Trắc nghiệm Bài 96: Ôn tập chung Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
A. 3:8 B. 38 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai
Câu 2 :
Số 975386 được đọc là: A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu
Câu 3 :
Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là: A. 45 B. 54 C. 49 D. 59
Câu 4 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là: A. 2 B. 20 C. 200 D. 2000
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg20g=...g là: A. 302 B. 320 C. 3020 D. 3200
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 82304−35468=
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm : 57⋅⋅⋅89 A. < B. > C. =
Câu 8 :
Tìm x, biết: x:49=34+18 A. x=34 B. x=427 C. x=6332 D. x=718
Câu 9 :
Giá trị của biểu thức 34−25×78 là: A. 14 B. 25 C. 45 D. 49160
Câu 10 :
Khối lớp 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam. Vậy khối lớp 4 có học sinh nam.
Câu 11 :
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234. Vậy số còn lại là
Câu 12 :
A. 1015m2 B. 1215m2 C. 2145m2 D. 4860m2
Câu 13 :
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. A. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi B. Con 9 tuổi; mẹ 34 tuổi C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi D. Con 11 tuổi; mẹ 36 tuổi
Câu 14 :
Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt? A. 69 con gà; 51 con vịt B. 54 con gà; 66 con vịt C. 65 con gà; 55 con vịt D. 45 con gà; 75 con vịt
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: ?9=1881
Lời giải và đáp án
Câu 1 :
A. 3:8 B. 38 C. Cả A và B đều đúng D. Cả A và B đều sai Đáp án
C. Cả A và B đều đúng Phương pháp giải :
Áp dụng định nghĩa : Tỉ số của a và b là a:b hay ab (b khác 0). Lời giải chi tiết :
Tỉ số của 3 và 8 là 3:8 hay 38. Vậy cả đáp án A và B đều đúng. Chọn C.
Câu 2 :
Số 975386 được đọc là: A. Chín mươi bảy nghìn năm nghìn ba trăm tám mươi sáu B. Chín trăm bảy lăm nghìn ba trăm tám sáu C. Chín trăm bảy mươi lăm triệu ba trăm tám sáu D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu Đáp án
D. Chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu Phương pháp giải :
Khi đọc số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao tới hàng thấp. Lời giải chi tiết :
Số 975386 được đọc là chín trăm bảy mươi lăm nghìn ba trăm tám mươi sáu.
Câu 3 :
Phân số chỉ phần không tô màu của hình dưới là: A. 45 B. 54 C. 49 D. 59 Đáp án
C. 49 Phương pháp giải :
Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông không tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần không tô màu của hình đã cho có tử số là số ô vuông không tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông. Lời giải chi tiết :
Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả 9 ô vuông, trong đó có 4 ô vuông không được tô màu. Vậy phân số chỉ số ô vuông không tô màu trong hình là 49.
Câu 4 :
Giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là: A. 2 B. 20 C. 200 D. 2000 Đáp án
C. 200 Phương pháp giải :
Xác định chữ số 2 thuộc hàng nào sau đó xác định giá trị của chữ số đó. Lời giải chi tiết :
Chữ số 2 trong số 17235 thuộc hàng trăm nên giá trị của chữ số 2 trong số 17235 là 200.
Câu 5 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm để 3kg20g=...g là: A. 302 B. 320 C. 3020 D. 3200 Đáp án
C. 3020 Phương pháp giải :
Áp dụng 1kg=1000g đổi 3kg sang đơn vị gam rồi cộng thêm 20g. Lời giải chi tiết :
Ta có 1kg=1000g nên 3kg=3000g. Do đó: 3kg20g=3kg+20g=3000g+20g=3020g. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 3020.
Câu 6 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 82304−35468= Đáp án
82304−35468= Phương pháp giải :
Muốn trừ hai số tự nhiên ta có thể làm như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Trừ các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … . Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau: −823043546846836 82304−35468=46836 Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 46836.
Câu 7 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm : 57⋅⋅⋅89 A. < B. > C. = Đáp án
A. < Phương pháp giải :
Quy đồng mẫu số hai phân số, sau đó so sánh hai phân số sau khi quy đồng. Lời giải chi tiết :
MSC=63. Quy đồng mẫu số hai phân số ta có 57=5×97×9=4563;89=8×79×7=5663 Mà 4563<5663 (vì 45<56) Vậy 57<89. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là <.
Câu 8 :
Tìm x, biết: x:49=34+18 A. x=34 B. x=427 C. x=6332 D. x=718 Đáp án
D. x=718 Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải. - y ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. Lời giải chi tiết :
Ta có: x:49=34+18x:49=68+18x:49=78x=78×49x=718 Vậy x=718.
