. Ngoài ra, Internet ngày càng phát triển và đóng vai trò quan trọng trong giáo dục. Bằng cách cung cấp cho giáo viên và học sinh nhiều công cụ mới để làm việc, công nghệ giáo dục trong tương lai sẽ thay đổi đáng kể việc học tập. Do việc sử dụng các thiết bị kết nối Internet ở nhà và ở trường, ngày càng nhiều học sinh nhận thấy máy tính bảng rất thuận tiện cho việc học. Máy tính bảng có lợi cho sinh viên theo một số cách. Trước hết, máy tính bảng là một công cụ đa năng để học sinh phát video, xử lý văn bản và thậm chí chơi các trò chơi giáo dục. Thứ hai, máy tính bảng có kích thước nhỏ và có thể dễ dàng mang theo từ nơi này sang nơi khác, vì vậy học sinh có thể sử dụng chúng ở bất cứ đâu họ muốn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đối với học sinh khuyết tật, những thiết bị công nghệ cao này có thể giúp các em học tập tốt hơn. Ví dụ: máy tính bảng được trang bị bàn phím được sửa đổi với các nút lớn hơn cho phép họ điều khiển các thiết bị bằng môi hoặc chân và các tính năng đặc biệt khác có sẵn dưới dạng thiết bị công nghệ hỗ trợ cho học sinh khuyết tật. Mặt khác, người ta cho rằng máy tính bảng sẽ cách mạng hóa cách học của học sinh trong tương lai. Sẽ là khôn ngoan nếu các nhà giáo dục thế hệ tương lai nghĩ đến cách tích hợp máy tính bảng vào chương trình giảng dạy của họ – để giao bài tập về nhà, chia sẻ đa phương tiện hoặc bất kỳ mục đích sử dụng nào khác. Công nghệ giáo dục trong tương lai sẽ mang lại lợi ích cho cả giáo viên và học sinh trong môi trường học thuật. Với sự xuất hiện của Internet và những tiến bộ công nghệ khác trong giáo dục, việc dạy và học đã trở nên tốt hơn bao giờ hết. Lời giải chi tiết :
Tiêu đề nào phù hợp nhất cho đoạn văn? A. Cách sử dụng máy tính bảng và các thiết bị công nghệ khác trong lớp học B. Việc sử dụng máy tính bảng mang lại lợi ích như thế nào cho học sinh C. Tầm quan trọng của việc sử dụng công nghệ trong giảng dạy trong tương lai D. Sự đưa Internet vào giáo dục Thông tin: By providing teachers and students with a wide range of new tools to work with, future educational technology will change learning significantly. (Bằng cách cung cấp cho giáo viên và học sinh nhiều công cụ mới để làm việc, công nghệ giáo dục trong tương lai sẽ thay đổi đáng kể việc học tập.) Chọn C Câu 5.2
Which of the following is the word “versatile” in paragraph 2 CLOSEST in meaning to?
Đáp án : C Lời giải chi tiết :
Từ “versatile” trong đoạn 2 có ý nghĩa GẦN NHẤT với từ nào sau đây? A. có thể xử lý văn bản B. có khả năng phát video C. có nhiều chức năng D. chỉ có một công dụng “versatile” (adj): nhiều tính năng Thông tin: First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games. (Trước hết, máy tính bảng là một công cụ đa năng để học sinh phát video, xử lý văn bản và thậm chí chơi các trò chơi giáo dục.) Chọn C Câu 5.3
Which of the following does the word “them” in paragraph 2 refer to?
Đáp án : D Lời giải chi tiết :
Từ “them” trong đoạn 2 đề cập đến từ nào sau đây? A. tiện ích công nghệ cao B. nút C. máy tính bảng D. học sinh khuyết tật Thông tin: Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. For instance, tablets equipped with modified keyboard with larger buttons that allow them to control the gadgets with their lips or feet. (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đối với học sinh khuyết tật, những thiết bị công nghệ cao này có thể giúp các em học tập tốt hơn. Ví dụ máy tính bảng được trang bị bàn phím được sửa đổi với các nút lớn hơn cho phép họ điều khiển các thiết bị bằng môi hoặc chân.) Chọn D Câu 5.4
Which of the following statements is NOT TRUE according to the passage?
