Các mục con
Bài 1. Tập hợp
Bài 2. Cách ghi số tự nhiên
Bài 3. Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên
Bài 4. Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Bài 5. Phép nhân và phép chia số tự nhiên
Luyện tập chung trang 15, 16
Bài 6. Lũy thừa với số tự nhiên
Bài 7. Thứ tự thực hiện các phép tính
Luyện tập chung trang 22, 23
Bài tập cuối chương I
-
Bài 1 trang 8
Bài 1(1.6). Cho các số: 27 501; 106 812; 7 110 385; 2 915 404 260 (viết trong hệ thập phân). a) Đọc mỗi số đã cho; b) Chữ số 7 trong mỗi số đã ghi có giá trị là bao nhiêu?
Xem lời giải -
Bài 2 (1.7) trang 8
Chữ số 4 đứng hàng nào trong một số tự nhiên nếu nó có giá tị bằng: a) 400 b) 40 c) 4.
Xem lời giải -
Bài 5 trang
Bài 5(1.10). Một số tự nhiên được viết bởi ba chữ số 0 và ba chữ số 9 nằm xen kẽ nhau. Đó là số nào?
Xem chi tiết -
Bài 6 trang
Bài 6(1.11). Dùng các chữ số 0; 3 và 5, viết một số tự nhiên có ba chữ số khác nhau mà chữ số 5 có giá trị bằng 50.
Xem lời giải -
Bài 7 trang 9
Bài 7(1.12). Trong một cửa hàng bánh kẹo, người ta đóng gói kẹo thành các loại: Mỗi gói có 10 cái kẹo, mỗi hộp có 10 gói, mỗi thùng có 10 hộp. Một người mua 9 thùng, 9 hộp và 9 gói kẹo. Hỏi người đó mua tất cả bao nhiêu cái kẹo?
Xem lời giải -
Câu hỏi trắc nghiệm trang 10
Nếu (a,b,c) theo thứ tự đó là ba số tự nhiên liên tiếp sắp xếp theo thứ tự tăng thì: A. (a = b + 1) và (b = c + 1) B. (a = b + 1) và (b = c - 1) C. (a = b - 1) và (b = c - 1) D. (a = b - 1) và (b = c + 1).
Xem lời giải -
Bài 1 trang 10
Bài 1(1.13). Viết thêm các số liền trước và liền sau của mỗi số 3 532 và 3 529 để được sáu số tự nhiên rồi sắp xếp sáu số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.
Xem lời giải