Đề thi giữa kì 2 Tiếng Anh 11 iLearn Smart World - Đề số 5Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others.Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Write the correct form of the given word. Choose the options that best complete the passage.Đề bài Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Câu 2
Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Câu 4
Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
Last but not least, good __________ skills allow students to make friends more easily and get on well with others.
Câu 6
The search for the new kind of penguin in Antarctica has been __________ international media attention.
Câu 7
Elephants are killed illegally _______ their tusks.
Câu 8
Naturally, many different species in this freshwater ecosystem share the same kind of _________.
Câu 9
Machu Picchu, a site of _________ Inca ruins, is located in Southern Peru.
Câu 10
Marine __________ is damaged by water activities, such as swimming, boating and other water sports.
Câu 11
The Imperial city is one of the most famous tourist __________ in Huế.
Câu 12
When you don’t manage your money really well, you need to _________ a budgeting course.
Câu 13
Tom doesn’t have a good memory, so he often writes everything in a _________.
Câu 14
It’s ________ for students to learn some basic skills before going to university.
Câu 15
Wife: I don’t want to cook because I’m going home late today. - Husband: __________?
Câu 16
There was lots of sunshine this weekend, but the temperature ________ got up to 10°C.
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE) 18. Freshwater is in high demand around the world despite the supply. (LIMIT) 19. You shouldn’t eat too much fast food like French fries or pizza as they are food. (HEALTH) 20. If you often hand in homework late, you should improve your time skills. (MANAGE) Read the text and choose the best answers. Bank accounts for teens To become independent, teens need to learn about financial responsibility. Managing a bank account provides first-hand (21) _____________ and valuable lessons about saving and spending money. First, do some research on banks in your area and choose one. Go to its website to find out the different types of bank accounts and what you can use them for. Get some (22) _____________ from your parents as well. Then call the bank to make a(n) appointment during office hours and go there to discuss your bank account and fill in an application form. You will also need proof of your (23) _____________ and some money to put in your new account. If you’re under 18, you may also consider having a joint account with a parent. This way, your parents will be kept informed about any activity in the bank account. A bank account can teach you how to save and spend money. You’ll learn the value of money and get into the habit of saving money. Try to regularly put pocket money, (24) _____________ gifts received for birthdays, or any earnings from part-time jobs into your account, and watch your savings grow. Experts say having a bank account is a great way to learn about banking services and apps and to (25) _____________ your financial abilities. Building your money knowledge, skills, and habits can prepare you for independent living. Câu 18
Câu 19
Câu 20
Câu 21
Câu 22
Câu 23 :
Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F). Food chains Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil. Consumers, on the other hand, don’t make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do. A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains. Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent. There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat. Câu 23.1 :
26. All living things are producers.
Câu 23.2 :
27. Sun and soil help producers make their own food.
Câu 23.3 :
28. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.
Câu 23.4 :
29. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.
Câu 23.5 :
30. People are both consumers and producers.
Câu 24 :
Write sentences and questions using the prompts. 31. useful/high school students/know how to ride a bicycle? 32. You/ only/ hike/ glaciers/ winter. 33. You/ not/ drop/ trash/ when/ you/ visit/ heritage site. 34. the rabbits/ spread/ since/ they/ be/ introduce 35. We/ did not/ even/ get/ see/ volcano.
