Các mục con
-
Bài 3 trang 30
Bài 3: Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng (hiệu) sau có chia hết cho 2 không? a) \(2020 + 2022\) b) \({2021^2} - {2020^2}.\)
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 27
Bài 4(2.3). Tìm các số tự nhiên x, y sao cho a) \(x \in B\left( 7 \right)\) và x < 70; b) \(y \in \)Ư(50) và y > 5.
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 45
Bài 5(2.57). Thực hiện các phép tính sau: a) \(\frac{5}{{12}} + \frac{3}{{16}}\) ; b) \(\frac{4}{{15}} - \frac{2}{9}\) .
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 43
Bài 5(2.49). Quy đồng mẫu các phân số sau: a) \(\frac{4}{9}\) và \(\frac{7}{{15}}\); b) \(\frac{5}{{12}},\frac{7}{{15}}\) và \(\frac{4}{{27}}\).
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 37
Bài 4(2.33). Cho hai số a=72 và b=96. a) Phân tích a và b ra thừa số nguyên tố; b) Tìm ƯCLN(a;b), rồi tìm ƯC(a,b).
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 35
Bài 5(2.28). Lớp 6B có 40 học sinh. Để thực hiện các dự án học tập nhỏ, cô giáo muốn chia lớp thành các nhóm có số người như nhau, mỗi nhóm có nhiều hơn 3 người. Hỏi mỗi nhóm có thể có bao nhiêu người?
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 32
Bài 4(2.20). Kiểm tra xem các số sau là số nguyên tố hay hợp số bằng cách dùng dấu hiệu chia hết hoặc tra bảng số nguyên tố: 89; 97; 125; 541; 2 013; 2 018.
Xem chi tiết -
Bài 4 trang 30
Bài 4(2.12). Khối lớp 6 của một trường có 290 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều số học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô có chia nhóm được như vậy không?
Xem chi tiết -
Bài 5 trang 27
Bài 5(2.4). Không thực hiện phép tính, hãy cho biết tổng nào sau đây chia hết cho 5. a) 15 + 1 975 + 2 019; b) 20 + 90 + 2 025 + 2 050.
Xem chi tiết