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
Theo đoạn văn, câu nào sau đây KHÔNG ĐÚNG? A. Thiết bị công nghệ hỗ trợ là công cụ cung cấp hỗ trợ giáo dục đặc biệt cho học sinh khuyết tật. B. Máy tính bảng chỉ giúp học sinh khuyết tật trong học tập. C. Một số thiết bị công nghệ được sửa đổi để hỗ trợ học sinh khuyết tật. D. Nhờ sử dụng công nghệ, giáo dục đã có những thay đổi nhanh chóng. Thông tin: First of all, a tablet is a versatile tool for students to play videos, process texts and even play educational games. Second, tablets are small in size and can be easily carried from place to place, so students can utilize them wherever they want. Last but not least, for disabled students, these hi-tech gadgets can enable them to learn better. (Trước hết, máy tính bảng là một công cụ đa năng để học sinh phát video, xử lý văn bản và thậm chí chơi các trò chơi giáo dục. Thứ hai, máy tính bảng có kích thước nhỏ và có thể dễ dàng mang theo từ nơi này sang nơi khác, vì vậy học sinh có thể sử dụng chúng ở bất cứ đâu họ muốn. Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, đối với học sinh khuyết tật, những thiết bị công nghệ cao này có thể giúp các em học tập tốt hơn.) Chọn B Câu 5.5
What can be inferred from the passage?
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
Có thể suy ra điều gì từ đoạn văn? A. Việc sử dụng máy tính bảng của thế hệ nhà giáo dục tiếp theo sẽ có tác động đáng kể đến học sinh. B. Sự phát triển của công nghệ không thể xóa bỏ khoảng cách giữa học sinh bình thường và học sinh khuyết tật. C. Những giáo viên tận dụng tiến bộ công nghệ sẽ không dẫn đường cho giáo dục trong tương lai. D. Nhờ sử dụng máy tính bảng trong lớp nên học sinh khuyết tật có thể học tập tốt hơn học sinh bình thường. Thông tin: It would be wise for the future generation educators to think about how to integrate tablets into their curricula…Future education technology will benefit both teachers and students in academic settings. With the emergence of the Internet and other technological advances in education, teaching and learning have become better than ever before. (Sẽ là khôn ngoan nếu các nhà giáo dục thế hệ tương lai nghĩ đến cách tích hợp máy tính bảng vào chương trình giảng dạy của họ…Công nghệ giáo dục trong tương lai sẽ mang lại lợi ích cho cả giáo viên và học sinh trong môi trường học thuật. Với sự xuất hiện của Internet và những tiến bộ công nghệ khác trong giáo dục, việc dạy và học đã trở nên tốt hơn bao giờ hết.) Chọn A
Câu 6 :
Write the sentences using the given words. 26. Flying taxis are unlikely to be popular. (WON’T) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
26. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán với “will” dạng phủ định: S + won’t + Vo (nguyên thể). Flying taxis are unlikely to be popular. (Taxi bay có lẽ sẽ không phổ biến.) Đáp án: Flying taxis won't be popular. (Taxi bay sẽ không phổ biến nữa.) 27. It is certain that congestion will be reduced. (DEFINITELY) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
27. Kiến thức: Câu bị động thì tương lai đơn Giải thích: Cấu trúc viết câu đưa ra dự đoán với “will” dạng khẳng định có trạng từ chỉ sự chắc chắn “definitely”: S + will + definitely + Vo (nguyên thể). It is certain that congestion will be reduced. (Chắc chắn tình trạng ùn tắc sẽ giảm bớt.) Đáp án: Congestion will definitely be reduced. (Ùn tắc chắc chắn sẽ giảm.) 28. We are not allowed to go on social media in class. (MUSTN’T) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
28. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với dộng từ khiếm khuyết “mustn’t” (không được): S + mustn’t + Vo (nguyên thể). We are not allowed to go on social media in class. (Chúng tôi không được phép sử dụng mạng xã hội trong lớp.) Đáp án: Students mustn't go on social media in class. (Học sinh không được sử dụng mạng xã hội trong lớp.) 29. The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (HEATING) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
29. Kiến thức: Từ đồng nghĩa Giải thích: Cấu trúc viết câu thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều dạng khẳng định: S + have + V3/ed. cause high temperatures = heat (v): làm nóng The hot springs from the volcano have been causing high temperatures in some buildings in the area. (Suối nước nóng từ núi lửa đã gây ra nhiệt độ cao ở một số tòa nhà trong khu vực.) Đáp án: The hot springs from the volcano have been heating some buildings in the area. (Suối nước nóng từ núi lửa đã làm nóng một số tòa nhà trong khu vực.) 30. It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (SHOULD) . Đáp án : . Lời giải chi tiết :
30. Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Giải thích: Cấu trúc viết câu với dộng từ khiếm khuyết “should” (nên) để đưa ra lời khuyên: S + should + Vo (nguyên thể). It’s a good idea that the tourists help the locals clean up the beach. (Du khách có thể giúp người dân địa phương dọn dẹp bãi biển là một ý kiến hay.) Đáp án: Tourists should help the locals clean up the beach. (Du khách nên giúp người dân địa phương dọn dẹp bãi biển.)