Câu 25 :
Listen to a radio presenter talking about a volunteer programme and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Ha Long Bay World Heritage Site Volunteer Workcamp When & How long: 36) days in September-October Work: cleaning both 37) and caves; planting trees talking to the 38) about the importance of caring for the bay Training: 39) hours of talks about Ha Long Bay Accommodation: stay with 40) Lời giải và đáp án Circle the letter A, B, C or D to indicate the word whose underlined part is pronounced differently from the others. Câu 1
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “a” Lời giải chi tiết :
campus /ˈkæm.pəs/ anger /ˈæŋ.ɡər/ basic /ˈbeɪ.sɪk/ drama /ˈdræm.ə/ Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm /eɪ/, các phương án còn lại phát âm /æ/. Chọn C Câu 2
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Phát âm “u” Lời giải chi tiết :
jungle /ˈdʒʌŋ.ɡəl/ unique /juːˈniːk/ sunset /ˈsʌn.set/ unused /ʌnˈjuːzd/ Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm /ju/, các phương án còn lại phát âm /ʌ/. Chọn B Circle the letter A, B, C or D to indicate the word that has a stress pattern different from the others. Câu 3
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 3 âm tiết Lời giải chi tiết :
assignment /əˈsaɪn.mənt/ cookery /ˈkʊk.ər.i/ budgeting /ˈbʌdʒ.ɪ.tɪŋ/ management /ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ Phương án A có trọng âm 2, các phương án còn lại có trọng âm 1. Chọn A Câu 4
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Trọng âm từ có 2 âm tiết Lời giải chi tiết :
statue /ˈstætʃ.u/ exist /ɪɡˈzɪst/ protect /prəˈtɛkt/ parade /pəˈreɪd/ Phương án A có trọng âm 1, các phương án còn lại có trọng âm 2. Chọn A Circle the letter A, B, C or D to indicate the best option for each of the questions. Câu 5
Last but not least, good __________ skills allow students to make friends more easily and get on well with others.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
cookery (n): nấu nướng time management (n): quản lý thời gian stress management (n): quản lý căng thẳng communicative (adj): giao tiếp Last but not least, good communicative skills allow students to make friends more easily and get on well with others. (Cuối cùng nhưng không kém phần quan trọng, kỹ năng giao tiếp tốt cho phép học sinh kết bạn dễ dàng hơn và hòa hợp với những người khác.) Chọn D Câu 6
The search for the new kind of penguin in Antarctica has been __________ international media attention.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
Theo sau “has been” cần một động từ ở dạng V-ing để mang nghĩa chủ động, diễn tả hành động kéo dài từ quá khứ đến hiện tại và nhấn mạnh đang xảy ra liên tục. The search for the new kind of penguin in Antarctica has been attracting international media attention. (Việc tìm kiếm loài chim cánh cụt mới ở Nam Cực đang thu hút sự chú ý của giới truyền thông quốc tế.) Chọn C Câu 7
Elephants are killed illegally _______ their tusks.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Giới từ Lời giải chi tiết :
for: cho as: như by: bởi with: với Elephants are killed illegally for their tusks. (Voi bị giết trái phép để lấy ngà.) Chọn A Câu 8
Naturally, many different species in this freshwater ecosystem share the same kind of _________.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
animals (n): động vật food (n): thức ăn plants (n): thực vật weather (n): thời tiết Naturally, many different species in this freshwater ecosystem share the same kind of food. (Theo tự nhiên, nhiều loài khác nhau trong hệ sinh thái nước ngọt này có chung loại thức ăn.) Chọn B Câu 9
Machu Picchu, a site of _________ Inca ruins, is located in Southern Peru.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
ancient (adj): cổ xưa modern (n): hiện đại new (adj): mới last (adj): vừa qua Machu Picchu, a site of ancient Inca ruins, is located in Southern Peru. (Machu Picchu, một khu di tích cổ của người Inca, nằm ở miền Nam Peru.) Chọn A Câu 10
Marine __________ is damaged by water activities, such as swimming, boating and other water sports.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
quantity (n): số lượng access (n): truy cập level (n): cấp độ ecology (n): sinh thái Marine ecology is damaged by water activities, such as swimming, boating and other water sports. (Hệ sinh thái biển bị tổn hại do các hoạt động dưới nước như bơi lội, chèo thuyền và các môn thể thao dưới nước khác.) Chọn D Câu 11
The Imperial city is one of the most famous tourist __________ in Huế.
Đáp án : C Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
complexes (n): khu phức hợp heritages (n): di sản attractions (n): điểm tham quan remains (n): di tích The Imperial city is one of the most famous tourist attractions in Huế. (Kinh thành là một trong những địa điểm du lịch nổi tiếng nhất ở Huế.) Chọn C Câu 12
When you don’t manage your money really well, you need to _________ a budgeting course.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Cụm động từ Lời giải chi tiết :
sign up for: đăng kí set up: thiết lập wake up: thức dậy keep: giữ When you don’t manage your money really well, you need to sign up for a budgeting course. (Khi bạn không quản lý tiền của mình thực sự tốt, bạn cần đăng ký một khóa học về lập ngân sách.) Chọn A Câu 13
Tom doesn’t have a good memory, so he often writes everything in a _________.
