Trắc nghiệm Bài 24: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diềuĐề bài
Câu 1 :
Số được đọc là: A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám
Câu 2 :
Giá trị của chữ số trong số là: A. B. C. D.
Câu 3 :
tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B. C. D.
Câu 4 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. B. C.
PQ = cm MQ = cm Hình A có góc vuông, góc tù Hình B có góc nhọn Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc o
Câu 10 :
giờ phút
Câu 11 :
thế kỉ năm.
Câu 12 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B. C. D.
Câu 13 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ thu được rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau Lời giải và đáp án
Câu 1 :
Số được đọc là: A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám
D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám Đáp án
B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám
Phương pháp giải :
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp. Lời giải chi tiết :
Số đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.
Câu 2 :
Giá trị của chữ số trong số là: A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số rồi xác định giá trị của nó. Lời giải chi tiết :
Chữ số trong số nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là .
Câu 3 :
tấn . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B. C. D. Đáp án
D. Phương pháp giải :
Áp dụng cách đổi tấn để đổi tấn sang đơn vị sau đó cộng thêm với . Lời giải chi tiết :
Ta có tấn nên tấn . Do đó tấn . Vậy số thích hợp điền vào ô trống là .
Câu 4 :
Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:
A. B. C. Đáp án
A. Phương pháp giải :
Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng hàng từ trái sang phải. Lời giải chi tiết :
Hai số và có số chữ số bằng nhau (đều có chữ số). Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng , hàng nghìn đều bằng và chữ số hàng trăm đều bằng . Đến chữ số hàng chục có . Do đó: Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là .
Đáp án : A Phương pháp giải :
Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng. Lời giải chi tiết :
Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3
Đáp án : C Phương pháp giải :
Xác định hàng của chữ số 1. Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu. Lời giải chi tiết :
Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu. PQ = cm MQ = cm Đáp án
PQ = cm MQ = cm Phương pháp giải :
Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. Lời giải chi tiết :
Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm Vậy số cần điền vào ô trống là 8. Hình A có góc vuông, góc tù Hình B có góc nhọn Đáp án
Hình A có góc vuông, góc tù Hình B có góc nhọn Phương pháp giải :
- sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông. - Góc tù lớn hơn góc vuông - Góc nhọn bé hơn góc vuông Lời giải chi tiết :
Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù Hình B có 2 góc nhọn. Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc o Đáp án
Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc o Phương pháp giải :
Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ. Lời giải chi tiết :
Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.
Câu 10 :
giờ phút Đáp án
giờ phút Phương pháp giải :
Ta có giờ phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với Lời giải chi tiết :
Ta có giờ phút nên giờ phút phút. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 11 :
thế kỉ năm. Đáp án
thế kỉ năm. Phương pháp giải :
Ta có thế kỉ năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với . Lời giải chi tiết :
Ta có thế kỉ năm, do đó thế kỉ năm năm. Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là .
Câu 12 :
Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. B. C. D. Đáp án
C. Phương pháp giải :
Sử dụng cách đổi phút giây để đổi phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với giây. Lời giải chi tiết :
Ta có phút giây nên phút giây. phút giây phút giây giây giây giây. Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là .
Câu 13 :
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ thu được rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau Đáp án
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ thu được rau. Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được kg rau Phương pháp giải :
- Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với . - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng. - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên đất nhân với diện tích mảnh vườn. - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ. Lời giải chi tiết :
Chiều dài mảnh vườn đó là: 9 x 3 = 27 (m) Diện tích mảnh vườn đó là: 27 x 9 = 243 (m2) Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là: 243 x 5 = 1215 (kg) Đáp số: 1215 kg rau Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215
|