Câu 9 :
Giá trị của biểu thức 34−25×78 là: A. 14 B. 25 C. 45 D. 49160 Đáp án
B. 25 Phương pháp giải :
Biểu thức có phép trừ và phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau. Lời giải chi tiết :
Ta có: 34−25×78=34−2×75×8=34−720=1520−720=820=25 Vậy giá trị của biểu thức 34−25×78 là 25.
Câu 10 :
Khối lớp 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam. Vậy khối lớp 4 có học sinh nam. Đáp án
Khối lớp 4 có 240 học sinh, trong đó 815 số học sinh là học sinh nam. Vậy khối lớp 4 có học sinh nam. Phương pháp giải :
Để tìm số hoc sinh nam ta lấy số học sinh khối lớp 4 nhân với 815 hoặc lấy số học sinh khối lớp 4 chia cho 15 rồi nhân với 8. Lời giải chi tiết :
Khối lớp 4 có số học sinh nam là: 240×815=128 (học sinh) Đáp số: 128 học sinh. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 128 .
Câu 11 :
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234. Vậy số còn lại là Đáp án
Trung bình cộng của hai số là số lớn nhất có ba chữ số. Biết một số là 1234. Vậy số còn lại là Phương pháp giải :
- Tìm số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng là 999. - Tìm tổng hai số ta lấy số trung bình cộng nhân với 2. - Tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số đã biết. Lời giải chi tiết :
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Vậy số trung bình cộng của hai số là 999. Tổng hai số đó là: 999×2=1998 Số còn lại là: 1998−1234=764 Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 764.
Câu 12 :
A. 1015m2 B. 1215m2 C. 2145m2 D. 4860m2 Đáp án
B. 1215m2 Phương pháp giải :
- Tính nửa chu vi = chu vi :2, tức là tìm được tổng của chiều dài và chiều rộng. Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Số bé = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số bé hoặc Số lớn = (Tổng : tổng số phần bằng nhau) × số phần của số lớn. - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. Lời giải chi tiết :
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là: 144:2=72(m) Ta có sơ đồ Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là: 3+5=8 (phần) Chiều rộng thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 72:8×3=27(m) Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 72−27=45(m) Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là: 45×27=1215(m2) Đáp số: 1215m2.
Câu 13 :
Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi. Cách đây 3 năm tuổi con bằng 16 tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người hiện nay. A. Con 7 tuổi; mẹ 32 tuổi B. Con 9 tuổi; mẹ 34 tuổi C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi D. Con 11 tuổi; mẹ 36 tuổi Đáp án
C. Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi Phương pháp giải :
- Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi . Từ đây ta đưa được về bài toán dạng tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. Số bé = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số bé hoặc Số lớn = (Hiệu : hiệu số phần bằng nhau)× số phần của số lớn. - Tìm số tuổi hiện nay của mỗi người ta lấy số tuổi cách đây 3 năm cộng thêm 3 tuổi. Lời giải chi tiết :
Vì mỗi năm mỗi người tăng thêm 1 tuổi nên hiệu số tuổi không thay đổi. Hiện nay mẹ hơn con 25 tuổi thì cách đây 3 năm, mẹ vẫn hơn con 25 tuổi . Ta có sơ đồ tuổi của hai mẹ con cách đây 3 năm: Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: 6−1=5 (phần) Tuổi con cách đây 3 năm là: 25:5×1=5 (tuổi) Tuổi con hiện nay là: 5+3=8 (tuổi) Tuổi mẹ hiện nay là: 8+25=33 (tuổi) Đáp số: Con 8 tuổi; mẹ 33 tuổi.
Câu 14 :
Mẹ nuôi tất cả 120 con gà và vịt. Mẹ bán đi 24 con gà và 15 con vịt thì số gà còn lại nhiều hơn số vịt còn lại là 9 con. Hỏi lúc đầu có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con vịt? A. 69 con gà; 51 con vịt B. 54 con gà; 66 con vịt C. 65 con gà; 55 con vịt D. 45 con gà; 75 con vịt Đáp án
A. 69 con gà; 51 con vịt Phương pháp giải :
- Tìm tổng số gà và vịt còn lại sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt : 120−24−15=81 con. Số bé = (tổng – hiệu) : 2 ; Số lớn = (tổng + hiệu) : 2 - Tìm số vịt ban đầu ta lấy tổng số gà và vịt lúc đầu trừ đi số gà lúc đầu. Lời giải chi tiết :
Sau khi bán đi 24 con gà và 20 con vịt, mẹ còn lại số con gà và vịt là: 120−24−15=81 (con) Ta có sơ đồ số gà còn lại và số vịt còn lại:
Câu 15 :
Điền số thích hợp vào ô trống: ?9=1881
Đáp án
29=1881
Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số: - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. - Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta thấy: 81:9=9. Chia cả tử số và mẫu số của phân số 1881 cho 9 ta được: 1881=18:981:9=29 Hay ta có: 29=1881. Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 2.
|