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
career (n): sự nghiệp part-time job (n): công việc bán thời gian recipe (n): công thức nấu ăn diary (n): nhật kí Tom doesn’t have a good memory, so he often writes everything in a diary. (Tom không có trí nhớ tốt nên thường viết mọi chuyện vào nhật ký.) Chọn D Câu 14
It’s ________ for students to learn some basic skills before going to university.
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
important (adj): quan trọng bad (adj): tệ stressed (adj): bị căng thẳng healthy (adj): lành mạnh It’s important for students to learn some basic skills before going to university. (Điều quan trọng là học sinh phải học một số kỹ năng cơ bản trước khi vào đại học.) Chọn A Câu 15
Wife: I don’t want to cook because I’m going home late today. - Husband: __________?
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Chức năng giao tiếp Lời giải chi tiết :
A. Tại sao bạn không muốn về nhà B. Hôm nay về nhà thì sao C. Hôm nay ăn ở nhà thì sao D. Sao hôm nay chúng ta không gọi đồ ăn nhỉ Wife: I don’t want to cook because I’m going home late today. - Husband: Why don’t we order some food today ? (Vợ: Em không muốn nấu ăn vì hôm nay em về nhà muộn. - Chồng: Sao hôm nay chúng ta không gọi đồ ăn nhỉ?) Chọn D Câu 16
There was lots of sunshine this weekend, but the temperature ________ got up to 10°C.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
even: thậm chí only: chỉ still: vẫn very: rất There was lots of sunshine this weekend, but the temperature only got up to 10°C. (Cuối tuần nắng nhiều nhưng nhiệt độ chỉ lên tới 10°C.) Chọn B
Câu 17 :
Write the correct form of the given word. 17. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE) Đáp án : 17. In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (RECOGNIZE) Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ loại Lời giải chi tiết :
17. Sau giới từ “of” cần một danh từ. recognize (v): công nhận => recognition (n): sự công nhận In 2019, several activities were organized to mark 25 years of UNESCO recognition of Hạ Long Bay as a World Natural Heritage. (Năm 2019, nhiều hoạt động được tổ chức nhân kỷ niệm 25 năm UNESCO công nhận Vịnh Hạ Long là Di sản Thiên nhiên Thế giới.) Đáp án: recognition 18. Freshwater is in high demand around the world despite the supply. (LIMIT) Đáp án : 18. Freshwater is in high demand around the world despite the supply. (LIMIT) Lời giải chi tiết :
18. Trước danh từ “supply” (nguồn cung cấp) cần một tính từ. limit (v): giới hạn => limited (adj): có hạn Freshwater is in high demand around the world despite the limited supply. (Nước ngọt đang có nhu cầu cao trên khắp thế giới mặc dù nguồn cung hạn chế.) Đáp án: limited 19. You shouldn’t eat too much fast food like French fries or pizza as they are food. (HEALTH) Đáp án : 19. You shouldn’t eat too much fast food like French fries or pizza as they are food. (HEALTH) Lời giải chi tiết :
19. Trước danh từ “food” (thức ăn) cần một tính từ. health (n): sức khỏe => unhealthy (adj): không lành mạnh You shouldn’t eat too much fast food like French fries or pizza as they are unhealthy food. (Bạn không nên ăn quá nhiều đồ ăn nhanh như khoai tây chiên hay pizza vì chúng là những thực phẩm không tốt cho sức khỏe.) Đáp án: unhealthy 20. If you often hand in homework late, you should improve your time skills. (MANAGE) Đáp án : 20. If you often hand in homework late, you should improve your time skills. (MANAGE) Lời giải chi tiết :
20. Sau tính từ sở hữu “your” cần một cụm danh từ. manage (v): quản lý => management (n): sự quản lý. If you often hand in homework late, you should improve your time management skills. (Nếu bạn thường xuyên nộp bài tập về nhà muộn, bạn nên cải thiện kỹ năng quản lý thời gian của mình.) Đáp án: management Read the text and choose the best answers. Bank accounts for teens To become independent, teens need to learn about financial responsibility. Managing a bank account provides first-hand (21) _____________ and valuable lessons about saving and spending money. First, do some research on banks in your area and choose one. Go to its website to find out the different types of bank accounts and what you can use them for. Get some (22) _____________ from your parents as well. Then call the bank to make a(n) appointment during office hours and go there to discuss your bank account and fill in an application form. You will also need proof of your (23) _____________ and some money to put in your new account. If you’re under 18, you may also consider having a joint account with a parent. This way, your parents will be kept informed about any activity in the bank account. A bank account can teach you how to save and spend money. You’ll learn the value of money and get into the habit of saving money. Try to regularly put pocket money, (24) _____________ gifts received for birthdays, or any earnings from part-time jobs into your account, and watch your savings grow. Experts say having a bank account is a great way to learn about banking services and apps and to (25) _____________ your financial abilities. Building your money knowledge, skills, and habits can prepare you for independent living. Câu 18
