Trắc nghiệm Bài 38: Chia cho số có một chữ số Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
\(a:1 = a\). Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai
Câu 2 :
Tính: 25 872 : 3 A. 8 554 B. 8 544 C. 8 634 D. 8 624
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 19 650 : 6 =
Câu 4 :
Tính: 408 076 : 7 A. 58 286 B. 58 396 C. 58 296 dư 4 D. 58 297 dư 5
Câu 5 :
Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là A. \(8\) B. \(6\) C. \(3\) D. \(1\)
Câu 6 :
Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867 A. y = 3 418 B. y = 3 417 C. y = 3 416 D. y = 3 415
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có lít xăng.
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được quyển vở.
Câu 10 :
Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo? A. 15 931 hộp B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo
Câu 11 :
Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau? A. 4 656 m B. 6 984m C. 9 312 m D. 11 640 m Lời giải và đáp án
Câu 1 :
\(a:1 = a\). Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Đáp án
A. Đúng Phương pháp giải :
Áp dụng tính chất: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó. Lời giải chi tiết :
Ta có: Mọi số chia cho \(1\) đều bằng chính nó. Hay \(a:1 = a\). Vậy biểu thức đã cho là đúng.
Câu 2 :
Tính: 25 872 : 3 A. 8 554 B. 8 544 C. 8 634 D. 8 624 Đáp án
D. 8 624 Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 25 872 : 3 = 8 624
Câu 3 :
Điền số thích hợp vào ô trống: 19 650 : 6 = Đáp án
19 650 : 6 = Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Ta có 19 650 : 6 = 3 275 Vậy số thích hợp điền vào ô trống là 3 275
Câu 4 :
Tính: 408 076 : 7 A. 58 286 B. 58 396 C. 58 296 dư 4 D. 58 297 dư 5 Đáp án
C. 58 296 dư 4 Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy 408 076 : 7 = 58 296 (dư 4)
Câu 5 :
Số dư trong phép chia 25 369 : 8 là A. \(8\) B. \(6\) C. \(3\) D. \(1\) Đáp án
D. \(1\) Phương pháp giải :
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải. Từ đó xác định được thương và số dư của phép chia đã cho. Lời giải chi tiết :
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
25 369 : 8 = 3 171 (dư 1) Vậy số dư trong phép chia 25 369 : 8 là 1
Câu 6 :
Tìm y, biết: 9 x y = 16 895 + 13 867 A. y = 3 418 B. y = 3 417 C. y = 3 416 D. y = 3 415 Đáp án
A. y = 3 418 Phương pháp giải :
- Tính giá trị vế phải. - \(y\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. Lời giải chi tiết :
9 x y = 16 895 + 13 867 9 x y = 30 762 y = 30 762 : 9 y = 3 418
Câu 7 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là Đáp án
Nếu b x 6 = 35 406 thì b : 7 có giá trị là Phương pháp giải :
- Tìm \(b\): ta thấy \(b\) ở vị trí thừa số, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. - Thay giá trị của \(b\) vào biểu thức \(b:7\) rồi tính giá trị biểu thức đó. Lời giải chi tiết :
Ta có b x 6 = 35 406 nên b = 35 406 : 6 = 5 901 Với b = 5 901 thì b : 7 = 5 901 : 7 = 843 Vậy số cần điền vào ô trống là 843.
Câu 8 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có lít xăng. Đáp án
Người ta đổ đều 124 725 lít xăng vào 5 bể. Vậy mỗi bể có lít xăng. Phương pháp giải :
Tìm số lít xăng của mỗi bể ta lấy tổng số lít xăng chia cho \(5\). Lời giải chi tiết :
Mỗi bể có số lít xăng là: 124 725 : 5 = 24 945 (lít) Đáp số: 24 945 lít. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 24 945
Câu 9 :
Điền số thích hợp vào ô trống: Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được quyển vở. Đáp án
Có 5112 quyển vở xếp đều vào 9 thùng. Vậy 5 thùng như thế xếp được quyển vở. Phương pháp giải :
- Tìm số vở của \(1\) thùng ta lấy số vở của \(9\) thùng chia cho \(9\). - Tìm số vở của \(5\) thùng ta lấy số vở của \(1\) thùng nhân với \(5\). Lời giải chi tiết :
1 thùng xếp được số quyển vở là: 5112 : 9 = 568 (quyển vở) 5 thùng xếp được số quyển vở là: 568 x 5 = 2840 (quyển vở) Đáp số: 2840 quyển vở Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 2840
Câu 10 :
Người ta xếp $127\,450$ cái áo vào các hộp, mỗi hộp \(8\) cái áo. Hỏi có thể xếp được vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa mấy cái áo? A. 15 931 hộp B. 15 931 hộp; thừa 4 cái áo C. 15 931hộp; thừa 1 cái áo D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo Đáp án
D. 15 931 hộp; thừa 2 cái áo Phương pháp giải :
Thực hiện phép tính: 127 450 : 8. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số áo còn thừa. Lời giải chi tiết :
Thực hiện phép chia ta có: 127 450 : 8 = 15 931 (dư 2) Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 15 931 hộp và còn thừa 2 cái áo. Đáp số: 15 931 hộp; thừa 2 cái áo
Câu 11 :
Cuộn dây thứ nhất dài 23 280m. Cuộn dây thứ hai dài bằng \(\dfrac{1}{5}\) cuộn thứ nhất. Hỏi phải chuyển bao nhiêu mét từ cuộn thứ nhất sang cuộn thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau? A. 4 656 m B. 6 984m C. 9 312 m D. 11 640 m Đáp án
C. 9 312 m Phương pháp giải :
- Tìm độ dài của cuộn dây thứ hai ta lấy độ dài cuộn dây thứ nhất chia cho \(5\). - Tìm tổng độ dài hai cuộn dây. - Tìm độ dài của mỗi cuộn dây khi bằng nhau ta lấy tổng độ dài hai cuộn dây chia cho \(2\). - Tìm độ dài cần phải chuyển từ cuộn dây thứ nhất sang cuộn dây thứ hai để hai cuộn dài bằng nhau ta lấy độ dài hai cuộn dây khi bằng nhau trừ đi độ dài cuộn dây thứ hai. Lời giải chi tiết :
Cuộn dây thứ hai dài số mét là: 23 280 : 5 = 4 656 (m) Hai cuộn dây dài tất cả số mét là: 23 280 + 4 656 = 27 936 (m) Để hai cuộn dài bằng nhau thì mỗi cuộn dài số mét là: 27 936 : 2 = 13 968 (m) 13 968 – 4 656 = 9 312 (m) Đáp số: 9 312 m
|