Bài 5 (4.32). Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 5cm.
Xem chi tiếtBài 5 (4.27). Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 25m. Chiều rộng bằng \(\frac{3}{5}\)chiều dài. Người ta làm hai lối đi rộng 1m như hình bên. Phần đất còn lại dùng để trồng cây. TÍnh diện tích đất dùng để trồng cây.
Xem chi tiếtBài 4 (4.19). Một mảnh ruộng hình thang có kích thước như hình bên. Biết rằng năng suất lúa là \(0,8{\rm{ }}kg/{m^2}\). a) Tính diện tích mảnh ruộng. b) Hỏi mảnh ruộng cho sản lượng là bao nhiêu kilogam thóc?
Xem chi tiếtBài 5 (4.13). Cho hình bình hành ABCD , hai đường chéo AC và BD cắt nhau tại điểm I. Sử dụng compa hoặc thước kiểm tra xem điểm I có là trung điểm của hai đường chéo AC và BD không?
Xem chi tiếtBài 3 (4.6). Quan sát hình bên và chỉ ra ít nhất hai cách, để một con kiến bò từ A đến B theo đường chéo của các hình vuông nhỏ.
Xem chi tiếtBài 6(4.33). Cho hình lục giác đều ABCDEF như hình bên, biết OA = 6cm, BF = 10,4 cm. a) Tính diện tích hình thoi ABOF. b) Tính diện tích hình lục giác đều ABCDEF.
Xem chi tiếtBài 6. Ở sân của một tòa nhà, người ta lát đá trang trí có dạng dấu cộng như hình vẽ dưới. Biết rằng mỗi ô vuông có chiều dài 1m. Tính diện tích phần lát đá trang trí.
Xem chi tiếtBài 5 (4.20). Mặt sàn của một ngôi nhà được thiết kế như hình dưới (đơn vị m). Hãy tính diện tích mặt sàn.
Xem chi tiếtBài 6. Gọi tên các hình chữ nhật, hình bình hành, hình thoi có trong các hình vẽ bên.
Xem chi tiếtBài 4 (4.8). Người ta muốn đặt một trạm biến áp để đưa điện về sáu ngôi nhà. Phải trạm biện áp ở đâu để khoảng cách từ trạm biến áp đến sáu ngôi nhà bằng nhau, biết rằng sáu ngôi nhà ở vị trí sáu đỉnh của hình lục giác đều?
Xem chi tiết