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
library (n): thư viện independence (n): sự tự lập responsibility (n): trách nhiệm experience (n): kinh nghiệm Managing a bank account provides first-hand experience and valuable lessons about saving and spending money. (Quản lý tài khoản ngân hàng mang lại kinh nghiệm trực tiếp và những bài học quý giá về tiết kiệm và tiêu tiền.) Chọn D Câu 19
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
help (n): sự giúp đỡ advice (n): lời khuyên books (n): sách decision (n): quyết định Get some advice from your parents as well. (Cũng nên nhận được lời khuyên từ cha mẹ của bạn nữa.) Chọn B Câu 20
Đáp án : A Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
identity (n): danh tính information (n): thông tin birthday (n): sinh nhật character (n): nhân vật You will also need proof of your identity and some money to put in your new account. (Bạn cũng sẽ cần bằng chứng về danh tính của mình và một số tiền để gửi vào tài khoản mới của mình.) Chọn A Câu 21
Đáp án : D Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
card (n): thẻ valuable (adj): giá trị family (n): gia đình cash (n): tiền mặt Try to regularly put pocket money, cash gifts received for birthdays, or any earnings from part-time jobs into your account, and watch your savings grow. (Cố gắng thường xuyên gửi tiền tiêu vặt, quà tặng bằng tiền mặt nhận được vào ngày sinh nhật hoặc bất kỳ khoản thu nhập nào từ công việc bán thời gian vào tài khoản của bạn và xem số tiền tiết kiệm của bạn tăng lên.) Chọn D Câu 22
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Từ vựng Lời giải chi tiết :
gain (v): đạt được boost (v): thúc đẩy earn (v): làm ra better (v): cải thiện Experts say having a bank account is a great way to learn about banking services and apps and to boost your financial abilities. (Các chuyên gia cho rằng việc có tài khoản ngân hàng là một cách tuyệt vời để tìm hiểu về các dịch vụ và ứng dụng ngân hàng cũng như tăng cường khả năng tài chính của bạn.) Chọn B
Câu 23 :
Read the text and decide whether the following statements are true (T) or false (F). Food chains Each living thing can be a part of different food chains. Living things can be producers or consumers. Producers make their own food. For example, many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil. Consumers, on the other hand, don’t make their own food. Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do. A food chain is the sequence of who eat whom in an ecosystem. For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion. Or, the grass gets eaten by a cricket, which gets eaten by a snake, which gets eaten by an owl. These are all examples of food chains. Food chains show how all living things depend on each other. For example, we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep. So producers and consumers are interdependent. There are many food chains in the various habitats on Earth. Animals that eat other animals are called predators, and the animals they eat are called prey. Consumers are divided into three categories: herbivores, omnivores and carnivores. A herbivore only eats plants, an omnivore eats plants and meat, and a carnivore only eats meat. Câu 23.1 :
26. All living things are producers.
Đáp án : B Phương pháp giải :
Kiến thức: Đọc hiểu Lời giải chi tiết :
26. All living things are producers. (Tất cả các sinh vật sống đều là sinh vật sản xuất.) Thông tin: “Living things can be producers or consumers.” (Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu thụ.) Chọn False Câu 23.2 :
27. Sun and soil help producers make their own food.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
27. Sun and soil help producers make their own food. (Mặt trời và đất giúp sinh vật sản xuất tự tạo ra lương thực.) Thông tin: “many plants are in the producers’ group as they use energy from the sun, water and nutrients from the soil.” (nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất.) Chọn True Câu 23.3 :
28. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
28. Examples of consumers are animals kept for their milk or meat. (Ví dụ về sinh vật tiêu thụ là động vật được nuôi để lấy sữa hoặc thịt.) Thông tin: “Some eat producers or other consumers, such as animals, while others eat both. For example, farm animals like cows, chickens and pigs eat corn, grass, and hay because they cannot make food for themselves like many plants do.” (Một số ăn thịt sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng khác, chẳng hạn như động vật, trong khi sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật.) Chọn True Câu 23.4 :
29. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass.