Câu 7 :
Listen to a scientist talking about Vietnam’s future education and write NO MORE THAN TWO WORDS.
31. The future education will certainly bring people and problems. Đáp án : 31. The future education will certainly bring people and problems. Lời giải chi tiết :
31. benefits (n): lợi ích The future education will certainly bring people benefits and problems. (Nền giáo dục trong tương lai chắc chắn sẽ mang lại cho con người những lợi ích cũng như những vấn đề.) Thông tin: Different from today's education, tomorrow's education will have its own benefits. And of course, problems. (Khác với nền giáo dục hôm nay, nền giáo dục ngày mai sẽ có những lợi ích riêng. Và tất nhiên, có vấn đề.) Đáp án: benefits 32. In the future, students will be offered online and . Đáp án : 32. In the future, students will be offered online and . Lời giải chi tiết :
32. hybrid courses (n): khóa học kết hợp In the future, students will be offered online and hybrid courses. (Trong tương lai, sinh viên sẽ được cung cấp các khóa học trực tuyến và kết hợp.) Thông tin: 20 years ago, students had to take lessons in person at university. But they will be able to choose either online or hybrid courses in the future. (20 năm trước, sinh viên phải học trực tiếp tại trường đại học. Nhưng họ sẽ có thể chọn các khóa học trực tuyến hoặc kết hợp trong tương lai.) Đáp án: hybrid courses 33. will replace paper textbooks and notepads. Đáp án : 33. will replace paper textbooks and notepads. Lời giải chi tiết :
33. smart devices (np): các thiết bị thông minh Smart devices will replace paper textbooks and notepads. (Các thiết bị thông minh sẽ thay thế sách giáo khoa và sổ ghi chú bằng giấy.) Thông tin: Students had to use paper textbooks and notepads in the past, but in the future, they will be completely paperless and replaced by smart devices connected to the Internet. (Trước đây học sinh phải sử dụng sách giáo khoa và sổ tay bằng giấy, nhưng trong tương lai, chúng sẽ hoàn toàn không có giấy tờ và được thay thế bằng các thiết bị thông minh kết nối Internet.) Đáp án: smart devices 34. Studying online, students might be tired and quickly. Đáp án : 34. Studying online, students might be tired and quickly. Lời giải chi tiết :
34. stressed (adj): căng thẳng Studying online, students might be tired and stressed quickly. (Học trực tuyến, học sinh có thể nhanh chóng mệt mỏi và căng thẳng.) Thông tin: Besides, working on devices like computers or tablets can make students feel tired and stressed more quickly. (Bên cạnh đó, làm việc trên các thiết bị như máy tính, máy tính bảng có thể khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng nhanh hơn.) Đáp án: stressed 35. Students’ will be negatively affected because students won’t have enough time to socialize. Đáp án : 35. Students’ will be negatively affected because students won’t have enough time to socialize. Lời giải chi tiết :
35. communicative skills (np): kỹ năng giao tiếp Students’ communicative skills will be negatively affected because students won’t have enough time to socialize. (Kỹ năng giao tiếp của học sinh sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực vì học sinh sẽ không có đủ thời gian để hòa nhập xã hội.) Thông tin: “Moreover, spending too much time online will make students find it harder to socialize, which will negatively affect their communicative skills.” (Hơn nữa, dành quá nhiều thời gian trực tuyến sẽ khiến học sinh khó hòa nhập xã hội hơn, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kỹ năng giao tiếp của các em.) Đáp án: communicative skills Phương pháp giải :