Đáp án : A Lời giải chi tiết :
29. Lions have become a top predator in a food chain by eating animals that feed on grass. (Sư tử đã trở thành kẻ săn mồi hàng đầu trong chuỗi thức ăn bằng cách ăn thịt động vật ăn cỏ.) Thông tin: “For instance, the sun makes energy for the grass, which gets eaten by a zebra, which gets eaten by a lion.” (Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, ngựa vằn bị sư tử ăn.) Chọn True Câu 23.5 :
30. People are both consumers and producers.
Đáp án : B Lời giải chi tiết :
30. People are both consumers and producers. (Con người vừa là sinh vật tiêu thụ vừa là sinh vật sản xuất.) Thông tin: “we as consumers drink fruit juice made from a plant or producer. We also consume dairy products such as milk and cheese, which come from other consumers like cows and sheep.” (chúng ta với tư cách là sinh vật tiêu thụ uống nước trái cây làm từ thực vật hoặc nhà sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những sinh vật tiêu thụ khác như bò và cừu.) Chọn False Phương pháp giải :
Tạm dịch: Chuỗi thức ăn Mỗi sinh vật sống có thể là một phần của chuỗi thức ăn khác nhau. Sinh vật sống có thể là sinh vật sản xuất hoặc sinh vật tiêu dùng. Các sinh vật sản xuất tự làm thức ăn cho mình. Ví dụ, nhiều loài thực vật thuộc nhóm sản xuất vì chúng sử dụng năng lượng từ mặt trời, nước và chất dinh dưỡng từ đất. Mặt khác, sinh vật tiêu dùng không tự chế biến thức ăn cho mình. Một số sinh vật sản xuất ăn thịt hoặc sinh vật tiêu thụ khác, chẳng hạn như động vật, trong khi những sinh vật khác ăn cả hai. Ví dụ, các động vật trong trang trại như bò, gà và lợn ăn ngô, cỏ và cỏ khô vì chúng không thể tự tạo ra thức ăn cho mình như nhiều loài thực vật. Chuỗi thức ăn là trình tự ai ăn ai trong hệ sinh thái. Ví dụ, mặt trời tạo ra năng lượng cho cỏ, khiến ngựa vằn ăn, cỏ bị sư tử ăn. Hay cỏ bị dế ăn, bị rắn ăn, bị cú ăn. Đây là tất cả các ví dụ về chuỗi thức ăn. Chuỗi thức ăn cho thấy mọi sinh vật sống phụ thuộc vào nhau như thế nào. Ví dụ: chúng ta, với tư cách là sinh vật tiêu thụ, uống nước ép trái cây được làm từ thực vật hoặc sinh vật sản xuất. Chúng ta cũng tiêu thụ các sản phẩm từ sữa như sữa và pho mát, đến từ những người tiêu dùng khác như bò và cừu. Vì vậy, sinh vật sản xuất và sinh vật tiêu thụ phụ thuộc lẫn nhau. Có nhiều chuỗi thức ăn ở các môi trường sống khác nhau trên Trái đất. Động vật ăn thịt động vật khác được gọi là động vật ăn thịt và động vật chúng ăn thịt được gọi là con mồi. Sinh vật tiêu thụ được chia thành ba loại: động vật ăn cỏ, động vật ăn tạp và động vật ăn thịt. Động vật ăn cỏ chỉ ăn thực vật, động vật ăn tạp ăn thực vật và thịt, còn động vật ăn thịt chỉ ăn thịt.
Câu 24 :
Write sentences and questions using the prompts. 31. useful/high school students/know how to ride a bicycle? Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Mệnh đề “to V” Lời giải chi tiết :
31. Cấu trúc viết câu hỏi với tính từ: Is + it + tobe + tính từ + for + tân ngữ + TO Vo (nguyên thể). Đáp án: Is it useful for high school students to know how to ride a bicycle? (Học sinh trung học biết đi xe đạp có hữu ích không?) 32. You/ only/ hike/ glaciers/ winter. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Động từ khuyết thiếu Lời giải chi tiết :
32. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “can” (có thể): S + can + Vo (nguyên thể). Đáp án: You can only hike on the glaciers in the winter. (Bạn chỉ có thể đi bộ trên sông băng vào mùa đông.) 33. You/ not/ drop/ trash/ when/ you/ visit/ heritage site. Đáp án : Lời giải chi tiết :
33. Cấu trúc viết câu với động từ khiếm khuyết “should” (nên) ở dạng phủ định: S + shouldn’t + Vo (nguyên thể). Đáp án: You shouldn’t drop trash when you visit a heritage site. (Bạn không nên vứt rác khi đến thăm khu di sản.) 34. the rabbits/ spread/ since/ they/ be/ introduce Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Lời giải chi tiết :
34. - Câu bị động với thì hiện tại hoàn thành chủ ngữ số nhiều: S + have + been V3/ed. - Câu bị động với thì quá khứ đơn chủ ngữ số nhiều: S + were + been V3/ed. - Cách chia thì khi hai động từ nối với nhau bằng “since” (kể từ khi): thì hiện tại hoàn thành + SINCE + quá khứ đơn Đáp án: The rabbits have been spreading since they were introduced. (Những con thỏ đã lan rộng kể từ khi chúng được giới thiệu.) 35. We/ did not/ even/ get/ see/ volcano. Đáp án : Phương pháp giải :
Kiến thức: Thì quá khứ đơn Lời giải chi tiết :
35. Cấu trúc viết thì quá khứ đơn với động từ thường ở dạng phủ định: S + didn’t + Vo (nguyên thể). Đáp án: We didn’t even get to see the volcano. (Chúng tôi thậm chí còn không được nhìn thấy núi lửa.)
Câu 25 :
Listen to a radio presenter talking about a volunteer programme and fill in the gaps. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.
Ha Long Bay World Heritage Site Volunteer Workcamp When & How long: 36) days in September-October Đáp án : When & How long: 36) days in September-October Phương pháp giải :
Kiến thức: Nghe hiểu Lời giải chi tiết :
36. ten: 10 When & How long: ten days in September-October (Khi nào và bao lâu: mười ngày vào tháng 9-tháng 10) Thông tin: “The World Heritage Site Volunteer Workcamp is a 10 - day program that takes place between the end of September and the beginning of October.” (Trại tình nguyện viên Di sản Thế giới là một chương trình kéo dài 10 ngày diễn ra từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 10.) Đáp án: ten Work: cleaning both 37) and caves; planting trees Đáp án : cleaning both 37) and caves; planting trees Lời giải chi tiết :
37. beaches: bãi biển cleaning both beaches and caves; planting trees (làm sạch cả bãi biển và hang động; trồng cây) Thông tin: “You will work alongside local teams, cleaning beaches and caves and planting trees.” (Bạn sẽ làm việc cùng với các nhóm địa phương, dọn dẹp bãi biển, hang động và trồng cây.) Đáp án: beaches talking to the 38) about the importance of caring for the bay Đáp án : talking to the 38) about the importance of caring for the bay Lời giải chi tiết :
38. tourists: du khách talking to the tourists about the importance of caring for the bay (trò chuyện với du khách về tầm quan trọng của việc chăm sóc vịnh) Thông tin: “As part of the program, you will talk to tourists about the importance of keeping this beautiful place clean and as unspoiled as possible.” (Là một phần của chương trình, bạn sẽ nói chuyện với khách du lịch về tầm quan trọng của việc giữ cho địa điểm xinh đẹp này sạch sẽ và hoang sơ nhất có thể.) Đáp án: tourists Training: 39) hours of talks about Ha Long Bay Đáp án : Training: 39) hours of talks about Ha Long Bay Lời giải chi tiết :