Bài nghe Vietnamese education has changed quickly over the past five years thanks to the technological advances that will help create a better education in the future. Different from today's education, tomorrow's education will have its own benefits. And of course, problems. 20 years ago, students had to take lessons in person at university. But they will be able to choose either online or hybrid courses in the future. Students had to use paper textbooks and notepads in the past, but in the future, they will be completely paperless and replaced by smart devices connected to the Internet. As a result, students won't have to go to the library physically to read books. The recent technology has allowed lots of students to go to university and even study abroad without going to class physically. In other words, the future education will offer us lots of benefits. However, there will be certainly some serious problems because students will spend most of their study time online. Some could either go on social media or play online games instead of learning. Besides, working on devices like computers or tablets can make students feel tired and stressed more quickly. Therefore, most students will find it more difficult to stay focused and suffer from physical health problems. Moreover, spending too much time online will make students find it harder to socialize, which will negatively affect their communicative skills. Tomorrow's education comes with advantages and disadvantages, so we must be well prepared to take opportunities to develop ourselves and get ready to deal with any problems of the future education. Tạm dịch Giáo dục Việt Nam đã thay đổi nhanh chóng trong 5 năm qua nhờ những tiến bộ công nghệ sẽ giúp tạo ra một nền giáo dục tốt hơn trong tương lai. Khác với nền giáo dục hôm nay, nền giáo dục ngày mai sẽ có những lợi ích riêng. Và tất nhiên, có vấn đề. 20 năm trước, sinh viên phải học trực tiếp tại trường đại học. Nhưng họ sẽ có thể chọn các khóa học trực tuyến hoặc kết hợp trong tương lai. Trước đây, học sinh phải sử dụng sách giáo khoa và sổ ghi chép bằng giấy, nhưng trong tương lai, chúng sẽ hoàn toàn không có giấy tờ và được thay thế bằng các thiết bị thông minh kết nối Internet. Nhờ đó, học sinh sẽ không phải đến thư viện để đọc sách. Công nghệ gần đây đã cho phép nhiều sinh viên vào đại học và thậm chí đi du học mà không cần đến lớp. Nói cách khác, nền giáo dục tương lai sẽ mang lại cho chúng ta rất nhiều lợi ích. Tuy nhiên, chắc chắn sẽ có một số vấn đề nghiêm trọng vì sinh viên sẽ dành phần lớn thời gian học tập trực tuyến. Một số có thể lên mạng xã hội hoặc chơi trò chơi trực tuyến thay vì học. Bên cạnh đó, làm việc trên các thiết bị như máy tính, máy tính bảng có thể khiến học sinh cảm thấy mệt mỏi và căng thẳng nhanh hơn. Vì vậy, hầu hết học sinh sẽ khó tập trung hơn và gặp các vấn đề về sức khỏe thể chất. Hơn nữa, dành quá nhiều thời gian trực tuyến sẽ khiến học sinh khó hòa nhập xã hội hơn, điều này sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến kỹ năng giao tiếp của các em. Nền giáo dục ngày mai có những thuận lợi và khó khăn, vì vậy chúng ta phải chuẩn bị tốt để nắm bắt cơ hội phát triển bản thân và sẵn sàng ứng phó với mọi vấn đề của nền giáo dục tương lai.
Câu 8 :
Listen to a talk about spiders. Listen and decide whether the following statements are T (True) or F (False).