39. thirteen: 13 Training: thirteen hours of talks about Ha Long Bay (Đào tạo: 13 giờ nói về Vịnh Hạ Long) Thông tin: “Obviously, you'll need some facts at your fingertips to do this, so we'll be putting on 13 hours of educational talks over the first two days so you can become experts on the Bay.” (Rõ ràng, bạn sẽ cần một số thông tin thực tế trong tầm tay để thực hiện việc này, vì vậy chúng tôi sẽ tổ chức 13 giờ nói chuyện mang tính giáo dục trong hai ngày đầu tiên để bạn có thể trở thành chuyên gia về Vịnh.) Đáp án: thirteen Accommodation: stay with 40) Đáp án : Accommodation: stay with 40) Lời giải chi tiết :
40. local volunteers: tình nguyện viên địa phương Accommodation: stay with local volunteers. (Chỗ ở: ở cùng các tình nguyện viên địa phương.) Thông tin: “In terms of accommodation, we'll be putting you up at the homes of the local volunteers, which will give you the opportunity to experience the real Vietnam.” (Về chỗ ở, chúng tôi sẽ đưa bạn đến nhà của các tình nguyện viên địa phương, điều này sẽ cho bạn cơ hội trải nghiệm thực tế về Việt Nam.) Đáp án: local volunteers Phương pháp giải :
Bài nghe: Hello and welcome to team talk. In this episode in our series of five programs on taking a gap year, we are looking at the World Heritage Site Volunteer Workcamp in Halong Bay, Vietnam. Halong Bay is a place of great natural beauty that you might recognize from films like "Pan Kong," "Skull Island," and the Bond film "Tomorrow Never Dies." The World Heritage Site Volunteer Workcamp is a 10 - day program that takes place between the end of September and the beginning of October. You will work alongside local teams, cleaning beaches and caves and planting trees. As part of the program, you will talk to tourists about the importance of keeping this beautiful place clean and as unspoiled as possible. The local volunteers will talk to the local people. Obviously, you'll need some facts at your fingertips to do this, so we'll be putting on 13 hours of educational talks over the first two days so you can become experts on the Bay. In terms of accommodation, we'll be putting you up at the homes of the local volunteers, which will give you the opportunity to experience the real Vietnam. To me, it sounds like a wonderful chance, and I like the fact that you'll be working side by side with the Vietnamese. I'm actually quite jealous. For more information, you'll find a link on the radio website. Tạm dịch: Xin chào và chào mừng đến với cuộc trò chuyện nhóm. Trong tập này trong loạt năm chương trình về gap year, chúng ta đang tìm hiểu Trại làm việc tình nguyện tại Di sản Thế giới ở Vịnh Hạ Long, Việt Nam. Vịnh Hạ Long là một nơi có vẻ đẹp tự nhiên tuyệt vời mà bạn có thể nhận ra từ các bộ phim như "Pan Kong", "Skull Island" và bộ phim Bond "Tomorrow Never Dies". Trại làm việc tình nguyện cho khu di sản thế giới là một chương trình kéo dài 10 ngày diễn ra từ cuối tháng 9 đến đầu tháng 10. Bạn sẽ làm việc cùng với các đội địa phương, làm sạch các bãi biển, hang động và trồng cây. Là một phần của chương trình, bạn sẽ nói chuyện với khách du lịch về tầm quan trọng của việc giữ cho nơi xinh đẹp này sạch sẽ và hoang sơ nhất có thể. Các tình nguyện viên địa phương sẽ nói chuyện với người dân địa phương. Rõ ràng là bạn sẽ cần một số dữ kiện trong tầm tay để làm điều này, vì vậy chúng tôi sẽ tổ chức 13 giờ nói chuyện mang tính giáo dục trong hai ngày đầu tiên để bạn có thể trở thành chuyên gia về Vịnh. Về chỗ ở, chúng tôi sẽ đưa bạn đến nhà của các tình nguyện viên địa phương, điều này sẽ giúp bạn có cơ hội trải nghiệm Việt Nam thực sự. Đối với tôi, đó là một cơ hội tuyệt vời, và tôi thích việc bạn sẽ sát cánh cùng người Việt Nam. Tôi thực sự khá ghen tị. Để biết thêm thông tin, bạn sẽ tìm thấy một liên kết trên trang web của radio.
|