Câu 8.1 :
36. All kinds of spiders have the same body type, hair and legs.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
36. All kinds of spiders have the same body type, hair and legs. (Tất cả các loài nhện đều có kiểu cơ thể, lông và chân giống nhau.) Thông tin: Spiders have a variety of shapes, colors and decorations. Most species have eight eyes, hairy bodies, eight legs, and ugly webs, (Nhện có nhiều hình dạng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. Hầu hết các loài đều có tám mắt, thân có lông, tám chân và mạng lưới xấu xí,) Chọn False Câu 8.2 :
37. Spiders can stop invasive species from damaging local ecosystems.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
37. Spiders can stop invasive species from damaging local ecosystems. (Nhện có thể ngăn chặn các loài xâm lấn phá hoại hệ sinh thái địa phương.) Thông tin: Spiders with the widespread distribution network are helpful predators that play an important part in controlling populations of pests, especially invasive species. (Nhện có mạng lưới phân bố rộng khắp là loài săn mồi hữu ích, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát quần thể sâu bệnh, đặc biệt là các loài xâm lấn.) Chọn True Câu 8.3 :
38. Different strategies are used by spiders to catch insects.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
38. Different strategies are used by spiders to catch insects. (Các chiến lược khác nhau được nhện sử dụng để bắt côn trùng.) Thông tin: To catch prey, spiders employ a variety of strategies. (Để bắt con mồi, nhện sử dụng nhiều chiến lược khác nhau.) Chọn True Câu 8.4 :
39. Birds and other animals could rely on spiders for food.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
39. Birds and other animals could rely on spiders for food. (Chim và các động vật khác có thể dựa vào nhện để kiếm thức ăn.) Thông tin: Additionally, spiders may serve as a food source for birds and other animals when there's not enough food. (Ngoài ra, nhện có thể đóng vai trò là nguồn thức ăn cho chim và các động vật khác khi không có đủ thức ăn.) Chọn True Câu 8.5 :
40. Most spiders can cause serious sickness to humans.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
40. Most spiders can cause serious sickness to humans. (Hầu hết các loài nhện đều có thể gây bệnh nghiêm trọng cho con người.) Thông tin: Although some people are afraid of spiders, most of them are harmless to humans, (Mặc dù một số người sợ nhện nhưng hầu hết chúng đều vô hại với con người.) Chọn False Phương pháp giải :
Bài nghe The history of spiders is long and interesting because they started to exist on Earth around 380 million years ago. Spiders have a variety of shapes, colors and decorations. Most species have eight eyes, hairy bodies, eight legs, and ugly webs, which looks frightening to many people. Although they are not attractive creatures to humans, they are incredibly helpful. Spiders with the widespread distribution network are helpful predators that play an important part in controlling populations of pests, especially invasive species. From small insects like beetles and butterflies to big ones like locusts, they find it difficult to get away from spiders. To catch prey, spiders employ a variety of strategies. Some kinds of spiders are hunters that actively look for prey. When they see a prey, they jump to catch and kill the prey quickly. Others are web building spiders that use their web to capture and eat their prey slowly. The webs look like a maze that catches flying insects. Spiders can live almost anywhere, so they're really useful, especially to farmers who want to protect their crops from harmful insects. Therefore, killing spiders or damaging their webs should be avoided. Without spiders, it would be harmful or even dangerous insects that control the world. Additionally, spiders may serve as a food source for birds and other animals when there's not enough food. Although some people are afraid of spiders, most of them are harmless to humans, except for a few kinds of spiders that can bite humans and cause serious reactions. Tạm dịch Lịch sử của loài nhện rất dài và thú vị vì chúng bắt đầu tồn tại trên Trái đất khoảng 380 triệu năm trước. Nhện có nhiều hình dạng, màu sắc và cách trang trí khác nhau. Hầu hết các loài đều có tám mắt, thân đầy lông, tám chân và mạng nhện xấu xí, trông khiến nhiều người khiếp sợ. Mặc dù chúng không phải là sinh vật hấp dẫn đối với con người nhưng chúng lại vô cùng hữu ích. Nhện có mạng lưới phân bố rộng khắp là loài săn mồi hữu ích, đóng vai trò quan trọng trong việc kiểm soát quần thể sâu bệnh, đặc biệt là các loài xâm lấn. Từ những loài côn trùng nhỏ như bọ cánh cứng, bướm cho đến những loài côn trùng lớn như châu chấu, chúng rất khó thoát khỏi nhện. Để bắt con mồi, nhện sử dụng nhiều chiến lược khác nhau. Một số loại nhện là thợ săn tích cực tìm kiếm con mồi. Khi nhìn thấy con mồi, chúng lao tới tóm và giết chết con mồi một cách nhanh chóng. Một số khác là những con nhện xây dựng mạng lưới sử dụng mạng của chúng để bắt và ăn thịt con mồi một cách từ từ. Mạng lưới trông giống như một mê cung bắt côn trùng bay. Nhện có thể sống ở hầu hết mọi nơi, vì vậy chúng thực sự hữu ích, đặc biệt đối với những người nông dân muốn bảo vệ cây trồng của mình khỏi côn trùng gây hại. Vì vậy, nên tránh giết nhện hoặc làm hỏng mạng của chúng. Nếu không có nhện thì sẽ là loài côn trùng có hại, thậm chí nguy hiểm thống trị thế giới. Ngoài ra, nhện có thể đóng vai trò là nguồn thức ăn cho chim và các động vật khác khi không có đủ thức ăn. Mặc dù một số người sợ nhện nhưng hầu hết chúng đều vô hại với con người, ngoại trừ một số loài nhện có thể cắn người và gây ra phản ứng nghiêm trọng.
|